Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Thanh tra viên và xây dựng đội ngũ công chức thanh tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.92 KB, 43 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
THANH TRA VIÊN VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ
CÔNG CHỨC THANH TRA
GV: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thúy
Phó Trưởng Khoa QLNN & PCTN
Email:
ĐT: 0912 913 400


TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Luật Thanh tra 2010;
- Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2011 Quy định về TTV và CTV thanh tra.
- Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên của
Trường CBTT.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.


Tìm hiểu các quy định của PL về
TTV, người được giao nhiệm vụ
TTCN và xây dựng đội ngũ CCTT.

Mục
Mục tiêu
tiêu


N

I


D
U
N
G

I. THANH TRA VIÊN

II. NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH,
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
III. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC THANH TRA.


I. THANH TRA VIÊN

1.VỊ TRÍ

Thanh tra viên là công
chức, sĩ quan Quân
đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân
được bổ nhiệm vào
ngạch thanh tra để
thực hiện nhiệm vụ
thanh tra


VAI TRÒ CỦA THANH TRA VIÊN TRONG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC


- TTV là lực lượng chủ đạo trong hoạt động thanh
tra của các cq TT nhà nước.
- TTV tham gia việc bảo đảm, tăng cường vai trò
QLNN của các cơ quan HCNN.
- TTV là lực lượng tích cực đấu tranh PCTN, bảo
vệ lợi ích của nhà nước và công dân.
- Trực tiếp tiến hành các hoạt động nghiệp vụ, giúp
thủ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo.


3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM
CỦA THANH TRA VIÊN

2

1
1

NHIỆM
VỤ

2

QUYỀN
HẠN

3
3


TRÁCH
NHIỆM

4
4
NHỮNG VIỆC
TTV KHÔNG
ĐƯỢC LÀM


Nhiệm vụ của thanh tra viên
TTV là Công chức có nhiệm vụ chung như các công chức khác.
Trong hoạt động thanh tra:


Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các
vụ việc thanh tra, giải quyết KNTC, PCTN được giao;



Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các cơ
quan, đơn vị hữu quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có
liên quan đến vụ việc TT, giải quyết KNTC, PCTN được giao;



Lập biên bản, XD báo cáo kết quả thanh tra, KLTT, làm rõ từng
nội dung đã TT; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên
nhân, trách nhiệm, kiến nghị biện pháp giải quyết;




Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc
thanh tra được giao.


Nhiệm vụ của thanh tra viên
- LƯU Ý:
+ Khi tham gia đoàn TT, TTV phải thực hiện nhiệm vụ
theo sự phân công của Trưởng đoàn TT; và thực hiện
nhiệm vụ báo cáo.
+ TTV thực hiện nhiệm vụ TTCN khi tiến hành TT độc
lập có nhiệm vụ báo cáo Chánh TT về việc thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan
Thanh tra nhà nước giao.


Quyền hạn của thanh tra viên


Yêu cầu đối tượng TT cung cấp thông tin;



Kiến nghị Trưởng đoàn TT áp dụng các biện pháp
thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Trưởng đoàn TT để
bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao;




Kiến nghị việc xử lý về vấn đề liên quan đến NDTT;



Các quyền khác do pháp luật quy định.



Lưu ý: Đối với TTCN, khi tiến hành TT độc lập có
quyền yêu cầu đối tượng xuất trình giấy phép, lập
BB, XPVPHC…


Trách nhiệm của thanh tra viên


Gương mẫu trong chấp hành PL; phấn đấu, rèn luyện, giữ
vững tiêu chuẩn TTV;



Có lối sống lành mạnh và tôn trọng các quy tắc sinh hoạt
công cộng, có trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra;



Trong hoạt động thanh tra: Tuân theo PLTT, chịu trách
nhiệm về hành vi và quyết định của mình.




Có trách nhiệm bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin và
tài liệu đúng mục đích.



Nếu gây thiệt hại, phải bồi thường;



SD, bảo quản thẻ, trang phục TT đúng mục đích .


NHỮNG VIỆC TTV, CTV TT KHÔNG ĐƯỢC LÀM
1. Thanh tra viên không được làm những việc sau đây:
- Những việc mà pháp luật về CB CC, pháp luật về PCTN và
các quy định khác của pháp luật có liên quan quy định
không được làm;
- Các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 13 Luật Thanh tra;
- Tiến hành TT khi không có QĐTT hoặc phân công của cấp
có thẩm quyền;
- Thông đồng với đối tượng TT và những người có liên quan
trong vụ việc TT để làm sai lệch kết quả TT;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn TT để bao che cho đối tượng
TT và những người có liên quan.


NHỮNG VIỆC TTV, CTV TT KHÔNG ĐƯỢC LÀM


2. TTV, CTV TT không được tham gia Đoàn TT, tiến hành
TT độc lập hoặc phải từ chối tham gia Đoàn TT, tiến hành
TT độc lập trong trường hợp vợ (hoặc chồng), con, bố,
mẹ, anh, chị, em ruột của mình, của vợ (hoặc của
chồng) là đối tượng TT hoặc giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý trong cơ quan, tổ chức là đối tượng TT.


NHỮNG VIỆC TTV KHÔNG ĐƯỢC LÀM
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn TT để thực hiện hành vi
trái PL, sách nhiễu, gây khó khăn phiền hà cho đối
tượng TT;
2. Thanh tra không đúng thẩm quyền, phạm vi, nội dung
thanh tra được giao;
3. Cố ý không ra quyết định TT khi có dấu hiệu VPPL, kết
luận sai sự thật; quyết định xử lý trái PL; bao che cho
CQ, tổ chức, cá nhân có hành vi VPPL;
4. Cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung TT trong quá
trình TT khi chưa có kết luận chính thức;


5. Tiết lộ thông tin, tài liệu không chính xác,
thiếu trung thực; chiếm đoạt tiêu huỷ tài liệu,
vật chứng liên quan đến nội dung TT.
6. Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe doạ, trả
thù, trù dập người làm nhiệm vụ TT, người
cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan
TTNN; gây khó khăn cho HđTT.
7. Can thiệp trái PL vào hđ TT, lợi dụng ảnh

hưởng của mình tác động đến người làm
nhiệm vụ TT.
8. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
9. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy
định của pháp luật.


3. TIÊU CHUẨN NGẠCH TTV
- Trung thành với tổ quốc và Hiến pháp nước
CHXHCNVN; có phẩm chất đạo đức tốt, có ý
thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công
minh, khách quan;
- Tốt nghiệp đại học, có kiến thức QLNN và am
hiểu PL; đối với TTV chuyên ngành còn phải có
kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó;
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ về nghiệp vụ TT;
- Có ít nhất 2 năm làm công tác thanh tra.


4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI TTV

TRANG
PHỤC
THANH
TRA

THẺ
THANH
TRA,
PHÙ HIỆU,

BIỂN HIỆU

CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH,
BỔ NHIỆM,
MIỄN NHIỆM


Trang phục ngành thanh tra
-Thông tư Liên tịch số 73/2015/TTLT- BTC-TTCP
ngày 12/5/2015 của Bộ Tài Chính và TTCP hướng
dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của TTV, cán
bộ thuộc các CQ TTNN;
- Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16/3/2015 của
TTCP quy định về QL, SD trang phục, màu sắc, chất
liệu, quy cách trang phục của cán bộ, TTV, công
chức, viên chức thuộc các CQ TTNN.



Thẻ thanh tra, phù hiệu, biển hiệu
-TTV được Tổng TTCP cấp thẻ TT
- Phù hiệu, biển hiệu của TTV là công
chức được áp dụng thống nhất do Tổng
TTCP qđ.
- Phù hiệu, biển hiệu của TTV là công
chức được áp dụng thống nhất do Tổng
TTCP qđ.



Chế độ, chính sách
- Được hưởng các chế độ chính sách của công
chức theo Luật Cán bộ CC.
- Ngạch công chức thanh tra: Hưởng lương, phụ
cấp công vụ, phụ cấp thâm niên nghề thanh tra…
- TTV là sĩ quan QĐND, SQ CAND được hưởng
chế độ theo quy định đối với lực lượng vũ trang
và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề TT và
chế độ phụ cấp đặc thù khác.


Bổ nhiệm, miễn nhiệm
Nguyên tắc

-Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch thanh tra
quy định của PL;
-Việc bổ nhiệm phải đúng thẩm quyền,
theo trình tự thủ tục quy định và bảo đảm
cơ cấu công chức, vị trí công tác của cơ
quan, đơn vị.


Bổ nhiệm, miễn nhiệm
Thẩm quyền
-Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, xem xét, bổ nhiệm, miễn nhiệm các
ngạch TTV, TTVC;
-Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, bổ nhiệm, miễn
nhiệm ngạch TTVCC đối với thanh tra viên là công

chức trong các CQ thanh tra nhà nước.
-Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm TTVCC trong
QĐND, Bộ trưởng Bộ Công an bổ nhiệm TTVCC
trong CAND.


Bổ nhiệm, miễn nhiệm
CÔNG CHỨC ĐƯỢC XEM XÉT, BỔ NHIỆM VÀO CÁC
NGẠCH TT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:

- Công chức giữ các ngạch CV và tương đương,

CVC và tương đương, CVCC và tương đương
đang công tác trong các CQ TTNN có đủ điều kiện
tiêu chuẩn chuyển sang các ngạch TT tương ứng;
- Công chức trúng tuyển kỳ thi ngạch TTV lên
TTVC, hoặc kỳ thi nâng ngạch TTVC lên TTVCC.


MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI THANH TRA VIÊN
- Do điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
không phải là CQTTNN;
- Khi chuyển đổi vị trí việc làm và theo quy định của PLCBCC
phải chuyển sang ngạch CC, VC khác để phù hợp với vị trí,
việc làm mới;
- Tự nguyện xin thôi không làm việc ở các CQTTNN và đã
được CQ có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thôi việc;
- Có quyết định thôi việc hoặc kỷ luật buộc thôi việc;
- Bị tước danh hiệu CAND hoặc tước quân hàm sỹ quan
QĐND;

- Bị Tòa án kết tội bằng một bản án có hiệu lực PL;
- TH khác do PL quy định.


×