Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN ĐẠI THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.09 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
XUẤT - NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TÂN ĐẠI THÀNH

VÕ LÊ ANH MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tìm hiểu hoạt động cung
cấp dịch vụ xuất - nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TÂN ĐẠI
THÀNH” do Võ Lê Anh Minh, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Ths. TRẦN ĐỨC LUÂN
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm 2010



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận, nhờ những lời động viên và sự giúp đỡ
của gia đình, thầy cô, bạn bè và các anh chị trong công ty thực tập mà tôi có thêm động
lực để hoàn thành đề tài của mình. Nay tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả
mọi người đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Đầu tiên, tôi xin cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi trong thời gian tôi thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Đức Luân đã quan tâm, hướng dẫn tận tình
để tôi có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty TNHH TM-DV Tân Đại
Thành, đặc biệt là anh Phùng Nguyên Bá - Giám đốc công ty đã giúp tôi rất nhiều trong
việc thu thập thông tin cho đề tài tốt nghiệp.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn bè đã giúp tôi những lời khuyên và động viên
tôi hoàn thành đề tài đúng thời hạn.

Sinh viên
Võ Lê Anh Minh


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ LÊ ANH MINH. Tháng 6 năm 2010. “Tìm Hiểu Hoạt Động Cung Cấp Dịch
Vụ Xuất - Nhập Khẩu của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ TÂN ĐẠI
THÀNH”.
VO LE ANH MINH. June 2010. “Study on the import-export services of TAN
DAI THANH Trading and Service Co.,LTD”.
Khóa luận về tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ xuất - nhập khẩu được tìm hiểu
thực tế tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Đại Thành dựa trên cơ sở so sánh,
nhận xét các số liệu thực tế… Luận văn chủ yếu mô tả các hoạt động thực hiện dịch vụ
của công ty cho các công ty khách hàng. Qua các hoạt động đó, luận văn đánh giá hiệu
quả của dịch vụ cung cấp. Cuối cùng, luận văn đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hơn nữa
hiệu quả cung cấp dịch vụ xuất - nhập khẩu của công ty để công ty có thể phát triển bền
vững trong tương lai.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................................vii 
Danh mục các bảng .............................................................................................................ix 
Danh mục các hình ............................................................................................................... x 
Danh mục phụ lục ................................................................................................................xi
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 1 
1.4. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 
2.1. Mô tả chung tình hình xuất - nhập khẩu trong nước thời gian qua ........................... 3 
2.2. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM-DV Tân Đại Thành ................................... 3 
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 4 
2.3.1. Chức năng ........................................................................................................... 4 
2.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................ 4 
2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................... 5 
2.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................... 5 
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của công ty .......................................... 6 
2.4.3. Tình hình nhân sự của công ty ........................................................................... 8 
2.5. Tình hình hoạt động của công ty ............................................................................... 8 
2.5.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty ......................................................................... 8 
2.5.2. Các sản phẩm công ty nhận thực hiện hợp đồng dịch vụ ................................... 9 
2.5.3. Thị trường hoạt động của công ty ...................................................................... 9 
2.5.4. Các công ty cùng ngành ở thị trường Đồng Nai............................................... 11 
v


2.5.5. Đánh giá chung về công ty ............................................................................... 12 
2.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ....................................... 12 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 14 
3.1.1. Khái niệm công ty TNHH ................................................................................ 14 
3.1.2. Khái niệm về dịch vụ ........................................................................................ 14 
3.1.3. Khái niệm khách hàng ...................................................................................... 15 
3.1.4. Một số chứng từ thường sử dụng trong kinh doanh xuất - nhập khẩu ............. 16 
3.1.5. Các khái niệm khác .......................................................................................... 20 

3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 22 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
4.1. Kết quả kinh doanh và cung cấp dịch vụ của công ty Tân Đại Thành .................... 23 
4.1.1. Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 2005 - 2009 .............................. 23 
4.1.2. Tình hình doanh thu của công ty qua các năm 2005 - 2009............................. 24 
4.1.3. Tình hình chi phí của công ty qua các năm 2005 - 2009.................................. 25 
4.1.4. Tình hình lợi nhuận của công ty qua các năm 2005 - 2009 ............................. 26 
4.1.5. Kết quả cung cấp dịch vụ của công ty qua hai năm 2008 - 2009 ..................... 27 
4.2. Mô tả hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty Tân Đại Thành .............................. 29 
4.2.1. Hoạt động giao nhận hàng của công ty ............................................................ 29 
4.2.2. Dịch vụ xuất khẩu ủy thác ................................................................................ 29 
4.2.3. Dịch vụ nhập khẩu ủy thác ............................................................................... 38 
4.3. Đánh giá hiệu quả dịch vụ xuất - nhập khẩu mang lại cho các công ty khách hàng
........................................................................................................................................ 44 
4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty
TNHH Tân Đại Thành .................................................................................................... 46 
4.5. Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ xuất - nhập khẩu của công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Đại Thành ............................................................. 47 

vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận.................................................................................................................... 50 
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 50
5.2.1. Đối với công ty ................................................................................................. 50
5.2.2. Đối với nhà nước .............................................................................................. 51 

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X-NK

Xuất - nhập khẩu

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KCN

Khu công nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KCX

Khu chế xuất

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự của Công Ty Theo Trình Độ.................................................... 8 
Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự của Công Ty Theo Giới Tính................................................... 8 
Bảng 2.3. Khách Hàng Hiện Hữu của Công Ty ................................................................. 11 
Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty qua Các Năm 2005 - 2009......................... 23 
Bảng 4.2. Kết Quả Cung Cấp Dịch Vụ của Công Ty qua Hai Năm 2008 - 2009 .............. 27 
Bảng 4.3. Kết Quả Cung Cấp Dịch Vụ của Công Ty Tân Đại Thành cho Các Công Ty
Khách Hàng qua Hai Năm 2008 - 2009 ............................................................................. 28 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty ................................................................. 6 
Hình 2.2. Phương Tiện Vận Tải của Công Ty.................................................................... 10 
Hình 4.1. Biểu Đồ Doanh Thu của Công Ty qua Các Năm 2005 - 2009........................... 24 
Hình 4.2. Biểu Đồ Chi Phí của Công Ty Qua Các Năm 2005 - 2009 ................................ 25 
Hình 4.3. Biểu Đồ Lợi Nhuận của Công Ty Qua Các Năm 2005 - 2009 .......................... 26 
Hình 4.4. Sơ Đồ Giao Dịch của Công Ty........................................................................... 29 
Hình 4.5. Trình Tự Thực Hiện Giao Nhận Hàng Nhập Khẩu ............................................ 38 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục 2: Đơn đề nghị cấp C/O
Phụ lục 3: Mẫu Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật nội địa
Phụ lục 4: Packing list


xi


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam gia nhập WTO cuối năm 2006 đã mang lại nhiều thuận lợi và cũng
không ít khó khăn cho nền kinh tế của nước ta. Các công ty trong nước phải không ngừng
hoàn thiện để cạnh tranh với nhau và với các công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Thị trường tiêu thụ cũng không còn hạn hẹp ở một khu vực nhất định mà đã mở rộng ra
toàn thế giới. Nhu cầu X-NK của các công ty sản xuất hàng hóa X-NK trở nên cấp thiết.
Trong xu thế phát triển hiện nay, các công ty TM-DV X-NK lần lượt ra đời ngày càng
nhiều để đáp ứng đầy đủ nhu cầu X-NK nói trên. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
TÂN ĐẠI THÀNH là một trong số đó. Để tìm hiểu cách thức hoạt động của một công ty
trung gian X-NK, tôi đã chọn đề tài “Tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ xuất - nhập
khẩu của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TÂN ĐẠI THÀNH”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty TNHH
TM-DV Tân Đại Thành.
- Tìm hiểu quá trình làm chứng từ hải quan, khai hải quan điện tử, làm C/O của
công ty.
- Đánh giá hiệu quả dịch vụ mang lại cho các công ty mua dịch vụ; từ đó, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ X-NK của công ty TNHH Tân
Đại Thành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng 03/2010 đến tháng
06/2010.



Các số liệu được thu thập trong nội bộ công ty TNHH TM-DV Tân Đại Thành.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các thông tin khác có liên quan được thu thập thông
qua sách báo và mạng internet.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Đặt vấn đề
Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, mục đích chính của đề tài, phạm vi nghiên
cứu của đề tài và cấu trúc của bài luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH TM-DV Tân Đại Thành, tình hình hoạt
động, cơ cấu tổ chức cũng như các thuận lợi và khó khăn hiện tại của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Khái quát các lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu và giới thiệu một cách hệ
thống các phương pháp mà luận văn đã áp dụng để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Từ các số liệu thu thập được, tiến hành so sánh, phân tích, giải thích các vấn đề đặt
ra nhằm nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện luận văn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày ngắn gọn các kết quả chính mà đề tài đạt được, từ đó đưa ra các kiến
nghị nhằm góp phần giúp công ty thực hiện tốt hơn nữa dịch vụ giao nhận hàng hóa của
mình.
Nêu một số hạn chế trong quá trình nghiên cứu (nếu có).

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Mô tả chung tình hình xuất - nhập khẩu trong nước thời gian qua

Từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tác động tích cực từ chính sách kinh
tế của Đảng và nhà nước làm cho lực lượng sản xuất trong nước phát triển mạnh mẽ. Cơ
cấu sản xuất chuyển dần từ sản xuất nhằm thay thế nhập khẩu sang sản xuất nhằm mục
đích xuất khẩu. Sản xuất hàng hóa xuất khẩu có sự chuyển biến từ việc giảm tỷ trọng sản
phẩm thô sang tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm
hàng hóa. Hàng hóa nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất phục vụ sản xuất trong nước và
xuất khẩu.
Việt Nam từng bước tham gia vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt là gia nhập WTO
năm 2006. Từ đó thị trường xuất - nhập khẩu của Việt Nam được mở rộng nhưng áp lực
cạnh tranh cũng tăng theo. Các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu không ngừng tăng
cường đầu tư, nâng cao chất lượng, hạ giá thành… đáp ứng yêu cầu chất lượng từ các thị
trường nhập khẩu khó tính nhất. Bên cạnh đó, việc gia nhập WTO làm tăng đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam cũng góp phần quan trọng nâng cao trình độ công
nghệ và cung cấp vốn cho việc phát triển mở rộng sản xuất, kinh doanh xuất - nhập khẩu.
2.2. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM-DV Tân Đại Thành
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ TÂN ĐẠI THÀNH được thành lập từ năm
2002 và đã từng bước đi lên bằng chính nỗ lực của toàn thể đội ngũ nhân viên trong công
ty, từ ban Giám Đốc cho đến nhân viên.
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ TÂN ĐẠI THÀNH
- Tên công ty bằng tiếng Anh: TAN DAI THANH Trading and Service Co.,LTD
- Công ty được thành lập trên cơ sở pháp lý: giấy phép kinh doanh số 470200492
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 09 tháng 12 năm 2002.


- Phạm vi kinh doanh: Thương mại Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất - nhập khẩu
và vận tải hàng hóa.
- Trụ sở chính: R141, đường Võ Thị Sáu, phường Thống Nhất, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Công ty có vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng (hai tỉ năm trăm triệu đồng).
- Điện thoại: (061) 3917480

- Fax: (061) 3917478
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng
Cung cấp các dịch vụ về X-NK, đại diện các khách hàng làm thủ tục X-NK (hàng
mậu dịch và phi mậu dịch), như: khai báo thủ tục hải quan, giao nhận và vận chuyển hàng
hóa, xin giấy phép đầu tư, giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thanh
lý hợp đồng, đăng ký định mức,…
Được chủ động giao dịch, ký kết các hợp đồng hợp tác liên kết với các công ty có
nhu cầu về giao nhận hàng hóa hay bất cứ nhu cầu nào về dịch vụ xuất nhập khẩu.
2.3.2. Nhiệm vụ
Trên cơ sở hoạt động nhằm thực hiện nhu cầu của khách hàng và dự đoán khả năng
phát triển các nhu cầu của đối tượng phục vụ trong năm. Từ đó xây dựng kế hoạch hoạt
động kinh doanh, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh sau khi đã được Giám đốc
phê duyệt.
Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách, pháp luật nhà nước, tập quán quốc tế
về các lĩnh vực có liên quan đến công tác giao nhận vận tải, các quy định về tài chính, tài
sản cố định, tài sản lưu động, đồng thời tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo về tài chính cho cơ quan có thẩm quyền.
Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy trong khu vực
công ty hoạt động.
Quản lý toàn bộ nhân viên của công ty theo chính sách, chế độ hiện hành của nhà
nước. Không ngừng cải thiện điều kiện lao động, sinh hoạt của nhân viên.
4


Có kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên nhằm
đáp ứng tốt cho hoạt động của công ty.
2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Đại Thành là một công ty có vốn đầu tư

100% tư nhân, nên cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng không quy mô và có phần hạn chế.
Nhưng công ty vẫn đảm bảo đầy đủ về nguồn nhân lực lẫn trang thiết bị để phục vụ tốt
nhất cho hoạt động của công ty.
Quan điểm của công ty là một bộ máy tổ chức gọn nhẹ, nhưng đạt hiệu quả cao.
Mỗi thành viên trong công ty phải nhận rõ được tính quan trọng trong công việc của
mình, luôn cố gắng hoàn thành tốt công việc được giao. Mục tiêu lớn nhất của công ty là
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Công ty quan niệm lợi nhuận có thể không cao
nhưng phải đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng về tinh thần lẫn cung cách phục vụ.

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

BỘ PHẬN
XUẤT - NHẬP KHẨU

TỔ ĐĂNG KÝ

HÀNG NHẬP
KHẨU

BỘ PHẬN
MARKETING

TỔ GIAO NHẬN


HÀNG XUẤT
KHẨU

ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG

ĐƯỜNG
BIỂN

Nguồn: Phòng giám đốc
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của công ty
a) Giám đốc
Giám đốc của công ty là anh Phùng Nguyên Bá, là người đứng đầu công ty, trực
tiếp điều hành và quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh.
Anh là người đại diện cho công ty ký kết các hợp đồng dịch vụ giao nhận với
khách hàng và là người chịu trách nhiệm về cung cách phục vụ của công ty đối với khách
hàng.
Anh cũng là người đứng ra đàm phán với các công ty có nhu cầu về giao nhận và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa của công ty.

6


b) Bộ phận kế toán
Theo dõi thu chi, lập chứng từ thanh toán với khách hàng sau khi kết thúc việc giao
nhận hàng hóa. Thực hiện các công tác kế toán trong công ty, phản ánh kịp thời, chính
xác các hoạt động kinh doanh trên cơ sở tổ chức hệ thống lưu trữ sổ sách, chứng từ, hóa
đơn của công ty. Lập báo cáo thuế, thực hiện các quyết toán thuế và nộp thuế theo quy
định của nhà nước.

c) Bộ phận xuất - nhập khẩu
Thực hiện tất cả các công đoạn để hoàn tất các thủ tục cho khách hàng.
- Tổ đăng ký: Có nhiệm vụ kiểm tra lại tất cả các hồ sơ từ bộ phận X-NK chuyển
sang. Sau đó, tổ đăng ký thực hiện truyền dữ liệu điện tử đến cơ quan Hải quan để lấy số
tiếp nhận rồi tiếp tục thực hiện việc đăng ký thủ tục Hải quan để hoàn thành hồ sơ. Hai
loại hàng hóa mà tổ đăng ký thực hiện đăng ký thủ tục Hải quan là hàng xuất khẩu và
hàng nhập khẩu.
- Tổ giao nhận: Có nhiệm vụ giao hàng, nhận hàng và vận chuyển hàng hóa cho
khách hàng. Hai loại giao nhận thường thực hiện:
+ Giao nhận đường biển: Sau khi tổ đăng ký hoàn thành thủ tục Hải quan
cho hàng hóa, nhân viên tổ giao nhận đến kiểm tra theo chứng từ của lô hàng, rồi
nhận hàng hoặc giao hàng tại cảng tàu.
+ Giao nhận đường hàng không: Tương tự như giao nhận đường biển,
nhưng ở đây hàng hóa được nhận từ kho hàng của sân bay và vận chuyển về kho
hàng của khách hàng, và ngược lại.
d) Bộ phận marketing
Tìm kiếm thêm khách hàng và mở rộng thị trường mới cho công ty. Đồng thời duy
trì và củng cố mối quan hệ với khách hàng thân thiết.

7


2.4.3. Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự của Công Ty Theo Trình Độ
Trình độ

Số nhân viên (người)

Tỷ lệ %


Đại học

18

40

Cao đẳng - Trung cấp

13

29

Công nhân

14

31

Tổng số

45

100
Nguồn: Giám đốc

Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự của Công Ty Theo Giới Tính
Giới tính

Số nhân viên (người)


Tỷ lệ %

Nam

42

93

Nữ

3

7

Tổng số

45

100
Nguồn: Giám đốc

2.5. Tình hình hoạt động của công ty
2.5.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty TNHH TM-DV Tân Đại Thành là một công ty chuyên cung cấp các dịch
vụ giao nhận, vận tải hàng hóa X-NK theo yêu cầu của khách hàng (nhập khẩu ủy thác và
xuất khẩu ủy thác), bao gồm:
- Lập bộ hồ sơ hải quan.
- Khai báo thủ tục hải quan.
- Khai báo điện tử đến cơ quan Hải quan quản lý công ty khách hàng.
- Nhận lệnh giao hàng từ các đại lý hãng tàu hoặc hãng hàng không.

- Vận chuyển hàng hóa từ cảng về đến nhà máy khách hàng và ngược lại.
- Đưa đón nhân viên Hải quan đến nhà máy của khách hàng để kiểm tra hàng hóa
thực tế.
- Thông báo thông quan hàng hóa sau khi hoàn tất thủ tục Hải quan để khách hàng
đưa hàng hóa vào sử dụng.
8


- Thông báo số thuế để khách hàng nộp thuế theo quy định.
- Lập hồ sơ hoàn thuế hoặc miễn thuế (nếu có)…
2.5.2. Các sản phẩm công ty nhận thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Nguyên vật liệu sản xuất (vải, da thuộc, màng nhựa, hóa chất, sợi,…).
- Hàng hóa thành phẩm (giày dép, bàn ghế, bao bì,…).
- Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của nhà máy.
- Xin giấy phép X-NK chuyên ngành.
- Xin giấy phép đầu tư đối với công ty mới thành lập.
- Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2.5.3. Thị trường hoạt động của công ty
Thị trường cung cấp dịch vụ chính của công ty là trong tỉnh Đồng Nai, đối tác
chính là các nhà máy đóng tại KCN Amata (công ty sản xuất bàn ghế Whittier Wood;
công ty TNHH sản xuất nước giải khát San-miguel;…). Ngoài ra còn có các nhà máy ở
KCN Mỹ Xuân A2, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (công ty bao bì Sheng Shing Việt Nam; công
ty TNHH Minh Phong Việt Nam); KCN Nhơn Trạch 1 (công ty liên doanh công nghiệp
gốm sứ Dian-Ya); KCN Xuân Lộc, huyện Xuân Lộc (công ty sản xuất giày da Dona
Standard Việt Nam).
Công ty phục vụ mọi đối tượng, mọi thành phần kinh tế, bao gồm các đơn vị quốc
doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, các công ty liên doanh, các công ty có vốn
đầu tư 100% nước ngoài,… có nhu cầu X-NK và vận chuyển hàng hóa phù hợp với chính
sách và pháp luật nhà nước Việt Nam.
Hiện tại, công ty đã trang bị được 10 đầu kéo container và 30 romooc để phục vụ

việc vận tải hàng hóa cho khách hàng theo hợp đồng dịch vụ.

9


Hình 2.2. Phương Tiện Vận Tải của Công Ty

Nguồn: Võ Lê Anh Minh
(Ảnh chụp phương tiện vận tải của công ty Tân Đại Thành)
10


Bảng 2.3. Khách Hàng Hiện Hữu của Công Ty
Tên công ty

Lĩnh vực kinh doanh

Công ty Plus Việt Nam

Sản phẩm nhựa, văn phòng phẩm

Công ty giày Uy Việt

Sản xuất giày da

Công ty Đông Phương

Sản xuất hàng may mặc

Công ty Vũng Tàu Orien


Sản xuất hàng may mặc

Công ty TNHH Whittier Wood Products Việt Nam

Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu

Công ty TNHH San-miguel

Sản xuất đồ uống

Công ty TNHH giày Dona Standard Việt Nam

Sản xuất giày da

Công ty TNHH KingTai

Nhập khẩu máy móc sản xuất

Công ty TNHH bao bì Sheng Shing Việt Nam

Sản xuất bao bì plastic và giấy

Công ty TNHH Minh Phong Việt Nam

Sản xuất hàng dệt may

Công ty liên doanh công nghiệp gốm sứ Dian-Ya

Sản phẩm đá ốp lát tự nhiên

Nguồn: Bộ phận xuất - nhập khẩu

2.5.4. Các công ty cùng ngành ở thị trường Đồng Nai
- Công ty cổ phần ICD Biên Hòa.
- Công ty TNHH DV X-NK Trường Thịnh.
- Công ty TNHH DV X-NK Phước Thịnh.
- Công ty TNHH ICC.
- Công ty TNHH một thành viên Tín Nghĩa.
- Công ty TNHH DV Giao nhận Công Thành.
Trên đây cũng là các công ty kinh doanh về lĩnh vực vận chuyển và giao nhận hàng
hóa X-NK. Điều này cho thấy hiện nay các công ty làm về TM-DV xuất hiện ngày càng
nhiều, sự tranh đua giữa các công ty sẽ diễn ra quyết liệt hơn để giữ vững được thị trường
và giành lợi thế cho công ty mình.

11


2.5.5. Đánh giá chung về công ty
a) Thuận lợi
Đầu tiên phải nói đến tinh thần làm việc, cung cách phục vụ và sự đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau của các nhân viên trong công ty. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, tạo được mối
quan hệ thân thiết với khách hàng.
Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, nhà nước quan tâm, khuyến khích quan hệ
mua bán với nước ngoài, tạo điều kiện thông thoáng hơn cho các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh, công việc được giải quyết nhanh chóng và thủ tục giảm rắc rối hơn trước.
Việt Nam gia nhập WTO đã thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, mở rộng thêm
nhiều thị trường và khách hàng mới cho ngành kinh doanh TM-DV X-NK. Điều này tạo
cho các doanh nghiệp TM-DV có nhiều thuận lợi hơn trong hoạt động của mình.
Đồng Nai hiện có nhiều khu công nghiệp. Đây cũng là một điều kiện thuận lợi
trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh TM-DV X-NK của công ty.

b) Khó khăn
Do công ty chuyên về dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hóa cho các công ty
khác, không trực tiếp sản xuất hàng hóa, nên công ty phải luôn tìm kiếm khách hàng mới
và giữ uy tín với khách hàng cũ. Việc kinh doanh của các công ty khách hàng cũng ảnh
hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Việt Nam gia nhập WTO tuy có nhiều thuận lợi nhưng cũng có không ít khó khăn.
Nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực ra đời làm cho tính cạnh tranh gay gắt hơn.
Trong hoạt động giao nhận hàng hóa, một số khách hàng kéo dài thời gian thanh
toán, chiếm dụng một khoản vốn không nhỏ của công ty. Trong khi đó, nguồn vốn của
công ty còn hạn chế so với các công ty cùng ngành, làm cho công ty gặp không ít khó
khăn trong việc sử dụng tài chính cho các hoạt động cung cấp dịch vụ khác.
2.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Củng cố hơn nữa bộ máy nhân sự về con người lẫn năng lực, tạo điều kiện và hỗ
trợ nhân viên tham gia học các lớp nghiệp vụ.

12


Đầu tư thêm các phương tiện vận chuyển như đầu kéo container, xe tải nhỏ… để
thuận tiện và chủ động về thời gian vận chuyển, không bị phụ thuộc vào các chủ xe thuê
ngoài, đáp ứng khách hàng tốt hơn.
Tìm kiếm thêm khách hàng cho công ty ở các KCN trong địa bàn Đồng Nai và các
vùng lân cận để mở rộng địa bàn hoạt động và phát triển bền vững trong tương lai.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm công ty TNHH
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật
thừa nhận trong Luật doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý
riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các
quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty TNHH có hai loại: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai
thành viên trở lên. Theo đó, chủ sở hữu công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về
các khoảng nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
3.1.2. Khái niệm về dịch vụ
Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là
phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên
hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản
phẩm hàng hóa - dịch vu. Dịch vụ có các đặc tính sau:
- Tính đồng thời (Simultaneity): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời.
- Tính không thể tách rời (Inseparability): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể
tách rời, thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia.
- Tính chất không đồng nhất (Variability): không có chất lượng đồng nhất.
- Vô hình (Intangibility): không có hình hài rõ rệt, không thể thấy trước khi tiêu
dùng.
- Không lưu trữ được (Perishability): không lập kho để lưu trữ như hàng hóa được.
Toàn thể những người cung cấp (sản xuất) dịch vụ hợp thành khu vực thứ ba của
nền kinh tế. Có nhiều ngành dịch vụ:
- Cung cấp điện, nước.


×