Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 5 tiet 1 cách thức vận động ,phát triển của sự vật hiện tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.31 KB, 5 trang )

GV hướng dẫn : Trần Thị Nhung
Người soạn : Phan Anh Vũ
Ngày soạn : 23/2/2019
Tiết PPCT Tiết 25

Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG ( Tiết 1)

I : MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm chất và lượng theo định nghĩa triết học
- Nhận rõ sử biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất là quy luật phổ biến mọi sự
vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
2. Về kỹ năng
- Giải thích được về mặt chất và lượng của sự vật
- Chứng minh được cách thức lượng đổi dẫn đến chất đổi
3. Về thái độ
- Hiểu rõ trong học tập và rèn luyễn phải kiên trì , nhẫn nại . Khắc phục thái độ nổi nóng
làm đốt cháy giai đoạn
- Tích cực tích lũy về lượng trong học tập rèn luyện để nhanh chóng tạo ra những biến
đổi về chất của bản thân tránh lối sống trung bình chủ nghĩa
II Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Hình thức dạy học tại lớp
- Phương tiện dạy học : bảng phấn và các tài liệu của giáo viên
- Phương pháp dạy học đàm thoại , thuyết trình thảo luận nhóm
III Phương tiện và tài liệu dạy học
-SGK,
- Sách giáo viên GDCD 10
- Bảng phụ
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
IV:. Tiến trình dạy học


1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn?
3. Bài mới

- Trước khi vào bài mới cô mời các em giải thích câu thành ngữ sau: “ góp gió
thành bão”


Góp gió thành bão có nghĩa là sự thêm vào của nhiều cơn gió sẽ tạo thành cơn
bão. Còn theo nghĩa bóng, nó có nghĩa là gom góp những điều nhỏ nhặt để tạo
thành thứ lớn hơn. Ở một khía cạnh khác, theo quan điểm của triết học, góp gió
thành bão có nghĩa là sự vận động phát triển của sự vật bao giờ cũng diễn ra bằng
cách tích lũy dần dần về lượng đến 1 giới hạn biến đổi thành chất.
- Vậy để hiểu thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện tượng cũng như cách
thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng diễn ra như thế nào thì hôm nay
cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài học mới: bài 5 cách thức vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: sử dụng phương pháp động
não, đàm thoại để giúp học sinh tìm hiểu
khái niệm chất
*GV: đưa ra 4 sự vật ( chanh, đường, muối
ớt) và cho sẵn các cụm từ trên giấy cắt nhỏ
( màu xanh, mặn, ngọt, cay, chua, màu trắng,
màu nâu, màu đỏ, hình cầu, dạng tinh thể,
thon dài).
Yêu cầu học sinh lên bảng ghép các cụm từ
sao cho phù hợp với các sự vật
*HS: suy nghĩ, lên bảng ghép bài

*GV: nhận xét, kết luận
*GV: Mỗi sự vật và hiện tượng đều có những
thuộc tính cơ bản, tiêu biểu nói lên sự khác
nhau giữa chúng với sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ như thuộc tính của chanh là chua,
đường là ngọt, muối là mặn, ớt là cay. Những
thuộc tính này nói lên chất của chúng.
Vậy theo em, chất là gì?
*HS:Trả lời
*GV: Kết luận
Chất là khái niệm dùng để chỉ những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng;
tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó; phân
biệt nó với sự vật và hiện tượng khác.
GV: Cho học sinh lấy cho thầy một số ví dụ
về chất mà em biết?

Nội dung cần đạt
1: Chất
Chất là khái niệm dùng để chỉ
những thuộc tính cơ bản, vốn có
của sự vật và hiện tượng, tiêu
biểu cho sự vật và hiện tượng đó,
phân biệt nó với sự vật và hiện
tượng khác


*HS: Trả lời
*GV: Nhận xét


Hoạt động 2: sử dụng phương pháp trực
quan, đàm thoại để giúp học sinh tìm hiểu
khái niệm lượng
*GV: cho học sinh quan sát một quả chanh to
và một quả chanh nhỏ,một túi đường và một
túi muối ( muối nhiều hơn túi đường)
*GV: đặt câu hỏi
- Các em quan sát 2 quả chanh và cho
cô biết 2 quả chanh khác nhau như thế
nào?
- Theo em giữa túi đường và túi muối
thì túi nào nặng hơn?
*HS: trả lời
*GV:nhận xét, kết luận
*GV: Từ những ví dụ này, theo các em lượng
là gì?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
*GV Cho H/S lấy thêm một số ví dụ về
lượng
Hoạt động 3: sử dụng phương pháp nêu
vấn đề kết hợp với thuyết trình và đàm
thoại để giúp học sinh tìm hiểu quan hệ
giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về
chất
a, Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến
đổi về chất
*GV: nêu ví dụ trong SGK:
Trong điều kiện bình thường, đồng ở trạng
thái rắn, nhưng nếu tăng nhiệt độ đến

1083oC đồng sẽ nóng chảy.
*GV: đặt câu hỏi

2: Lượng
Lượng dùng để chỉ những thuộc
tính vốn có của sự vật và hiện
tượng biểu thị trình độ phát triển(
cao- thấp), quy mô (lớn –nhỏ),
tốc độ vận động( nhanh- chậm),
số lượng( ít-nhiều)...của sự vật và
hiện tượng.

3:Quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất
a, Sự biến đổi về lượng dẫn đến
sự biến đổi về chất
-Lượng biến đổi trước , biến đổi
dần dần chỉ khi nào vượt qua giới
hạn của độ thì chất thay đổi


- Em hãy xác định đâu là chất, đâu là
lượng trong ví dụ trên?
- Trong ví dụ này, sự biến đổi về lượng
có tác động đến sự biến đổi về chất
không? Nếu có thì nó tác động như thế
nào?
* HS: trả lời
* GV: Nhận xét, kết luận
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi

về chất và sự biến đổi về chất bao giờ cũng
bắt đầu từ lượng.
Sự biến đổi về lượng diễn ra dần dần đến
1 giới hạn nhất định sẽ phá vỡ sự thống nhất
giữa chất và lượng. Chất mới ra đời thay thế
chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ
*GV: cho học sinh theo dõi sơ đồ : nước từ
thể lỏng khi tăng nhiệt độ lên 100oC thì sẽ
chuyển sang thế khí.
Từ khoảng 0oc đến thấp hơn 100oc thì nước
chưa chuyển sang thế khí( chưa hóa hơi)
khoảng này được gọi là độ
Vậy theo em độ là gì?
*HS: Tl
*Gv: Nhận xét, kết luận
GV: Khi đến đúng 100oc thì nước sẽ chuyển
sang thế khí và tại đây người ta gọi là điểm
nút.
Vậy điểm nút là gì?
*HS: Tl
*GV: Nhận xét, kết luận
*GV: Em nào có thể lấy vd về sự biến đổi
của lượng làm thay đổi chất?
*HS: Trả lời
*GV: Nhận xét

4. Củng cố -luyện tập

Độ là giới hạn mà trong đó sự
biến đổi về lượng chưa làm thay

đổi về chất của sự vật và hiện
tượng

Điểm nút là điểm giới hạn mà tại
đó sự biến đổi của lượng làm
thay đổi chất của sự vật và hiện
tượng


1.Cho học sinh so sánh sự khác nhau giữa chất và lượng
Chất
Lượng
Sự
- Là những thuộc tính vốn có của - Là những thuộc tính vốn có của sv,ht.
giống
sv,ht.
- Bao giờ cũng có mối quan hệ qua lại
nhau
- Bao giờ cũng có mối quan hệ với với chất.
lượng
Sự
- Thuộc tính cơ bản, dùng để phân - Thuộc tính chỉ trình độ phát triển, qui
khác
biệt nó với sv,ht khác.
mô, tốc độ vận động, số lượng... của
nhau
- Biến đổi nhanh chóng khi lượng sv,ht.
đạt tới điểm giới hạn (điểm nút).
- Biến đổi trước.
- Biến đổi từ từ theo hướng tăng dần,

hoặc giảm dần.
2. Bài tập số5 SGK (CM tháng Tám 1945 dẫn đến việc thành lập nước VN DC CH là
chất. Cao trào Xô viết Nghệ- Tĩnh, cuộc vận động dân chủ (36-39), phong trào giải
phóng dân tộc (39-45) là lượng).
5. Hoạt động nối tiếp
Dặn dò học sinh về học bài cũ , xem trước mục 2b
6. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn



×