Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Chủ đề 5: HÓA CHẤT – AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 35 trang )

Chủ đề 5:
HÓA CHẤT – AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT

GVHD: TS Thái Văn Đức

Thành viên nhóm:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Trần Thị Kim Oanh
Nguyễn Thị Băng Tâm
Não Thị Kim Phương
Nguyễn Thị Hồng Linh
Nguyễn Thị Kim Oanh
Trần Lê Hồng Phúc
Trương Chí Nhân
Nguyễn Trọng Quốc



I. Khái niệm:

Sự cố hóa chất


Hóa chất

Hóa chất nguy

Sự cố hóa chất nguy

hiểm

hiểm

Hóa chất độc hại


II. Phân loại và tác hại:

1.

Phân loại:

a.

Theo đối tượng sử dụng, nguồn gốc, trạng thái, đặc điểm nhận biết:

•. Theo đối tượng sử dụng
•. Theo nguồn gốc hóa chất
•. Theo trạng thái pha
•. Theo đặc điểm nhận biết nhờ trực giác
•. Theo tác hại nhận biết được của chất độc
làm giảm sức khỏe của con người khi tiếp xúc



II. Phân loại và tác hại:
b. Theo độc tính

-

Theo độ bền vững sinh học, hóa học và lý học của hóa chất đối với môi trường sinh thái:
+ Nhóm độc tố không bền vững với môi trường
+ Nhóm độc tố bền trung bình
+ Nhóm độc tố bền vững với môi trường
+ Nhóm độc tố rất bền vững


II. Phân loại và tác hại:

b. Theo độc tính

-

Theo đặc tính độc hại nguy hiểm.

-

Theo nồng độ tối đa cho phép của hóa chất.

-

Theo chỉ số đặc tính TLm.



II. Phân loại và tác hại:
2. Tác hại:
a. Kích thích và gây bỏng:
Xăng, dầu, axit, halogen, NaOH, vôi sữa… gây tác hại từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng khi da tiếp xúc với chúng.


II. Phân loại và tác hại:
2. Tác hại:

a.

Kích thích và gây bỏng:

Các hóa chất ít hòa tan trong nước như: NO 2, O3, phosgen
(COCl2) khi xâm nhập vào vùng phổi gây ho, khó thở, khạc
đờm và ợ mức độ nặng gây phù phổi ( dịch trong phổi) ngay
lập tức hoặc chỉ vài giờ sau


II. Phân loại và tác hại:

b. Dị ứng
Hiện tượng dị ứng hóa chất thường xảy ra với da và đường hô hấp
khi cơ thể người lao động tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
** Biểu hiện:


II. Phân loại và tác hại:

c. Gây ngạt thở:


• Ngạt thở đơn thuần: do khí CO2, CH4, N2…với tỷ lệ lớn làm giảm tỷ lệ O2 trong không khí gây các triệu
chứng chóng mắt, hoa mắt , buồn nôn…

• Ngạt thở hóa học: do khí CO, HCN, H2S… ngăn cản O2 tới các bộ phận của cơ thể gây bất tỉnh nhân sự, nếu
không cấp cứu chữa dễ gây tử vong.


II. Phân loại và tác hại:
d. Gây mê và gây tê:

• Các hóa chất gây mê và gây tê:etanol, propanol, axetol, axetylen, xăng, H2S,…
• Khi tiếp xúc thường xuyên các chất trên ở nồng độ thấp sẽ gây nghiện, ở nồng độ cao sẽ làm suy yếu hệ thần kinh
trung ương, gây ngất hoặc có thể tử vong


II. Phân loại và tác hại:

e. Gây tác hại tới hệ thống cơ quan chức năng:

-

Hóa chất làm cản trở hay gây tổn thương đến một hay nhiều cơ quan chức năng có quan hệ mật thiết với nhau
như: gan, hệ thần kinh, hệ sinh dục làm ảnh hưởng liên dới tới toàn bộ cơ thể.

-

Mức độ nhiễm độc tùy thuộc vào loại và liều lượng thời gian tiếp xúc với hóa chất.



II. Phân loại và tác hại:

f. Ung thư:

-

Tiếp xúc nhiều với As, amiang, crom,…có thể gây ung
thư phổi.

-

Bụi gỗ, bụi da, niken, … có thể gây ung thư mũi và
xoang.

-

Tiếp xúc với benzidin, bụi da, … có thể gây ung thư bàn
quang.


II. Phân loại và tác hại:

g. Hư thai (quái thai):
Các hóa chất như thủy ngân, dung môi hữu cơ có thể cản trở sự phát triển bào thai nhất là trong 3
tháng đầu gây biến dạng bào thai làm hư thai.


III. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể:

Qua hô hấp


Qu
ad

Qu
a

a

tiê
u


a


III. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể:

1.Qua hô hấp:

-

Đường hô hấp là đường xâm nhập các hóa chất thông thường và nguy hiểm nhất với người lao động vì nó
chiếm phần lớn nguyên nhân gây ra tai nạn lao động.

-

Khi hóa chất lọt vào đường hô hấp sẽ kích thích màng nhầy của đường hô hấp trên và phế quản. Sau đó,
chúng sẽ xâm nhập sâu vào phổi gây tổn thương phổi.



III. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể:


III. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể:

2. Qua da:
Hóa chất dính trên da có thể gây pản ứng sau:




Phản ứng với bề mặt của da gây viêm da
Xâm nhập qua da, kết hợp với tổ chức Protein gây cảm
ứng da.



Xâm nhập qua da vào máu


III. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể:

3. Qua tiêu hóa:

• Do ăn uống hoặc sử dụng những dụng cụ ăn đã bị nhiễm hóa chất.
• Do bất cẩn để chất độc dính trên môi.
• Do tay dính hóa chất.



IV: An toàn khi sử dụng hóa chất
1. Hạn chế hoặc thay thế hóa chất độc hại:



Cố gắng bỏ hoặc hạn chế, hoặc thay thế hóa chất độc hơn, nguy hiểm hơn bằng một hóa chất ít độc hại hơn.
vd: đồng đẳng của benzen thay cho benzen làm dung môi pha sơn



Hạn chế đến mức thấp nhất lượng hóa chất sử dụng hoặc lưu trữ để tránh tai nạn và sự cố xảy ra trong tình thế khẩn cấp.


IV: An toàn khi sử dụng hóa chất
2. Che chắn hoặc cách ly nguồn phát sinh:




Thực hiện tụ động hóa và điều khiển từ xa, che chắn máy móc bằng vật liệu thích hợp.
Bảo đảm an ninh và bảo vệ cho kho hóa chất với lượng hóa chất hạn chế theo quy định an
toàn vệ sinh lao động.



Di chuyển phân xưởng nhà máy có hóa chất độc hại tới vị trí an toàn, xa nơi tập trung dân
cư.


IV: An toàn khi sử dụng hóa chất

2. Che chắn hoặc cách ly nguồn phát sinh:

• Ngăn cách bằng rào chắn, tường, hoặc hàng rào cây xanh phù hợp
• Thường xuyên phải kiểm tra sự bao kín máy móc thiết bị chứa độc
• Cần thiết làm sạch thường xuyên các bức tường và những bề mặt trang thiết bị…bị nhiễm bẩn.


IV: An toàn khi sử dụng hóa chất
3.Thông gió:
Tùy theo điều kiện cụ thể mà người ta thiết kế thi công và
sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên, hệ thống thổi cục bộ
(như hoa sen thổi khí ở cửa lò nung), hệ thống hút cục bộ, ống
khối cao, hệ thống thông gió chung (cửa, ống thông gió, quạt)
=> để đảm bảo lượng oxi cần thiết


V. Đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất

Khám tuyển người lao động - Trước khi tuyển
nhận và định kì khám sức khỏe
(3-6 tháng – 1 năm tùy loại công việc) để đảm bảo
tiêu chí sức khỏe


V. Đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất

Giáo dục, đào tạo cập nhật kiến thức mới, phổ biến kinh
nghiệm và biện pháp chăm sóc sức khỏe . Phải có kế hoạch
kiểm tra máy móc, trang thiết bị bảo vệ và nồng độ hơi khí
độc trước khi làm việc



×