Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

DE CUONG ON SU THE GIOI 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.5 KB, 11 trang )

đề cơng bồi dỡng học sinh giỏi lớp 9
------------------------------------------------------------
Phần Lịch sử thế giới
1. Nêu quá trình hình thành hệ thống XHCN?
a. Quá trình thành lập nhà nớc DCND ở các nớc
- Năm 1917, CM Nga thành công Liên Xô tiến lên xây dựng CNXH.
- 1944 1945, LX trên đờng truy kích quân Đức cùng nhân dân các nớc Đông Âu
đã nổi dậy, khởi nghĩa giành chính quyền Nhà nớc dân chủ nhân dân đợc thành lập ở
Đông Âu.
Ba Lan (7-1944), Ru ma ni (8-1944), Hung ga ri (4-1945), Tiệp Khắc (5-1945),
Nam T (11-1945), An ba ni (12-1945), Bun ga ri (6-1946).
Riêng nớc Đức đợc chia thành 2 nớc.
1-10-1949: Nhà nớc CHDC Đức đợc thành lập
-1-10-1949, nớc CHND Trung Hoa thành lập CNXH đợc nối liền từ Âu sang á.
- ở Triều Tiên, đất nớc bị chia thành 2 nhà nớc: Triều Tiên và Hàn Quốc.
9-9-1948, thành lập nớc CHDCND Triều Tiên và đi lên CNXH.
- ở Cu Ba, sau khi lật đổ chế độ độc tài Ba ti xta, ngày 1-1-1959, Cu Ba tuyên bố
độc lập. Sau chiến thắng Hi rôn 4-1964, Cu Ba tuyên bố đi lên CNXH.
- ở Việt Nam, CM Tháng Tám thành công đã khai sinh ra nớc Việt Nam DCCH.
Năm 1954, miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng và đi lên xây dựng CNXH.
b. Sự hình thành các tổ chức
- Về kinh tế: 8/1/1949: thành lập Hội đồng tơng trợ kinh tế.
- Về chính trị- quân sự: 5/1945, thành lập tổ chức hiệp ớc Vácsava, mang tính chất
phòng thủ về quân sự và chính trị của các nớc XHCN Đông Âu.
Nh vậy, CNXH đã trở thành một hệ thống trên thế giới.
2. Nguyên nhân sụp đổ của của hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
a. Liên Xô
- 1973, khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới dẫn đến khủng hoảng chính trị, kinh tế ở
nhiều nớc trong đó có Liên Xô.
- Mô hình và cơ chế cũ của CNXH còn nhiều sai lầm, thiếu sót.
- Chậm sửa đổi trớc những biến động lớn của thế giới. Khi sửa đổi thì mắc sai lầm


nghiêm trọng về biện pháp và đờng lối.
- Hoạt động chống phá của phản cách mạng trong và ngoài nớc.
b. Đông Âu
- Xây dựng CNXH một cách rập khuôn, máy móc, không sát hợp với điều kiện kinh
tế, chính trị, xã hội của nớc mình.
- Sai lầm của các nhà lãnh đạo Đảng và nhà nớc.
- Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nớc.
Là thất bại của một mô hình CNXH không khoa học, chứa đựng nhiều thiếu sót,
sai lầm, là bớc lùi mang tính tạm thời.
3. Nêu thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và ý nghĩa
a. Thành tựu
- 1950, tổng sản lợng công nghiệp tăng 72% so với trớc chiến tranh.
- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Thành công trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: Năm1957: phóng vệ tinh nhân tạo,
năm 1961: Đa ngời vào vũ trụ.
- Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH và thu nhiều thành tựu to lớn. Năm 1972, so với 1922, sản lợng công
nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112 lần.
- Là cờng quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới.
b. ý nghĩa
- Thể hiện tính u việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kimh tế, nâng cao đời
sống, củng cố quốc phòng.
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lợc của Mỹ và đồng minh của Mỹ.
4. Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu á, châu
Phi với khu vực Mỹ la tinh là gì? Vì sao?
a. Nét khác biệt
- Châu á, châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để
giải phóng dân tộc, giành độc lập và chủ quyền.
- Khu vực Mỹ la tinh đấu tranh chống lại thế lực thân Mỹ để thành lập các chính
phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền.

b. Vì sao?
- Châu á , châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc vào CNTB, độc lập
chủ quyền đã bị mất, nên nhiệm vụ đấu tranh là giành lại độc lập chủ quyền đã gị mất.
- Khu vực Mỹ la tinh vốn là những nớc cộng hòa độc lập, nhng thực tế là thuộc địa
kiểu mới của Mỹ. Nên nhiệm vụ đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập
các chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền.
5. Những thành tựu của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay
- 1-10-1949, nớc CHND Trung Hoa đợc thành lập, bớc vào thời kỳ xây dựng chế độ
mới (1949- 1959) và đạt đợc một số thành tựu.
- Từ 1959-1978, Trung Quốc bớc vào thời kỳ biến động, khủng hoảng trầm trọng về
chính trị, kinh tế. Đất nớc trở nên hỗn loạn.
- Từ 1978 đến nay, đất nớc bớc vào cải cách, mở cửa.
* 12-1978, Trung Quốc đề ra đờng lối đổi mới, chủ trơng xây dựng CNXH mang
màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa.
* Kết quả:
+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trởng cao nhất thế giới (GDP tăng
9,6%).
+ Đời sống nhân dân đợc nâng cao rõ rệt.
+ Đối ngoại: Thu nhiều kết quả, góp phần củng cố địa vị đất nớc trên trờng quốc tế.
Từ 1980, đã bình thờng quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Việt Nam, thu hồi chủ
quyền của Hồng Công, Ma Cao.
+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đa ngời lên vũ
trụ để nghiên cứu KHKT (Là nớc thứ 3 trên thế giới)
+ Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nớc, thực
hiện 16 chữ vàng: Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, h ớng tới t-
ơng lai
6. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, một chơng mới đã mở ra trong lịch sử các
nớc Đông Nam á là vì:
- Năm 1984, Bru nây giành độc lập, tham gia và trở thành viên thứ sáu của tổ chức
ASEAN.

- Từ đầu những năm 90, tình hình chính trị của khu vực có nhiều cải thiện rõ rệt. Xu
hớng mới là mở rộng các nớc thành viên của tổ chức ASEAN.
- Tháng 7- 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy.
- Tháng 9- 1997, Lào và Mi an ma tham gia.
- 4- 1999, Cam pu chia đợc kết nạp.
Nh vậy, ASEAN đã phát triển thành mời nớc.
+ Lần đầu tiên trong lịch sử, 10 nớc Đông Nam á đều đứng trong một tổ chức thống
nhất.
+ Các nớc chuyển trọng tâm sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng thành thành
một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
+ Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam á thành một khu vực mậu dịch tự
do.
+ Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực với sự tham gia của 23 quốc gia trong và
ngoài khu vực.
Một chơng mới đã mở ra trong lịch sử các nớc Đông Nam á.
* L ập bảng kê các n ớc Đông Nam á
TT Tên nớc Thủ đô Ngày độc lập Thời gian gia nhập
ASEAN
1
Bru nây
Banđa Xêri Begaoan 1984 1984
2
Cam pu chia
Phnom pênh 4- 1999
3
In đô nê xi a
Gia các ta 8- 1945 8- 8- 1967
4
Lào
Viêng chăn 10- 1945 9- 1997

5
Ma lai xi a
Cu la Lăm pơ 8- 1957 8- 8- 1967
6
Mi an ma
Yan gun 1- 1948 9- 1997
7
Phi lip pin
Ma ni na 7- 1946 8- 8- 1967
8
Thái lan
Băng cốc 8- 8- 1967
9
Việt Nam
Hà Nội 2- 9- 1945 7- 1995
10
Xin ga po
Xin ga po 8- 8- 1967
7. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đông Nam á đã có những
biến đổi to lớn nào? Biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao?
a. Những biến đổi to lớn:
- Các nớc Đông Nam á từ thân phận là các nớc thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ
thuộc đã trở thành những nớc độc lập.
- Sau khi giành độc lập, các nớc đều ra sức xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
và đạt nhiều thành tựu to lớn nh Xingapo, Thái Lan, Malaixia
- Cho đến tháng 4/1999các nớc đều gia nhập Hiệp hội các nớc Đông Nam á
(ASEAN) nhằm mục tiêu xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu nghị, hợp tác giữa
các nớc trong khu vực.
b. Biến đổi quan trọng nhất:
- Các nớc đều trở thành các nớc độc lập.

- Nhờ có biến đổi đó mà mà các nớc có điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát
triển kinh tế- xã hội của mình ngày càng phồn vinh.
8. Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN, thời cơ và thách thức
- Quá trình: VN gia nhập vào năm 1997.
- Thời cơ: VN có điều kiện tiếp thu những tiến bộ KHKT và những tinh hoa văn
hóa của các nớc, từ đó sẽ rút ngắn hoảng cách về cơ sở vật chất kỹ thuật so với các nớc
trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời sống nhân dân sẽ đợc cải thiện hơn.
- Thách thức: Dễ bị hòa tan, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản
xuất kém hơn, khó cạnh tranh với nền kinh tế trong khu vực.
- Thái độ: Bình tĩnh, không bỏ lỡ thờ cơ, cần ra sức học tập, nắm vững khoa học
kỹ thuật, nhanh chóng hòa nhập.
9. Đặc diểm nền kinh tế của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Từ 1945 1950
- Mỹ thu lợi 114 tỷ đô la, trở thành nớc t bản giàu mạnh nhất thế giới.
- Mỹ trở thành chủ nợ của nhiều nớc trên thế giới.
- Mỹ có tốc độ phát triển kinh tế cao
* Nguyên nhân:
+ Mỹ ở xa chiến trờng, không bị chiến tranh tàn phá.
+ Do đợc yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí cho các nớc tham chiến
+ Trong chiến tranh, nhiều nhà khoa học đã chạy sang Mỹ để nghiên cứu, phục vụ
cho Mỹ Mỹ đã tận dụng cơ hội.
Mỹ đã vơn lên, chiếm u thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới t bản.
b. Từ 1950
+ Mỹ vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhng không còn u thế nh trớc nữa.
+ Nguyên nhân:
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Tây Âu và Nhật Bản.
- Kinh tế Mỹ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái khủng hoảng.
- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, Mỹ phải chi phí nhiều cho chạy đua vũ
trang, sản xuất vũ khí hiện đại, lập các căn cứ quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lợc
- Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong xã hội là nguồn gốc gây nên sự không ổn định

về kinh tế, xã hội ở Mỹ.
10. Chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau 1945:
* Chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh:
- Tiến hành Chiến tranh lạnh để chống Liên Xô và các nớc XHCN.
- Đề ra Chiến l ợc toàn cầu để làm bá chủ thế giới.
Để thực hiện mu đồ trên, Mỹ đã:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×