Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂN QUẢN TRỊ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
QUẢN TRỊ TỒN KHO TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÀ PHÊ AN GIANG

VÕ THỊ NGỌC HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Rủi Ro và
Giải Pháp Nâng Cao Khả Năng Quản Trị Tồn Kho tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê
An Giang” do Võ Thị Ngọc Huyền, sinh viên khóa 32, ngành Kinh Tế, chuyên ngành
Kinh Doanh Nông Nghiệp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày … tháng …
năm 2010 .
Th.s Trần Hoài Nam
Giáo viên hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên con xin tỏ lòng thành kính biết ơn đến Ông Bà, Cha Mẹ đã sinh thành,
nuôi nấng, dạy dỗ con trưởng thành và tạo mọi điều kiện để con có được ngày hôm
nay. Con cũng xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh động
viên, giúp đỡ con trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những nền tảng kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc
biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Trần Hoài Nam, người đã tận tình hướng
dẫn và cho tôi những ý kiến bổ ích trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cho tôi gửi lời cám ơn đến các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ phần cà
phê An Giang đã tạo điều kiện để tôi có cơ hội thực tập tại công ty cũng như đã cung

cấp cho tôi những thông tin cần thiết để hoàn thành khóa luận này. Thời gian thực tập
tại công ty đã giúp tôi được tiếp xúc, cọ xát với công việc thực tế, bổ sung cho tôi
những kỹ năng thiết thực cùng những kinh nghiệm thực tế quý giá mà không phải bất
cứ sinh viên mới ra trường nào cũng có được.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn sát cánh, động viên
tôi trong suốt thời gian cùng nhau học tập tại trường, và hy vọng chúng ta vẫn luôn
bên nhau cả trên những bước đường sau này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010
Sinh viên
Võ Thị Ngọc Huyền


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ THỊ NGỌC HUYỀN. Tháng 07 năm 2010. “Phân Tích Rủi Ro và Giải
Pháp Nâng Cao Khả Năng Quản Trị Tồn Kho tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê An
Giang”.
VO THI NGOC HUYEN. July 2010. “Risk Analysis and Solutions Improve
Inventory Management Corporation in An Giang Coffee Joint - Stock Company”.
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thu mua và tồn kho của Công ty
Cổ phần cà phê An Giang. Mục tiêu là nhận định và phân tích các yếu tố có khả năng
ảnh hưởng đến quyết định tồn kho cũng như các hoạt động liên quan đến tồn kho. Mặc
dù công ty có những ưu thế như đã xây dựng được nhà máy và tổng kho đạt tiêu chuẩn
cao, có khả năng đảm bảo các hoạt động chế biến sản xuất phục vụ nhu cầu xuất khẩu
với các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng cao, nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại
những mặt hạn chế, ví dụ như hệ thống thu mua cà phê nguyên liệu còn nhỏ lẻ, phân
tán, công tác dự báo còn yếu kém khi hoạt động trong một ngành hàng đầy biến động
và luôn tiềm ẩn độ rủi ro cao như kinh doanh cà phê.
Qua tìm hiểu tình hình thực tế, bằng những phương pháp thu thập số liệu, sau
đó tiến hành xử lý, so sánh, phân tích, đề tài xin đưa ra một vài giải pháp nhằm nâng
cao khả năng quản trị tồn kho cho công ty, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của công ty trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình

ix

Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1.

Đặt vấn đề

1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3.

Nội dung nghiên cứu

2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu

3

1.4.1.

Phạm vi không gian

3

1.4.2.

Phạm vi thời gian

3


Cấu trúc của luận văn

3

1.5.

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

5

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

5

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

5

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động

6

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty

7

2.1.4. Định hướng phát triển của công ty

13


2.1.5. Văn hóa công ty

15

2.1.6. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty

15

2.1.7. Thị trường và khách hàng

16

2.2. Tình hình hoạt động của công ty

17

2.2.1. Tình hình lao động của công ty

17

2.2.2. Tình hình hoạt động của công ty

17

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận

20

20

3.1.1. Khái niệm hàng tồn kho

20

3.1.2. Quản lý hàng tồn kho

21
v


3.1.3. Những chi phí liên quan đến dự trữ
3.2. Phương pháp nghiên cứu

24
25

3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

25

3.2.2. Phương pháp so sánh

26

3.2.3. Phương pháp phân tích

26


3.2.4. Phương pháp dự báo

26

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực trạng ngành cà phê

28
28

4.1.1. Ngành cà phê thế giới

28

4.1.2. Ngành cà phê trong nước

31

4.2. Tình hình xuất khẩu cà phê tại công ty

42

4.2.1. Tình hình xuất khẩu cà phê của công ty năm 2009

42

4.2.2. Một số đối thủ cạnh tranh chính của công ty

46


4.3. Tình hình thu mua và tồn kho

47

4.3.1. Tình hình thu mua tại công ty

47

4.3.2. Tình hình tồn kho tại công ty

49

4.3.3. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tồn kho

50

4.4. Giải pháp

64

4.4.1. Chuyển sang bán hàng theo phương thức giao ngay

64

4.4.2. Tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu

65

4.4.3. Tăng cường công tác quản lý tại tổng kho


65

4.4.4. Tăng cường đầu tư cho công tác dự báo

65

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

68

5.1. Kết luận

68

5.2. Kiến nghị

69

5.2.1. Đối với công ty

69

5.2.2. Đối với Nhà nước

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

72


PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGC

An Giang Coffee

AGROINFO

Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn

AICE

Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê Indonesia

BGĐ

Ban giám đốc

CP

Cổ phần

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


ĐVT

Đơn vị tính

EOQ

Lượng đặt hàng kinh tế

EU

Liên minh Châu Âu

HĐQT

Hội đồng quản trị

ICO

Tổ chức cà phê thế giới

KCN

Khu công nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

TM – DV


Thương mại – Dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTTH

Tính toán tổng hợp

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XNK

Xuất nhập khẩu

USDA

Bộ Nông nghiệp Mỹ


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động của Công Ty trong Năm 2009

17

Bảng 2.2. Kết Quả và Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty trong
Hai Năm 2008 và 2009

18

Bảng 4.1. Diện Tích và Sản Lượng Cà Phê Qua Các Năm

33

Bảng 4.2. Tăng Trưởng Cà Phê Việt Nam Qua Diện Tích và Năng Suất

34

Bảng 4.3. Giá Cà Phê Trung Bình Qua Một Số Năm

35

Bảng 4.4. Giá Cà Phê Trung Bình Năm 2009

35


Bảng 4.5. Tình Hình Xuất Khẩu Qua Các Năm

36

Bảng 4.6. Tình Hình Xuất Khẩu Năm 2009

37

Bảng 4.7. Cơ Cấu Xuất Khẩu Cà Phê Đến Các Châu Lục Năm 2005

38

Bảng 4.8. 10 Nước Nhập Khẩu Cà Phê Việt Nam Nhiều Nhất Niên Vụ 2005 – 2006 39
Bảng 4.9. Thị Trường Xuất Khẩu Chính 3 Tháng Đầu Năm 2010

40

Bảng 4.10. Tình Hình Xuất Khẩu Năm 2009 của Công Ty

42

Bảng 4.11. Lượng Bán Theo Từng Khu Vực Năm 2009

43

Bảng 4.12. Lượng Bán Theo Từng Khách Hàng Năm 2009

44

Bảng 4.13. Lượng Thu Mua Thực Tế của Công Ty Qua 3 Năm Hoạt Động


48

Bảng 4.14. 10 Nước Xuất Khẩu Cà Phê Hàng Đầu Thế Giới

54

Bảng 4.15. Kế Hoạch Tồn Kho Niên Vụ 2010 - 2011

67

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
Hình 3.1. Số Lượng Đặt Hàng Kinh Tế

8
23

Hình 4.1. 10 Nước Có Kim Ngạch Nhập Khẩu Cà Phê Cao Nhất trong 11 Tháng Năm
2008 (Triệu USD)

29

Hình 4.2. Biểu Đồ Sản Xuất Cà Phê tại Việt Nam

33


Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Sự Biến Động Giá Thu Mua và Giá Xuất Khẩu Cà Phê
Năm 2009

51

Hình 4.4. Quy Trình Sản Xuất Cà Phê Nhân

57

Hình 4.5. Biểu Đồ Thể Hiện Diễn Biến Giá Xuất Khẩu Cà Phê tại Cảng Sài Gòn và
Giá Cà Phê Robusta Giao Dịch tại London Tháng 3/2010

62

Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Diễn Biến Giá Cà Phê Nhân Xô Tại Một Số Tỉnh Khu
Vực Tây Nguyên Tháng 3/2010

62

Hình 4.7. Biểu Đồ Thể Hiện Mối Quan Hệ Giữa Giá Xuất Khẩu và Lượng Tồn Kho
của Công Ty Năm 2009

63

Hình 4.8. Dự Báo Giá Cà Phê Xuất Khẩu đến Tháng 6 Năm 2011

66

ix



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Giá Cà Phê Xuất Khẩu từ Năm 2006 đến Năm 2009.
Phụ lục 2. Danh Sách Các Nhà Cung Cấp Nguyên Liệu Tiêu Biểu Cho AGC.
Phụ lục 3. Hình ảnh nhà máy và tổng kho AGC.

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sau hơn 10 năm thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước
ta đã có những bước phát triển đáng kể. Việt Nam hiện đã là một thành viên chính
thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, để tồn tại và phát triển cùng các nước trên
thế giới, các doanh nghiệp trong nước cần phải hoạt động thật sự hiệu quả, khẳng định
được uy tín và vị trí của mình.
Hoạt động xuất khẩu là một hoạt động đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất
nước, đưa cái tên Việt Nam đến với các nước trên thế giới, đồng thời góp phần củng
cố vị trí của Việt Nam trên thương trường. Chính vì vậy hoạt động xuất khẩu nói
chung và xuất khẩu nông sản nói riêng hiện nay hết sức được quan tâm, tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ, từng bước thâm
nhập và mở rộng thị trường.
Trong nhiều năm trở lại đây, cà phê đã trở thành một mặt hàng thân thiết không
thể thiếu trong đời sống, có mặt trong cuộc sống hằng ngày của hầu hết mỗi người, với
nhiều công dụng. Đây cũng là mặt hàng luôn giữ vai trò là một trong số ít các mặt
hàng xuất khẩu trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, tạo nguồn thu ngoại tệ quan trọng
từ xuất khẩu, đồng thời tạo công ăn việc làm, góp phần xoá đói giảm nghèo cho nhiều

hộ nông dân tại các tỉnh khó khăn cũng như tạo việc làm trong ngành công nghiệp chế
biến. Cà phê Việt Nam ra quốc tế có những cơ hội thành công nhưng đồng thời cũng
phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là sức ép cạnh tranh trên thị trường thế giới
cũng như thị trường khu vực ngày càng tăng. Hiện nay, xuất khẩu cà phê của Việt
Nam đang đứng đầu Châu Á, đứng thứ hai thế giới chỉ sau Brazil. Mặc dù sản lượng
xuất khẩu cà phê tăng cao, song kim ngạch lại không thực sự ấn tượng. Bên cạnh đó,
Nhà nước vẫn chưa có được những chính sách đồng bộ quản lý ngành hàng cà phê mà
1


hàng năm đem về cho quốc gia một số lượng ngoại tệ rất lớn. Thực trạng này càng làm
cho những vấn đề về cà phê trở lên bức xúc, thu hút sự chú ý của dư luận và sự quan
tâm của toàn xã hội.
Để thực sự hoạt động hiệu quả, có một vấn đề mà các doanh nghiệp xuất khẩu
nông sản cũng như các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê cần có những quan tâm và chú
trọng đúng mức, đó là vấn đề tồn kho. Tồn kho được xem là tài sản lưu động quan
trọng của doanh nghiệp, vì đó là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu cho
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp cần cân bằng giữa chi phí và rủi ro trong việc dự trữ
lượng hàng tồn kho vì nó ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh chung của
doanh nghiệp đó. Tồn kho bao nhiêu là đủ? Tồn kho như thế nào để vừa giảm chi phí
vừa đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng? Đó hẳn không phải là những câu
hỏi dễ trả lời.
Xuất phát từ những thực tiễn nêu trên, bằng vốn kiến thức tích lũy từ nhà
trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Hoài Nam, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Phân tích rủi ro và giải pháp nâng cao khả năng quản trị tồn
kho tại Công ty Cổ phần cà phê An Giang”.
Với những kiến thức có hạn nên chắc hẳn vẫn còn tồn tại một vài thiếu sót
trong quá trình thực hiện cũng như trong những đề xuất, kiến nghị, vì vậy rất mong sự
góp ý chân thành của thầy cô và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình xuất khẩu và hoạt động tồn kho của Công ty Cổ phần cà
phê An Giang để thấy được những rủi ro và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hoạt động quản trị tồn kho.
b. Mục tiêu cụ thể
Tình hình hoạt động xuất khẩu và thu mua cà phê của Công ty cổ phần cà phê
An Giang trong những năm vừa qua.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tồn kho và những rủi ro mà
công ty gặp phải trong hoạt động tồn kho.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị tồn kho của công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
2


Đề tài chỉ gói gọn trong phạm vi nghiên cứu hoạt động tồn kho tại Công ty Cổ
phần cà phê An Giang với các nội dung sau:
_ Tình hình xuất khẩu cà phê của công ty (lượng và giá trị) trong năm 2009.
_ Thị trường xuất khẩu cà phê của công ty.
_ Nguồn thu mua cà phê nguyên liệu của công ty từ các đại lý và các cơ sở thu
mua khác.
_ Tình hình tồn kho, những rủi ro thường gặp phải trong quá trình tồn kho và
những yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định tồn kho.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu thực hiện tại Công ty Cổ phần cà phê An Giang – một
trong những thành viên của tập đoàn Thái Hòa.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu và thực hiện từ ngày 10/3/2010 đến ngày 30/6/2010.
1.5. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: MỞ ĐẦU

Trình bày sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục đích, nội dung nghiên cứu về
hoạt động tồn kho trong kinh doanh cà phê của công ty và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: TỔNG QUAN
Giới thiệu khái quát về công ty, quá trình hình thành và phát triển, bộ máy tổ
chức của công ty, chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban và giới thiệu cơ bản
về tình hình hoạt động trong hai năm 2008 và 2009.
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày một số khái niệm dùng trong nghiên cứu và các phương pháp nghiên
cứu được sử dụng trong khóa luận.
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Tiến hành phân tích đánh giá tình hình xuất khẩu, công tác thu mua, tồn kho và
đưa ra một vài giải pháp cho công tác quản trị tồn kho tại công ty.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

3


Từ những kết quả nghiên cứu đã đạt được trong chương 4 để rút ra kết luận
chung đồng thời đưa ra những kiến nghị của bản thân về công tác quản trị tồn kho của
công ty.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Cà Phê An Giang được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh số 4703000481 vào ngày 03/01/2008 do sở Kế hoạnh và đầu tư tỉnh
Đồng Nai cấp, thay đổi lần thứ 1 ngày 12 tháng 09 năm 2008. Tiền thân là Công ty
TNHH XNK Cà Phê An Giang giấy phép kinh doanh số 4702001260 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 26/10/2004.
Tên công ty: Công ty Cổ phần cà phê An Giang
Tên tiếng Anh: An Giang Coffee Joint - Stock Company
Tên viết tắt: AN GIANG COFFEE
Trụ sở chính: Đường số 04, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Mã chứng khoán: AGC
Vốn điều lệ: 83.000.000.000
Mã số thuế: 3600708142
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu cà phê; sản phẩm
nhựa, sản phẩm từ gỗ. Mua bán, chế biến nông sản, hàng lương thực, thực phẩm. Kinh
doanh bất động sản. Vận tải hàng hoá đường bộ bằng xe tải nội tỉnh, liên tỉnh. Vận tải
hàng hoá đường thủy. Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Năng lực sản xuất: 100.000 tấn cà phê nhân chất lượng cao/năm.
Ngày 16/12/2006, Công ty cà phê An Giang (An Giang Coffee) chính thức
khánh thành và đi vào hoạt động với số vốn đầu tư ban đầu là 15 tỉ. Đến ngày
03/01/2008 công ty chuyển sang hình thức công ty cổ phần với vốn đầu tư lên đến 83
tỉ. Sản phẩm cà phê nhân của công ty hiện đã có mặt ở trên 20 thị trường nước ngoài
với công suất trên 100.000 tấn/năm. Với dây chuyền hiện đại, hệ thống điều khiển lập
5


trình Logic PLC và 32 Camera quan sát kiểm soát tiên tiến nhất đạt tiêu chuẩn và
trình độ quốc tế. Qua đó chất lượng sản phẩm của nhà máy được đảm bảo tốt… Hiện
nay An Giang Coffee đang sở hữu nhà máy chế biến cà phê Robusta lớn và hiện đại
nhất Việt Nam với một hệ thống tổng kho và nhà máy chế biến cà phê chất lượng cao,
bao gồm: Nhà máy và tổng kho An Giang Coffee ở Đồng Nai (diện tích hơn 30.000 m2
– công suất 60.000 tấn/năm) và nhà máy chế biến cà phê tại sàn giao dịch Buôn Ma

Thuột - Đăk Lăk (công suất 40.000 tấn/năm).
Đặc biệt, hiện nay An Giang Coffee đã tiến hành xây dựng và áp dụng chương
trình chứng nhận Utz certified niên vụ 2009 – 2010 thông qua việc liên kết với các
công ty, nông trường và các địa phương tại các tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông và Gia Lai...
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty Cổ phần cà phê An Giang có ngành nghề kinh doanh chính là: Sản xuất,
mua bán, xuất nhập khẩu cà phê; sản phẩm nhựa, sản phẩm từ gỗ. Mua bán, chế biến
nông sản, hàng lương thực, thực phẩm. Kinh doanh bất động sản. Vận tải hàng hoá
đường bộ bằng xe tải nội tỉnh, liên tỉnh. Vận tải hàng hoá đường thuỷ. Đại lý mua bán,
ký gửi hàng hoá.
™ Kinh doanh
Mua:
_ Chuyên mua cà phê xô, cà phê thành phẩm các loại như: R1/18; R1/16; R2,
5%...
_ Một số loại nông sản khác như: hạt điều, hạt tiêu...
Bán :
_ Cà phê đánh bóng nước.
_ Cà phê chất lượng cao (không đen, không tạp chất).
_ Cà phê theo tiêu chuẩn Nestle.
_ Và một số cà phê thông thường khác…
_ Một số nông sản khác: hạt điều, hạt tiêu....
™ Dịch vụ
Gia công chế biến các loại cà phê xuất khẩu:
_ Sản phẩm cà phê đánh bóng nước.
_ Sản phẩm cà phê sạch (không đen, không tạp chất).
6


_ Sản phẩm cà phê theo tiêu chuẩn Nestle.
_ Và một số sản phẩm cà phê thông thường khác…

Cho thuê kho bãi:
_ Với diện tích kho, nhà xưởng trên 20.000 m2.
_ Đa dạng phương thức chất xếp.
_ Hỗ trợ xếp, dỡ bằng xe cơ giới.
Vận tải bằng Container cho hàng hoá xuất nhập khẩu:
_ Vận tải hàng hoá bằng đường bộ nội tỉnh và liên tỉnh.
_ Khai thác dịch vụ vận tải bằng hình thức liên doanh – góp vốn, cho thuê đầu
kéo và Rơmooc...
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
Một bộ máy nhanh nhạy, linh hoạt, chặt chẽ, phù hợp với quy mô sản xuất và
điều kiện hoạt động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty. Do
đó, vai trò của việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý phù hợp với đặc thù của mỗi công
ty là hết sức quan trọng.

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

Nguồn: Phòng Tổng hợp
™ Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông
Thông qua định hướng phát triển của công ty.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát.
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
Xem xét, xử lý các vi phạm của HĐQT và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công
ty và cổ đông trong công ty.

8



Hội đồng quản trị
Chịu trách nhiệm quyết định các chiến lược cũng như kế hoạch phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
Thông qua và quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và những người quản lý quan trọng khác theo Điều lệ
công ty quy định, quyết định mức lương và các lợi ích khác của những người quản lý.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và những người quản lý khác
trong việc điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp
khác.
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ cho các cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông
thông qua quyết định.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Ban kiểm soát
Thẩm định báo cáo tài chính hằng quý, hằng năm của công ty.
Kiểm tra và đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong việc ghi chép sổ kế toán và hoạt động tài chính.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh mà HĐQT đã thông qua.
Ban tổng giám đốc
Chỉ đạo toàn diện hoạt động đầu tư phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động tài chính khác của công ty.
Xem xét, cân nhắc các ý kiến từ các bộ phận tham mưu trong công ty, từ đó đề
ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho công ty.

Phòng tài chính kế toán

9


Tham mưu cho BGĐ về công tác tạo vốn, chu chuyển và điều tiết linh hoạt vốn
trong công ty nhằm sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.
Giúp đảm bảo tốt các chỉ tiêu về vốn, giá thành, lợi nhuận, nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà nước…trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức, hướng dẫn chế độ hạch toán kinh tế đồng thời theo dõi việc ghi chép
số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phân tích tình hình sử dụng vốn, phân tích các chỉ tiêu tài chính, xác định kết
quả và tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, đối chiếu chứng từ hóa đơn
của hợp đồng.
Hạch toán, phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh, tính toán và theo dõi kết
quả lãi, lỗ, quản lý tài chính, thực hiện công tác thanh toán với các chủ thể có liên
quan.
Trực tiếp quản lý mọi nguồn vốn, tài sản vật chất, kỹ thuật phục vụ sản xuất
kinh doanh.
Phòng tổng hợp
Có trách nhiệm tham mưu cho BGĐ về công tác tổ chức hành chính, lao động
tiền lương chung trong công ty.
Lưu trữ, quản lý các công văn, hồ sơ, tài liệu liên quan đến công ty.
Giải quyết mọi thủ tục giấy tờ về tổ chức hành chính, nhân sự, lao động tiền
lương cũng như nhu cầu đi lại và sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên trong
công ty.
Xây dựng các quy chế hoạt động của công ty và các đơn vị trực thuộc, xây
dựng các chỉ tiêu thi đua, đưa ra chương trình đào tạo, khuyến khích người lao động
nhằm giúp nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên.
Lập kế hoạch đào tạo, tuyển dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh

của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, sắp xếp công tác cho cán bộ công nhân viên phù
hợp với chuyên môn, trình độ của mỗi cá nhân và theo yêu cầu điều phối của cấp trên.
Xây dựng đơn giá tiền lương căn cứ theo chế độ tiền lương hiện hành của Nhà
nước, định ra các mức lương phù hợp với điều kiện thực tế của công ty.
Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật, trả lương.
Thực hiện việc chi trả, xét nâng lương cho cán bộ công nhân viên công ty.
10


Quản lý các tài sản của công ty như đất đai, nhà xưởng, phương tiện đi lại, dụng
cụ làm việc…
Thực hiện chế độ phúc lợi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hộ lao động,
thường xuyên kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy…
Phòng kinh doanh cà phê
Có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường, quản lý điều hành việc tiêu thụ
mặt hàng cà phê, giám sát giá cả, lên kế hoạch thu mua nguyên vật liệu đầu vào và các
kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Tham mưu cho BGĐ về các vấn đề kinh doanh xuất nhập khẩu cà phê nhằm
đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Tìm kiếm khách hàng, tổ chức thu mua, nắm vững giá cả, thị trường…đáp ứng
kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi các chứng từ xuất nhập khẩu, làm thủ tục
thanh toán, giao nhận, vận chuyển, quản lý hàng tồn kho.
Theo dõi, thống kê, báo cáo tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty
trong từng tháng, từng quý, từng năm.
Phòng chất lượng cà phê
Theo dõi, kiểm tra, đảm bảo chất lượng cà phê đầu vào cũng như đầu ra theo
đúng quy chuẩn.
Phòng kho hàng
Có nhiệm vụ theo dõi việc nhập, xuất hàng trong kho.

Lưu trữ, bảo quản, đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng của hàng hóa chờ
qua chế biến và hàng hóa đã chế biến chờ xuất kho.
Thông báo tình trạng kho hàng, số lượng hàng thực tế đến các bộ phận có trách
nhiệm liên quan.
Phòng kinh doanh tổng hợp
Chịu trách nhiệm nghiên cứu, khảo sát thị trường các mặt hàng xuất nhập khẩu
khác của công ty (điều, tiêu và các mặt hàng nông sản khác).
Nắm vững giá cả thị trường từng mặt hàng, lập kế hoạch kinh doanh có hiệu
quả đối với các mặt hàng này.

11


Tham mưu cho BGĐ về các vấn đề kinh doanh xuất nhập khẩu đảm bảo hoàn
thành kế hoạch đã đề ra.
Tìm kiếm khách hàng, tổ chức thu mua, dự báo thị trường...
Theo dõi, thống kê, thường xuyên báo cáo tình hình kinh doanh theo từng tháng,
từng quý, từng năm theo yêu cầu của công ty.
Các nhà máy trực thuộc công ty
1. Nhà máy An Giang Coffee
AGC đang sở hữu nhà máy với diện tích gần 15.000 m2, quy mô sản xuất chế
biến lớn nhất hiện nay trong cả nước. Với dây chuyền hiện đại, hệ thống điều khiển lập
trình Logic PLC và 32 Camera quan sát kiểm soát tiên tiến nhất đạt tiêu chuẩn và
trình độ quốc tế. Qua đó chất lượng sản phẩm của nhà máy được đảm bảo.
_ Hệ thống quản lý đồng bộ, chặt chẽ. Áp dụng phần mềm quản lý sản xuất
hiện đại nhất Việt Nam… cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề. Tất cả được
đào tạo chuyên ngành, vững nghề, thạo kỹ năng.
_ Điểm khác biệt nổi bật của nhà máy là công nghệ đánh bóng ướt, mới được áp
dụng ở Việt Nam. Công nghệ này cho phép làm sạch 99,9% vỏ lụa của cà phê nhân, từ
đó nâng cao rõ rệt chất lượng cà phê rang xay do không còn mùi khét (vỏ lụa cháy khi

rang tạo ra mùi khét). Cà phê nhân xuất khẩu nếu qua chế biến tại nhà máy sẽ đạt tiêu
chuẩn cao hơn và giá trị tăng thêm có thể lên tới 15%.
_ Năng lực công nghệ tốt cho phép cà phê An Giang tạo ra sự khác biệt: Đi vào
những sản phẩm chất lượng cao, như sứ mệnh của An Giang đã hoạch định ngay từ
ngày đầu thành lập: “Đưa cà phê Việt Nam đến thế giới với chất lượng mang đẳng cấp
quốc tế”.
2. Tổng kho An Giang Coffee
Hiện tại An Giang đã xây dựng xong Tổng kho An Giang với diện tích gần
18.000 m2, mức đầu tư 25 tỷ đồng, khả năng chứa hàng hóa trên 20 ngàn tấn, nhằm mở
rộng và nâng công suất của nhà máy tại KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Hình thành đội xe container với 15 rơ moóc, đầu kéo container.
3. Nhà máy chế biến cà phê tại Sàn giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột – Đăk Lăk
Ngày 11/12/2008, An Giang Coffee đã khánh thành nhà máy chế biến cà phê
nhân hiện đại tại Sàn giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột nhằm chế biến sản phẩm cà phê
12


nhân chất lượng cao để xuất khẩu trực tiếp cho các nhà rang xay trên thế giới. Nhà
máy An Giang Coffee Buôn Ma Thuột có công suất chế biến 45.000 – 50.000 tấn cà
phê nhân/năm với vốn đầu tư giai đoạn 1 là 30 tỷ đồng, tổng diện tích dự án 92.000 m2
bao gồm: tổng kho, kho nguyên liệu, nhà máy chế biến, kho chứa hàng thứ phẩm và
vật tư, được trang bị những thiết bị hiện đại, tân tiến nhất trong ngành công nghiệp chế
biến cà phê như: máy tách tạp chất – máy tách đá – máy phân loại kích thước – máy
phân loại màu – máy sấy…, với những sản phẩm cà phê nhân chất lượng cao bao gồm
các loại cà phê được phân loại màu, các sản phẩm phù hợp với tập quán mua bán tại
thị trường Việt Nam (Các loại cà phê phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành như Liffee,
Lavazza, Nestle, các sản phẩm riêng biệt như không tạp – không đen – không bể không que cành – không đá).
Hiện tại, với công suất của nhà máy tương đương 13 tấn sản phẩm/giờ, An
Giang Coffee Buôn Ma Thuột có thể cung cấp các sản phẩm trên với sản lượng hơn
200 tấn/ngày cho tất cả các dòng sản phẩm.

2.1.4. Định hướng phát triển của công ty
™ Tầm nhìn và sứ mệnh:
Tầm nhìn: “Trở thành công ty hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu cà phê tại Việt
Nam”.
Sứ mệnh: “Đưa cà phê Việt Nam đến thế giới với chất lượng mang đẳng cấp
quốc tế”.
™ Tôn chỉ hoạt động:
“Tối đa hóa lợi nhuận, Cùng phát triển bền vững”
™ Phương châm hoạt động:
“Uy tín, Chất lượng, Hợp tác và Phát triển bền vững”
™ Mục tiêu:
Nâng cao chất lượng cà phê xuất khẩu, gia tăng giá trị sản phẩm trong hai lĩnh
vực:
• Thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê nhân và một số nông sản: điều,
tiêu…
• Dịch vụ chế biến cà phê chất lượng cao, hạt điều, hạt tiêu…
Dịch vụ:
13


• Gia công chế biến các loại cà phê nhân xuất khẩu chất lượng cao.
• Vận tải đường bộ và đường thủy, đầu kéo container...
• Dịch vụ bến bãi và kho hàng.
™ Giải pháp:
_ Kinh doanh với mục đích lợi nhuận và có chênh lệch.
_ Giảm thiểu rủi ro về giá, tỷ giá, các hoạt động dịch vụ khác.
_ Xây dựng, thực hiện và quản lý hệ thống chất lượng chặt chẽ từ thu mua đến
xuất khẩu.
_ Kinh doanh sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu của khách
hàng.

_ Các yếu tố về dịch vụ đạt yêu cầu, kịp thời và tiết kiệm.
™ Các chiến lược cụ thể của công ty:
a) Chiến lược Marketing
Để đưa ra được chiến lược Marketing phù hợp, công ty phải đưa ra hàng loạt
các chính sách sau:
_ Củng cố và phát triển thị trường ngoại địa một cách sâu rộng và ổn định,
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
_ Phân loại khách hàng, đưa ra chiến lược bán hàng cụ thể, thực hiện chiến lược
giá linh hoạt, hợp lý và phù hợp với giá trên thị trường.
_ Tiếp tục đẩy mạnh các hình thức quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đến khách
hàng và đối tác, tham gia các hoạt động triển lãm, hội chợ...
_ Đảm bảo nghiêm ngặt về số lượng và chất lượng sản phẩm khi giao hàng.
Duy trì và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty.
_ Thường xuyên xúc tiến thương mại để tăng cường xuất khẩu sản phẩm ra
nước ngoài.
b) Chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh
_ Tập trung phát triển các sản phẩm cà phê nhân chất lượng cao, một số nông
sản khác: hạt điều, hạt tiêu, dịch vụ kho bãi, đầu container, gia công chế biến hàng
hóa…
_ Tăng cường khai thác và mở rộng thị trường và các kênh bán sản phẩm ra
nước ngoài.
14


_ Tìm kiếm các nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định với giá hợp lý và
đảm bảo chất lượng.
c) Chiến lược về tài chính
Duy trì một cơ cấu tài chính lành mạnh và phù hợp là yếu tố quan trọng để giảm
rủi ro tài chính cho công ty cũng như đảm bảo được đủ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.

Bên cạnh đó, vốn luôn là yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp. Công ty
đang dần tiếp cận và tìm cách thức huy động vốn hiệu quả, tiết kiệm như huy động từ
các cổ đông, vay ngân hàng hoặc huy động qua thị trường chứng khoán. Tùy vào tình
hình tài chính của công ty và phân tích tình hình thị trường mà công ty sẽ lựa chọn
phương án huy động vốn hiệu quả nhất.
d) Chiến lược về nhân lực
_ Kiện toàn bộ máy theo hướng tinh gọn, chất lượng.
_ Đẩy mạnh đào tạo tại chỗ nguồn nhân lực.
_ Thu hút thêm nhân sự có năng lực.
_ Có chính sách động viên những người có năng lực.
2.1.5. Văn hóa công ty
Khó lòng định nghĩa văn hóa công ty ngoài đặc tính văn hóa của nó, đó là sự
chia sẻ chung những niềm tin, giá trị, tính cách, hành động, tiêu chuẩn của các thành
viên An Giang Coffee. Văn hóa công ty được khởi nguồn từ cách ứng xử giữa mọi
người trong công ty, đó là cách ứng xử chân thành, gắn bó thân thiết như ruột thịt để
hiểu nhau hơn, xích lại gần nhau hơn.
Tuy mới hình thành và phát triển nhưng Công ty Cổ phần cà phê An Giang
đã tạo dựng được cho mình một nền văn hóa doanh nghiệp riêng. Đội ngũ nhân viên
lành nghề được đào tạo bài bản qua các khoá học tổ chức thường xuyên tại công ty với
sự đứng lớp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm. Các phòng ban phối hợp, hỗ trợ
nhau nhịp nhàng, nhất quán trong tinh thần đoàn kết nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho
đối tác và khách hàng, giữ vững uy tín thương hiệu cà phê An Giang. Sự nhanh nhạy,
toàn tâm toàn ý của BGĐ và toàn thể cán bộ công nhân viên luôn vì lợi ích chung của
công ty .
2.1.6. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty
15


×