Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá hiệu quả và đề xuất các loại sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện thanh liêm, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 112 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

PHẠM THỊ LỆ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – Năm 2019


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

PHẠM THỊ LỆ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số

: 8850103

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS NGUYỄN THẾ HƢNG
2: TS. LÊ THỊ KIM DUNG

Hà Nội – Năm 2019




i
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hƣớng dẫn chính: PGS.TS NGUYỄN THẾ HƢNG
Cán bộ hƣớng dẫn phụ: TS. LÊ THỊ KIM DUNG
Cán bộ chấm phản biện 1: TS. NGUYỄN TIẾN SỸ
Cán bộ chấm phản biện 2: TS. NGUYỄN THỊ KHUY
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Ngày 20 tháng 01 năm 2019


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày......... tháng........ năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Thị Lệ Quyên


iii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Đại
học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thế Hƣng và TS.
Lê Thị Kim Dung, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, trong quá trình nghiên
cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những ngƣời
thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Lệ Quyên


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
THÔNG TIN LUẬN VĂN .......................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3

1.1. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu .......................................... 3
1.2. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất ......... 4
1.2.1. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp .............................. 4
1.2.2. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ........................................................................ 5
1.2.3. Ý nghĩa của đánh giá hiệu quả sử dụng đất đối với sản xuất nông nghiệp ...... 7
1.2.4. Một số quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................... 7
1.2.4. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất của FAO........................................ 9
1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững ...... 11
1.4. Các kinh nghiệm đánh giá sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới, Việt Nam và
khu vực nghiên cứu ................................................................................................... 13
1.4.1. Trên thế giới .................................................................................................... 13
1.4.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................... 15
1.4.3. Ở tỉnh Hà Nam ................................................................................................ 17
CHƢƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 19
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 19
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 19


v
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 20
2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................... 20
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................ 21
2.4.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài .............................. 21
2.4.4. Phương pháp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ........................................................ 21
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ............. 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 34
3.1.3. Đánh giá chung về mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội với

hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Liêm ........................ 43
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và biến động diện tích đất nông
nghiệp tại huyện Thanh Liêm ................................................................................... 45
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thanh Liêm .......................... 45
3.2.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp 2014-2017 ............................................ 50
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Thanh Liêm. ......... 53
3.3.1. Xác định các loại hình đất chính .................................................................... 53
3.3.2. Mô tả các loại sử dụng đất. ............................................................................. 57
3.4. Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất.............................................................. 63
3.4.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 63
3.4.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 68
3.4.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 72
3.5. Lựa chọn các loại sử dụng đất ............................................................................ 78
3.5.1. Những căn cứ lựa chọn loại sử dụng đất ........................................................ 78
3.5.2. Kết quả lựa chọn các loại hình và kiểu sử dụng đất ....................................... 78
3.6. Đề xuất các loại sử dụng đất có triển vọng ............................................................ 79
3.6.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển nông nghiệp huyện Thanh Liêm ............ 79
3.6.2. Đề xuất loại sử dụng đất có triển vọng trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh
Hà Nam ..................................................................................................................... 80


vi
3.7. Một số giải pháp mở rộng diện tích các loại sử dụng đất triển vọng ................. 82
3.7.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 82
3.7.2. Những giải pháp cụ thể ................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 86
KẾT LUẬN................................................................................................................ 86
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 89
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 92



vii
THÔNG TIN LUẬN VĂN
Nội dung trình bày gồm:
Họ và tên học viên: Phạm Thị Lệ Quyên
Lớp: CH3AQĐ

Khóa: 3

Cán bộ hƣớng dẫn: 1. PGS.TS Nguyễn Thế Hƣng
2. TS. Lê Thị Kim Dung
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả và đề xuất các loại sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Thông tin luận văn:
Thanh Liêm có hệ thống giao thông đƣờng quốc lộ 1A, quốc lộ 21A, sông
Đáy, sông Châu Giang là những tuyến đƣờng giao thông đƣờng bộ và đƣờng thủy
quan trọng và thuận lợi cho việc tiếp cận với vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh
phía Bắc. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa đất đai màu mỡ, cơ sở hạ tầng tƣơng
đối hoàn chỉnh, phân bố đều, chất lƣợng khá.
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam có tổng diện tích đất nông nghiệp là
9011,0ha (chiếm 54,64% diện tích đất toàn huyện). Trong đó, đất sản xuất nông
nghiệp là 7235,2ha (chiếm 43,87% tổng diện tích đất toàn huyện) bao gồm 6 loại sử
dụng đất, với 15 kiểu sử dụng đất
- LUT nuôi trồng thủy sản (Chuyên cá)
- LUT lúa - cá (Lúa xuân - cá)
- LUT 2 lúa (Lúa xuân - lúa mùa)
- LUT 1 lúa - 2 màu (Đậu tƣơng - lúa mùa - ngô đông và Đậu tƣơng - lúa
mùa - khoai lang)
- LUT 2 lúa - 1 màu (Lúa xuân - lúa mùa - ngô đông, lúa xuân - lúa mùa - lạc

đông và lúa xuân - lúa mùa - khoai lang)
- LUT chuyên rau, màu (Dƣa chuột - su hào - cà chua đông, cà chua - rau cải
- khoai tây đông, Dƣa lê - đậu đũa - rau cải đông, lạc xuân - ngô hè - đậu tƣơng, lạc
xuân - đậu tƣơng - ngô đông và chuyên sắn).
Qua kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện Thanh Liêm,


viii
tỉnh Hà Nam, đề xuất định hƣớng sử dụng đất phù hợp với điều kiện tự nhiên của
huyện, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Để nâng cao hiệu quả sử
dụng đất mang lại hiệu quả cao.


ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CN


Công nghiệp

3

CPTG

Chi phí trung gian

4

FAO

Food and Agriculture Organization - Tổ chức
Nông nghiệp và Lƣơng thực thế giới

5

GB

Giá bán

6

GTNCLĐ

Giá trị ngày công lao động

7


GTGT

Giá trị gia tăng

8

GTSX

Giá trị sản xuất

9

HQKT

Hiệu quả kinh tế

10

LUT

Land Use Type - Loại sử dụng đất

11

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12


NS

Năng suất

13

NSX

Nhà sản xuất

14

SCLĐ

Số công lao động

15

TNT

Thu nhập thuần

16

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

17


TSLN

Tỷ suất lợi nhuận


x
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thanh Liêm năm 2017 ................... 45
Bảng 3.2. Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp ở huyện Thanh Liêm
giai đoạn 2014- 2017 ....................................................................................... 50
Bảng 3.3. Hiện trạng các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Liêm.. 53
Bảng 3.4. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 1.......................... 64
Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 2.......................... 66
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 3.......................... 67
Bảng 3.7. Hiệu quả xã hội của tiểu vùng 1 ......................................................... 69
Bảng 3.8. Hiệu quả xã hội tiểu vùng 2 ............................................................... 71
Bảng 3.9. Hiệu quả xã hội tiểu vùng 3 ............................................................ 72
Bảng 3.10 : Mức độ sử dụng phân bón của các cây trồng chính .................... 73
huyện Thanh Liêm. ......................................................................................... 73
Bảng 3.11: Hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở huyện Thanh Liêm . 75
Bảng 3.12. Tổng hợp đánh giá khả năng sử dụng bền vững của các LUT ..... 77


xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ các nhóm đất chính ở huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam............. 47
Hình 3.2. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam năm 2017 (theo tỷ lệ %) ................................................................................... 47
Hình 3.4. Sự biến động diện tích các nhóm đất chính giai đoạn 2014 -2017 ........... 52

Hình 3.5. Sự biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2017 ............... 53
Hình 3.6. Sơ đồ phân bố các loại sử dụng đất huyện Thanh Liêm, .......................... 55
Hình 3.7. Hiện trạng các loại sử dụng đất nông nghiệp tại ....................................... 56
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam .............................................................................. 56
Hình 3.8. Cánh đồng 2 lúa xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm .......................... 58
Hình 3.9. Cánh đồng trồng lúa kết hợp nuôi cá xã Liêm Phong, .............................. 59
Hình 3.10. LUT nuôi trồng thủy sản xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm.................. 60
Hình 3.11. Cánh đồng ngô xã Liêm Túc, huyện Thanh Liêm .................................. 61
Hình 3.12. Cánh đồng trồng lạc xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm .......................... 63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một vài thập kỷ gần đây, do dân số tăng nhanh đã thúc đẩy nhu cầu lƣơng
thực, thực phẩm ngày càng tăng, gây sức ép đối với đất đai đặc biệt là những diện
tích đất có khả năng sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng đất thiếu quy hoạch của
con ngƣời, đồng thời với nhịp độ phát triển dân số và quá trình đô thị hóa đã góp
phần quan trọng trong việc làm thay đổi môi trƣờng tự nhiên theo chiều hƣớng tiêu
cực.
Trƣớc thực tế đó, thì việc đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất đƣợc đặt
lên hàng đầu.
Thanh Liêm là huyện bán sơn địa nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Hà Nam, có
diện tích tự nhiên 16.491,4 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 9.011,0 ha,
chiếm 54,64% diện tích đất tự nhiên của huyện. Trong những năm gần đây, sản xuất
nông nghiệp của Thanh Liêm đã có nhiều chuyển biến tích cực trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và áp dụng các hệ thống sản xuất đa dạng.
Bên cạnh những thành tựu đó, Thanh Liêm còn bộc lộ một số vấn đề bất cập về hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp.
Cho đến nay, các công trình nghiên cứu tài nguyên đất ở huyện Thanh Liêm

chủ yếu tập trung nghiên cứu tài nguyên đất dƣới góc độ lớp phủ thổ nhƣỡng nhƣ
tính chất lý, hoá học, sinh học của đất kết hợp với các yếu tố tự nhiên có liên quan
(nƣớc mặt, khí hậu).
Những nghiên cứu chi tiết cụ thể, đặc biệt là phân tích, đánh giá hiệu quả các
loại sử dụng đất hiện tại để lựac chọn các loại sử dụng đất bền vững phù hợp với
điều kiện kinh tế, xã hội của huyện hầu nhƣ chƣa đƣợc đề cập đến.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu
quả và đề xuất các loại sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam”.


2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá đƣợc hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất đƣợc những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững cả về kinh tế - xã hội và môi trƣờng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần bổ sung thêm dẫn liệu khoa học về việc sử dụng đất nông nghiệp
tại huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Kết quả phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam là cơ sở khoa học cho các nhà quản lý, nhà sản xuất nông
nghiệp đƣa ra những chính sách phù hợp trong việc sử dụng đất bền vững vả về
kinh tế - xã hội và môi trƣờng.


3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,

nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhƣ vậy, đất nông nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất phục vụ vào mục đích sản xuất nông
nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng đạt tiêu chuẩn
rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất khoanh nuôi phục
hồi rừng, đất để trồng rừng mới.Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất đƣợc sử dụng chuyên cho mục đích nuôi, trồng
thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nƣớc lợ, nƣớc mặn và đất chuyên nuôi trồng nƣớc ngọt.
+ Đất làm muối: Là đất các ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
hoặc các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ƣơm tạo cây
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
- Loại sử dụng đất (LUT): Mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất với
những phƣơng thức sản xuất và quản lý trong các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội và kỹ thuật xác định.
- Hiệu quả sử dụng đất: Sử dụng các nguồn tài nguyên đất có hiệu quả cao trong
sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Với việc sử dụng đất
thiếu hiệu quả, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đặc biệt trong bối


4
cảnh biến đổi khí hậu, thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất là xu thế tất yếu đối

với các nƣớc trên thế giới.
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc chú ý hiện nay của hầu hết các nƣớc trên
thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của
nông dân, những ngƣời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp (Đào
Châu Thu, 1999).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
ngƣời - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trƣờng. Căn cứ chọn vào
các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ
mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất giữa
các ngành, đó là một trong những điều kiện để phát triển nông nghiệp hƣớng về sản
xuất có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm
đạt tới hiệu quả kinh tế- xã hội và môi trƣờng cao nhất (Nguyễn Đình Hợi,
1993)[8].
Việc sử dụng đất có hiệu quả đƣợc thể hiện ở các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Sử dụng hợp ý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng
đất.
+ Phân phối hợp lý cơ cấu sử dụng đất đai trên diện tích đất đƣợc sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất hiệu quả.
+ Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử
dụng đất.
1.2. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất
1.2.1. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của
động vật, thực vật, vi sinh vật và con ngƣời trên Trái Đất. Đất đai là điều kiện cần
thiết để con ngƣời tồn tại và tái xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài ngƣời cũng là
khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong ngành



5
kinh tế quốc dân và mọi hoạt động của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể,
đất đai có vị trí khác nhau. Trong công nghiệp, thƣơng mại, giao thông đất đai là cơ
sở, nền móng để xây dựng nhà cửa, cửa hàng, mạng lƣới giao thông, thì ngƣợc lại
trong nông nghiệp ruộng đất tham gia với tƣ cách là yếu tố tích cực của sản xuất, là
tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc.
Trong nông nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, không thể thay thế đƣợc
thì đất đai còn là không gian để sản xuất nông nghiệp, đất còn có 2 chức năng đặc biệt
quan trọng.
(I) Đất là đối tƣợng chịu tác động trực tiếp của con ngƣời trong quá trình sản
xuất.
(II) Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nƣớc,
muối khoáng, không khí và các chất cần thiết cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển
(Lê Văn Khoa, 2007) [11].
1.2.2. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác, bản chất của hiệu quả kinh tế là sự thực hiện yêu cầu của quy
luật tiết kiệm thời gian biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Trong đó
quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt, mọi hoạt động
của con ngƣời đều tuân theo quy luật đó, đồng thời nó quyết định động lực phát
triển của lực lƣợng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao
đời sống của con ngƣời qua mọi thời đại.
Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman), hiệu
quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả
hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời
kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Lượng kết quả
đạt được là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của các nguồn lực đầu vào. Vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất



6
là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất
nhiều nhất với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động thấp nhất, nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và có vai trò
quyết định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có khả
năng lƣợng hoá, đƣợc tính toán tƣơng đối chính xác và biểu hiện bằng các hệ thống
các chỉ tiêu (Nguyễn Văn Hảo, 2007)[7].
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và
tổng chi phí bỏ ra. Theo Nguyễn Duy Tính (1995)[24], hiệu quả về mặt xã hội sử
dụng đất nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một
đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
Từ những quan điểm trên cho thấy, hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu
quả kinh tế, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan
hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi ích xã hội mang lại. Việc lƣợng hoá các chỉ tiêu biểu
hiện hiệu quả xã hội gặp nhiều khó khăn và chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang
tính định tính nhƣ tạo công ăn việc làm, định canh định cƣ, lành mạnh xã hội.
Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trƣờng là loại hiệu quả đƣợc các nhà nghiên cứu môi trƣờng rất
quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất đƣợc coi là có hiệu quả
khi các hoạt động của nó không có những ảnh hƣởng tác động xấu đến môi trƣờng
và đa dạng sinh học. Hiệu quả môi trƣờng đƣợc phân theo nguyên nhân gây nên
gồm: hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật
môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trƣờng là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh
thái do sự phát sinh biến đổi của các loại yếu tố môi trƣờng dẫn đến. Hiệu quả hoá
học môi trƣờng là hiệu quả môi trƣờng do các phản ứng hoá học giữa các vật chịu
ảnh hƣởng của điều kiện môi trƣờng dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trƣờng là hiệu

quả môi trƣờng do tác động vật lý dẫn đến.
Hiệu quả môi trƣờng vừa đảm bảo lợi ích trƣớc mắt vì phải gắn chặt với quá


7
trình khai thác, sử dụng đất vừa đảm bảo lợi ích lâu dài, tức là bảo vệ tài nguyên đất
và môi trƣờng sinh thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của một loại sử
dụng đất nào đó đƣợc đảm bảo thì hiệu quả môi trƣờng càng đƣợc quan tâm (Đoàn
Công Quỳ, 2006)[13].
1.2.3. Ý nghĩa của đánh giá hiệu quả sử dụng đất đối với sản xuất nông nghiệp
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, tính đến 01/01/2012, tổng diện
tích đất tự nhiên của Việt Nam là 33.095,1 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là
26.280,5 nghìn ha, nhƣng đất sản xuất chỉ có10151,1 nghìn ha chiếm 30,67%. Dân
số tăng nhanh, khiến diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp song nhu cầu sử
dụng lƣơng thực, thực phẩm của con ngƣời ngày càng tăng. Trong nền kinh tế hiện
nay, khi sản xuất nông nghiệp cần phải đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và mục tiêu
phát triển của xã hội, đồng thời phải đảm bảo sự bền vững trong sản xuất và sử
dụng tài nguyên, việc đánh giá đất đai một cách tổng hợp có tính đến các yếu tố
kinh tế - xã hội là hết sức cần thiết để định hƣớng phát triển, là cơ sở chủ yếu cho
các phƣơng án quy hoạch và quản lý sử dụng đất.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất mang lại nhiều ý nghĩa:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế: Cây trồng cho năng suất tốt hơn, chất lƣợng cao
hơn, đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
- Đảm bảo sự bền vững về môi trƣờng: Thông qua đánh giá hiệu quả sử dụng
đất xác định đƣợc loại sử dụng đất và biện pháp canh tác phù hợp với điều kiện tự
nhiên của từng vùng. Từ đó, bảo vệ đƣợc độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái hoá
đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái đất.
- Đảm bảo sự bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đƣợc
đời sống xã hội (Đỗ Quang Quý, 2007)[12].
1.2.4. Một số quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất

1.2.4.1. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất của Liên Xô
Phƣơng pháp đánh giá đất của Liên Xô đƣợc thực hiện từ năm 1950 và sau đó
hoàn thiện vào năm 1986. Công tác đánh giá đất đai đƣợc tiến hành trên toàn Liên
bang và do Bộ nông nghiệp chủ trì nhằm tạo cơ sở cho việc xác định hiệu quả kinh


8
tế sử dụng đất đai, đánh giá và so sánh hoạt động kinh doanh của các xí nghiệp, dự
kiến số lƣợng và giá thành sản phẩm và làm cơ sở trong thu mua và giao nộp nông
sản phẩm.
Việc đánh giá đất đai đƣợc thực hiện theo hai hƣớng: đánh giá chung và đánh
giá riêng (theo hiệu quả từng loại cây trồng) theo năng suất - giá thành sản phẩm,
mức hoàn vốn và địa tô cấp sai (phần lãi thuần tuý).
Cây trồng lấy làm gốc để đánh giá là cây ngũ cốc và cây họ đậu. Đơn vị đánh
giá là các chủng đất đối với các loại sử dụng đất có tƣới, đất đƣợc tiêu úng, đất
trồng cây lâu năm, đất đồng cỏ cắt và đồng cỏ chăn thả
1.2.4.2. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất của Hoa Kỳ
Theo Davis K.P (Land use, 1976), dựa trên mục tiêu hoặc tính chất sử dụng,
đất đƣợc phân thành các nhóm dạng sử dụng: nhóm không thể chuyển hoá và nhóm
có thể chuyển hoá; nhóm đô thị và nhóm phi đô thị.
Đất nông nghiệp và lâm nghiệp thuộc nhóm phi đô thị và cũng thuộc nhóm có
thể chuyển hoá. Việc phân hạng trong nhóm này sẽ áp dụng một trong ba cách phân
hạng:
- Phân hạng chỉ dựa trên các yếu tố tự nhiên của đất (địa chất - đá mẹ, dạng
đất - địa mạo, thời tiết - khí hậu và thổ nhƣỡng).
- Phân hạng dựa trên kiểu thảm thực vật (Vegetation)
- Phân hạng theo mục tiêu sử dụng đất (Classification based on land use) gồm đất
nông nghiệp, đất xây dựng các công trình (Engineering), đất rừng (dựa vào kiểu rừng
hoặc năng suất lập địa), đồng cỏ, khu bảo tồn động vật hoang dã, khu giải trí…
Với đất nông nghiệp, phân hạng đất đai đƣợc ứng dụng rộng rãi theo hai

phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tổng hợp: Lấy năng suất cây trồng trong nhiều năm làm tiêu chuẩn
đánh giá.
- Phƣơng pháp yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để so
sánh, lấy lợi nhuận tối đa là 100% để làm mốc so sánh với các đất khác.


9
1.2.4.3. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất theo FAO
Theo FAO, đánh giá đất đai là kết quả của việc cân nhắc, đánh giá các tiềm
năng đất đai cho một hay nhiều loại sử dụng đất. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
toàn diện trên cả 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng.
Chính vì vậy, đánh giá đất yêu cầu thu thập thông tin từ nhiều phƣơng diện bao gồm
thổ nhƣỡng, địa hình, địa mạo, các điều kiện địa chất, khí hậu, thuỷ văn, lớp phủ
thực vật và cả các điều kiện kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất.
1.2.4. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất của FAO
1.2.4.1. Những khái niệm cơ bản được sử dụng trong đánh giá đất đai của FAO.
Theo FAO, đánh giá đất là kết quả của việc cân nhắc đánh giá các tiềm năng
đất đai cho một hay nhiều loại sử dụng đất (LUT). Mỗi LUT phải đƣợc đánh giá,
lựa chọn trong mối quan hệ của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên cơ sở thích
hợp, hiệu quả và bền vững. FAO đã chỉ ra rằng, một quốc gia hay một dân tộc sử
dụng đất đai của họ nhƣ thế nào là tuỳ thuộc vào những nhân tố tổng hợp có quan
hệ mật thiết với nhau, bao gồm các đặc tính của đất, các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã
hội, hành chính và những hạn chế về chính trị cũng nhƣ các nhu cầu mục tiêu của
con ngƣời
Đất đai (Land): Đất đai đƣợc xem xét bao gồm nhiều yếu tố của môi trƣờng tự
nhiên ở một khu vực địa lý có ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất nhƣ lớp phủ thổ
nhƣỡng, địa mạo, thuỷ văn nƣớc mặt, khí hậu,.... Đất đai đƣợc mô tả theo chất lƣợng
hiện tại của nó, bao gồm những tính chất có thể quan sát hay đo lƣờng đƣợc. Đất đai
thƣờng đƣợc mô tả dƣới khái niệm “Đơn vị bản đồ đất đai” (Land Mapping UnitLMU), đây là một vùng đất đai với các tính chất riêng đƣợc khoanh định trên bản đồ.

Đánh giá đất đai: Theo FAO “Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu
những tính chất vốn có của vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại
sử dụng đất yêu cầu phải có”. Nhƣ vậy, đánh giá đất đai (Land Evaluation - LE) là
quá trình thu thập thông tin, xem xét toàn diện trên phạm vi rất rộng, bao gồm cả
không gian, thời gian, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Loại sử dụng đất: là sự phân chia chi tiết của loại sử dụng đất chính và đƣợc


10
mô tả theo các thuộc tính nhất định. Các thuộc tính đó bao gồm: quy trình sản xuất,
các đặc tính về quản lý đất đai (nhƣ sức kéo trong làm đất, đầu tƣ vật tƣ kỹ thuật…)
và các đặc tính về kinh tế, kỹ thuật nhƣ định hƣớng thị trƣờng, vốn thâm canh, lao
động, vấn đề sở hữu đất đai.
Yêu cầu sử dụng đất (Land Use Requirement) là những điều kiện tự nhiên có
ảnh hƣởng đến năng suất và sự ổn định của loại sử dụng đất, hay có ảnh hƣởng đến
tình trạng quản lý và thực hiện loại sử dụng đất đó. Những yêu cầu sử dụng đất
thƣờng đƣợc xem xét từ chất lƣợng đất đai của vùng nghiên cứu. Yêu cầu sử dụng
đất đƣợc coi nhƣ là những điều kiện tự nhiên cần thiết để thực hiện thành công và
bền vững một loại sử dụng đất (Đoàn Công Quỳ, 2006) [13].
1.2.4.2. Nguyên tắc đánh giá đánh đai theo FAO
FAO đề ra 6 nguyên tắc cơ bản trong việc đánh giá đất đai là:
- Các LUT đƣợc lựa chọn phải phù hợp với mục tiêu phát triển của vùng hay
quốc gia cũng nhƣ phải phù hợp với bối cảnh và đặc điểm về tự nhiên/ kinh tế của
khu vực nghiên cứu.
- Các LUT cần đƣợc mô tả và định rõ các thuộc tính về kỹ thuật và kinh tế - xã
hội.
- Việc đánh giá đất đai bao gồm sự so sánh của hai hay nhiều LUT.
- Khả năng thích nghi đất đai cần đặt trên cơ sở sử dụng đất bền vững.
- Đánh giá khả năng thích nghi đất đai bao gồm cả sự so sánh về năng suất (lợi
ích) thu đƣợc và đầu tƣ (chi phí) cần thiết của các LUT.

- Đánh giá đất đai đòi hỏi một phƣơng pháp tổng hợp, mang tính liên ngành.
Với 6 nguyên tắc cơ bản trên, đánh giá đất đai sẽ cung cấp cho việc quy
hoạch sử dụng đất những phƣơng án về sử dụng tài nguyên đất đai và trong mỗi
phƣơng án là những thông tin về năng suất, mức đầu tƣ (chi phí), lợi nhuận cách
quản trị đất đai - nhu cầu về cải thiện cơ sở hạ tầng và ảnh hƣởng của sử dụng đất
đối với môi trƣờng. Nguyên tắc đánh giá đất theo FAO là đánh giá đất phải gắn với
LUT xác định, có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần thiết. Đánh giá
đất liên quan chặt chẽ với các yếu tố môi trƣờng tự nhiên của đất với các điều kiện


11
kinh tế - xã hội (Đoàn Công Quỳ, 2006) [13].
1.2.4.3. Trình tự đánh giá đất đai theo FAO
- Bƣớc 1: Xác định mục tiêu
- Bƣớc 2: Thu thập tài liệu
- Bƣớc 3: Xác định các loại sử dụng đất
- Bƣớc 4: Xác định đơn vị đất đai
- Bƣớc 5: Đánh giá khả năng thích hợp
- Bƣớc 6: Xác định hiện trạng kinh tế, xã hội và môi trƣờng
- Bƣớc 7: Xác định loại sử dụng đất thích hợp nhất
- Bƣớc 8: Quy hoạch sử dụng đất
- Bƣớc 9: Áp dụng việc đánh giá đất
Nhƣ vậy, phƣơng pháp đánh giá đất thích hợp của FAO đã đề cập đến các chỉ
tiêu các chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng có liên quan đến khả năng sử dụng
đất và khả năng sinh lợi nhuận của chúng (Đoàn Công Quỳ, 2006)[13]. Đây là
những thông tin rất có ý nghĩa đối với việc xác định và lập kế hoạch sử dụng đất.
Trong khuôn khổ của đề tài, phƣơng pháp đánh giá đất theo FAO đƣợc
chúng ta vận dụng nhằm nghiên cứu khả năng sử dụng tài nguyên đất ở huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững

Theo FAO, sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp là sử dụng, quản
lý có hiệu quả nguồn tài nguyên cho nông nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống
của con ngƣời, đồng thời gìn giữ, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng. Năm
1991 tại Nairobi, FAO đã tổ chức hội thảo về quản lý sử dụng đất bền vững đã nêu
ra 5 nguyên tắc cơ bản trong sử dụng đất bền vững đó là:
- Duy trì và nâng cao sản xuất và các dịch vụ
- Giảm thiểu rủi ro cho sản xuất
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn lợi tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hoá chất
lƣợng đất và chất lƣợng nƣớc
- Có khả năng thực thi đƣợc về mặt kinh tế


12
- Có thể chấp nhận đƣợc về mặt xã hội.
Với các nguyên tắc này, ngƣời sử dụng đất, các nhà lập kế hoạch, quy hoạch
sử dụng đất phải đạt đƣợc sản lƣợng hoặc lãi suất tối đa, giảm thiểu đầu tƣ và sức
lao động, ngoài ra phải bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên cho sản xuất lâu dài và cho
các thế hệ mai sau.
Cùng với các nguyên tắc sử dụng đất bền vững, Dumanski (1993) [29] cũng đã
đề xuất các chỉ tiêu chung để đánh giá và giám sát việc sử dụng đất bền vững, bao
gồm: Năng suất cây trồng, cân bằng chất dinh dƣỡng, sự bảo toàn của độ che phủ đất,
chất lƣợng và diện tích đất, chất lƣợng nƣớc, lợi nhuận của nông trại, sự áp dụng các
biện pháp bảo vệ đất. Các chỉ tiêu này là cơ sở quan trọng để phân tích đánh giá hệ
thống sử dụng đất về tính bền vững và thiết lập nền móng cho các chiến lƣợc sử dụng
hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất.
Trong tất cả các định nghĩa nói trên về sử dụng đất bền vững, điều quan trọng
nhất là biết sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, giữ vững và cải thiện chất lƣợng môi
trƣờng, có hiệu quả kinh tế, năng suất cao và ổn định, tăng cƣờng chất lƣợng cuộc
sống và hạn chế rủi ro.
Từ những nguyên tắc đánh giá sử dụng đất bền vững của FAO, một loại sử dụng đất

đƣợc xem là bền vững phải đạt đƣợc 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc thị trƣờng
chấp nhận.
- Bền vững về môi trƣờng: loại sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu mỡ của
đất, ngăn chặn thoái hoá đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái đất.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đƣợc đời sống xã hội.
Phát triển bền vững đòi hỏi các nguồn tài nguyên phải đƣợc phát triển và sử dụng
một cách tổng hợp. Kế hoạch quốc gia về môi trƣờng và phát triển lâu dài đã khuyến
khích về sử dụng đất trong lĩnh vực nông nghiệp nhƣ sau:
- Khuyến khích tăng năng suất nông nghiệp thông qua việc thực hiện đúng đắn
cơ chế thị trƣờng và các cải cách khác nhƣ làm tăng tối đa lợi ích canh tác đa vụ,
khuyến khích nông dân và giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch.


×