Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.2 KB, 2 trang )

Qui tắc đánh trọng âm
I/ Từ 1 âm tiết ( one syllable words )
- Những từ có một âm tiết đều có trọng âm, trừ những từ ngữ pháp (grammatical
words) như : in, on,at,to,but, so …..
- Ví dụ như ‘speech, ‘day, ‘school, ‘learn, ‘love
II/ Từ 2 âm tiết
-Các tính từ, danh từ, trạng từ, đại từ …… 2 âm tiết hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất
Ví dụ ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic ……
- Những từ 2 âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố ( prefix ) thì trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 2
Ví dụ : be‘hind, pro‘long, un‘wise, pre‘pare, re‘use
- Những động từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 {90 %}
VD : de‘sign, ex‘cure, com‘plete, sup‘port, pa‘rade …
nhưng ‘listen, ‘practise rơi vào âm tiết 1
*Đối với động từ, tính từ, trạng từ và giới từ có qui luật cơ bản sau :
-Nếu âm tiết thứ 2 co chứa nguyên âm dài hoặc nuyên âm kép (ngoại trừ ) thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 2
VD : a’rrive(V) a’ttract (V) co’rrect(A) per’fect(A) a’lone(Adv) in’side(prep )
*Ngược lại nếu âm tiết thứ 2 có chứa nguyên âm kép hoặc nhuyên âm ngắn hoặc
dược kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu
VD; ‘open (V) ‘borow(V) ‘lovely(A) ‘sorry(A) ‘rather(Adv)
*Đối với danh từ; nếu âm tiết thứ 2 có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết
đầu . VD ‘money ‘pruduct …
Và ngược lại , nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hoăc nguyên âm kép thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 2 VD; ba’lloon de’sign es’tate
III/ Từ 3 âm tiết trở lên
Những từ có ba âm tiết trở lên , trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ bên phải sang bên
trái. VD : e‘conomy, ‘industry, in‘telligent, ‘specialise ,ge‘ography ..
Nhưng nếu là từ vay muợn của tiếng Pháp (thông thuờng tận cùng bằng –ee hoặc eer ) thì
trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy


VD : engi‘neer , volun‘teer,employ‘ee,absent‘tee
IV/ Từ tận cùng -ion ic(s)
Những từ tận cùng bằng -ion ic(s)
Không kể có bao nhiêu âm tiết , trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
VD : re‘vision tele‘vision eco‘nomics ‘logic
V/ Từ tận cùng bằng -cy ,-ty , -phy , -gy , -al
Những từ tận cùng bằng -cy ,-ty , -phy , -gy , -al Không kể có bao nhiêu âm tiết , trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ bên phải sang bên trái
VD : bi ‘ology pho‘togaphy se'curity
VI/ T ừ gh ép ( Những từ do 2 thành phần ghép lại ) ( compounds )
- N ếu t ừ ghép là một danh từ thì trong âm rơi vào thành phần thứ nhất
VD : ‘ penholder ‘blackbird ‘greenhouse ‘boyfriend ‘answerphone
- N ếu t ừ gh ép là một tính từ thì trọng âm rơi vào th ành phần thứ 2
VD : old-‘fashioned bad-‘tempered one-‘eyed home‘sick well‘done
- N ếu t ừ ghép là một động từ thì trọng âm rơi rơi vào thành phần thứ 2
VD: under‘stand over‘look fore‘cast mal‘treat put‘across
VII/ Từ dài trên 4 âm tiết (words of more than 4 syllables )
Những từ dài thường có 2 trọng âm : trọng âm ch ính ( primary stress )và trọng âm phụ
( secondary stress)
VD : in,dustriali‘sation ,inter‘national ,comple ‘mentary
VIII/ S ự thay đổi trọng âm khi thay đổi từ loại
Một từ khi thay đổi t ừ loại , vi tr í trọng âm sẽ thay đổi
VD Danh t ừ (N) - đ ộng t ừ (V) ‘record(N) re‘cord (V)
‘comment (N) com‘ment(V)
‘present(N) pre‘sent( V )
Tính từ (Adj) động từ( V) ‘perfect(adj) per‘fect(V)
Ngoại lệ VD ‘invalid ( người tàn tật ) in‘valid ( không còn giá trị nữa )
Qui tắc đánh trọng âm (2)
I/ Từ 3 âm tiết
1/ Thông thường đa số từ 3 vần có trọng âm ở phần đầu

Example ‘animal ‘telephone ‘company………..
2/ Trọng âm được đặt ngay trên tiếp vĩ ngữ ở những từ 3 vần tận cùng bằng -EE, -ESE.
–ETTE, -ESQUE, -IQUE và động từ tận cùng bằng – AIN
Example employ‘ee volun‘teer Vietnam‘mese ciga‘rette… .
3/ Danh từ , động từ và tính từ tận cùng bằng –ATE , trọng âm được đặt ở
vần thứ 3 tính từ cuối lên
Example ‘graduate ‘separate ‘moderate
II/ Từ 3 âm tiết trở lên
1/ Thông thường trọng âm được đặt ngay trước tiếp vĩ ngữ -ICAL -UAL IAN ION
ICAL ITY IFY ITIVE ITUDE LOGY GRAPHY CIENT IOUS IC IBLE
Example re‘petitive intel‘lectual arti‘ficial …
2/ Trọng âm được đặt ở vần thứ 2 trước những tiếp vĩ ngữ -ATE IZE ARY
Example con‘gratule ‘summarize …..
Ngoại lệ EE com‘mitee ‘coffee
IC ‘Cathitic ‘lunatic ‘politic
ION ‘television ‘intersection
IZE ‘regularize ‘characterize ‘hospitalize ‘personalize
TARY ele‘mentary supple‘mentary docu‘mentary

×