Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

GIÁO ÁN ÔN TẬP CÁC MÔN CẤP TIỂU HỌC 17.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.8 KB, 55 trang )

Tiết 1:

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS
chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS srẽ
kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin
tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn
cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát


4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu chủ điểm trong
tháng
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ - Học sinh xem các ảnh minh
điểm mở đầu sách
họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của - Học sinh lắng nghe
Bác Hồ là bức thư Bác gửi
học sinh cả nước nhân ngày
khai giảng đầu tiên, khi
nước ta giành được độc lập
sau 80 năm bò thực dân
Pháp đô hộ. Thư của Bác
nói gì về trách nhiệm của
học sinh Việt Nam với đất
nước, thể hiện niềm hi vọng
của Bác vào những chủ
nhân tương lai của đất nước
như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành,
1



giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối - Học sinh gạch dưới từ có
nhau đọc trơn từng đoạn.
âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Lần lượt học sinh đọc từ
câu
- Dự kiến: “tr - s”
 Giáo viên đọc toàn bài,
nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp, cá
bài
nhân
Phương pháp: Trực quan,
đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
1
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945
có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác?

- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ
đầu... vậy các em nghó sao?”

- Đó là ngày khai trường
đầu tiên của nước VNDCCH,
ngày khai trường đầu tiên
sau khi nước ta giành được
độc lập sau 80 năm làm nô

lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi - Học sinh lắng nghe.
bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa”
+ Em hiểu những cuộc - Học sinh gạch dưới ý cần
chuyển biến khác thường trả lời
mà Bác đã nói trong thư là - Học sinh lần lượt trả lời
gì?
- Dự kiến (chấm dứt chiến
tranh - CM tháng 8 thành
công...)
 Giáo viên chốt lại
- Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý
đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Học sinh nêu cách đọc đoạn
1
1
- Giáo viên ghi bảng giọng - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
đọc
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần
2
còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ
của toàn dân là gì?

tiên đã để lại, làm cho
nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời - Học sinh lắng nghe
nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm - Học sinh phải học tập để
2


như thế nào đối với công lớn lên thực hiện sứ mệnh:
cuộc kiến thiết đất nước?
làm cho non sông Việt Nam
tươi đẹp, làm cho dân tộc
Việt Nam bước tới đài vinh
quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý - Học sinh tự nêu theo ý độc
đoạn 2
lập (Dự kiến: Học tập tốt,
- Rèn đọc diễn cảm và bảo vệ đất nước)
thuộc đoạn 2
 Giáo viên chốt lại đọc - Học sinh nêu giọng đọc đoạn
2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu
mẫu đoạn 2
- Lần lượt học sinh đọc câu đoạn (dự kiến 10 học sinh)
* Hoạt động 3: Đọc diễn - Hoạt động lớp, cá nhân
cảm
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp - 2, 3 học sinh

luyện đọc diễn cảm một
đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn - Nhận xét cách đọc
cảm đoạn thư theo cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn
cảm
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của
bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội - Các nhóm thảo luận, 1 thư
dung chính
ký ghi
- Ghi bảng
- Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh
- rất quan tâm - nhắc nhở
nhiều điều  thương Bác

1’

* Hoạt động 4: Hướng dẫn
HS học thuộc lòng
* Hoạt động 5: Củng cố
- Đọc thư của Bác em có suy
nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc
diễn cảm 1 đoạn em thích
nhất
 Giáo viên nhận xét, tuyên

dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh
làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
3

_HS nhẩm học thuộc
văn đã chỉ đònh HTL
- Hoạt động lớp
- Học sinh đọc

câu


***
RUÙT KINH NGHIEÄM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................


4


5


Tiết 1:

TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng
phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số:
đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận,
chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát

4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK bảng con
- Nêu cách học bộ môn
toán 5
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn - Từng học sinh chuẩn bò 4
tập khái niệm phân số
tấm bìa (SGK)
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, - Quan sát và thực hiện yêu
đàm thoại
cầu của giáo viên
- Tổ chức cho học sinh ôn
tập
- Yêu cầu từng học sinh quan - Lần lượt học sinh nêu phân
sát từng tấm bìa và nêu:
2
số, viết, đọc (lên bảng)
 Tên gọi phân số
3
 Viết phân số
đọc hai phần ba
 Đọc phân số
- Vài học sinh nhắc lại cách
đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa
còn lại
- Vài học sinh đọc các phân
số vừa hình thành

- Giáo viên theo dõi nhắc - Từng học sinh thực hiện với
nhở học sinh
2 5 3 40
các phân số: ; ; ;
3 10 4 100
- Yêu cầu học sinh viết phép
chia sau đây dưới dạng phân
số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10

6


1’

- Phân số tạo thành còn gọi
2
- Phân số
là kết quả của
là gì của phép chia 2:3?
3
phép chia 2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1
(SGK)
- Yêu cầu học sinh viết - Từng học sinh viết phân số:
thành phân số với các số: 4
là kết quả của 4:5
4 ; 15 ; 14 ; 65.
5
12
là kết quả của 12:10

10
- Mọi số tự nhiên viết thành - ... mẫu số là 1
phân số có mẫu số là gì?
4 15 14
- (ghi bảng) ; ;
1 1 1
- Yêu cầu học sinh viết - Từng học sinh viết phân số:
thành phân số với số 1.
1 9 17
; ;
;...
1 9 17
- Số 1 viết thành phân số - ... tử số bằng mẫu số và
có đặc điểm như thế nào?
khác 0.
4 5 12
- Nêu VD: ; ;
4 5 12
- Yêu cầu học sinh viết - Từng học sinh viết phân số:
thành phân số với số 0.
0 0 0
; ;
;...
9 5 45
- Số 0 viết thành phân số,
phân số có đặc điểm gì?
(ghi bảng)
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành

- Hướng học sinh làm bài
tập
- Yêu cầu học sinh làm vào - Từng học sinh làm bài vào vở
vở bài tập.
bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài
trên bảng (nhanh, đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Tổ chức thi đua:
- Thi đua ai giải nhanh bài tập
giáo viên ghi sẵn ở bảng
.... 8 100


- 1
phụ.
17 .... .....
- Nhận xét cách đọc
.... .....
0


- 0
99 100 ....
....
....
- 99  ; 36 

....
....
....
.... ....
- 0  ;1  ; 5
....
.... ....
....
- 6:8 
....
5. Tổng kết - dặn dò:
7


- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính
chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 1 :

LỊCH SỬ

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của
phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không
theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp
xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể
hiện tâm trạng Trương Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần
xả thân vì nước của Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK +
ĐDHT
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái”
Trương Đònh.
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp

Hoàn cảnh dẫn đến phong
trào kháng chiến dưới sự
chỉ huy của Trương Đònh
Phương pháp: Giảng giải,
trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày - HS quan sát bản đồ
nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân
Pháp nổ súng tấn công
Đà Nẵng, mở đầu cuộc
8


xâm lược nước ta. Tại đây,
quân Pháp đã vấp phải sự
chống trả quyết liệt nên
chúng không thực hiện được
kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp
phải chuyển hướng, đánh
vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống
Pháp, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương
Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
bài
Phương pháp: Thảo luận,

hỏi đáp, giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược
nước ta vào thời gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện
gì?

-> GV nhận xét + giới thiệu
thêm về Trương Đònh
- GV chuyển ý, chia lớp
thành 3 nhóm tìm hiểu nội
dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Đònh
lại băn khoăn, lo nghó?

+ Trước những băn khoăn
đó, nghóa quân và dân
chúng đã làm gì?
+ Trương Đònh đã làm gì để
đáp lại lòng tin yêu của
nhân dân?
-> Các nhóm thảo
trong 2 phút

luận

9

- Hoạt động lớp, nhóm, cá
nhân
- Ngày 1/9/1858

- Triều đình kí hòa ước cắt 3
tỉnh miền Đông Nam Kì cho
thực dân Pháp, lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực
lượng kháng chiến của nhân
dân và đi An Giang nhậm
chức lãnh binh.
- Mỗi nhóm bốc thăm và
giải quyết 1 yêu cầu.
- Trương Đònh băn khoăn là
ông làm quan mà không
tuân lệnh vua là mắc tội
phản nghòch, bò trừng trò
thảm khốc. Nhưng nhân dân
thì không muốn giải tán lực
lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.
- Trước những băn khoăn
đó, nghóa quân và dân
chúng đã suy tôn ông làm
“Bình Tây Đại Nguyên Soái”.
- Để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân, Trương Đònh
không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc
Pháp.
- Các nhóm thảo luận ->
Nhómtrưởng đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận



-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét + chốt từng
yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở - HS nêu
Trương Đònh?
-> Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghó như thế - HS trả lời
nào trước việc TĐ quyết
tâm ở lại cùng nhân dân?
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường
Tộ mong muốn đổi mới đất
nước”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tiết 1:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa
hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài
tập thực hành về từ đồng nghóa, đặt câu phân biệt từ
đồng nghóa
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ
đồng nghóa để giao tiếp với người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu
photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ - Học sinh nghe
đồng nghóa sẽ giúp các em
10



30’

hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ
đồng nghóa và biết vận
dụng để làm bài tập”.
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví
dụ
Phương pháp: Trực quan,
thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và
phân tích ví dụ.
 Giáo viên chốt lại nghóa
của các từ  giống nhau.

- Hoạt động cá nhân, lớp,
nhóm

- Học sinh lần lượt đọc yêu
cầu bài 1
- Xác đònh từ in đậm : xây
dựng, kiến thiết, vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lòm

nghóa - So sánh nghóa các từ in
hoặc gần đậm đoạn a - đoạn b.
gọi là từ


Những
từ
giống nhau
giống nhau
đồng nghóa.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng
nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi
bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu
2.

- Cùng chỉ một sự vật, một
trạng thái, một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay
thế cho nhau vì nghóa các từ
ấy giống nhau hoàn toàn .
VD b không thể thay thế cho
nhau vì nghóa của chúng
không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu
vàng đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng
nhạt, tươi, ánh lên

+ vàng lòm : chỉ màu vàng
của lúa chín, gợi cảm giác
rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa
hoàn toàn và từ đồng
bảng phần 2)
nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi
đua.
* Hoạt động 2: Hình thành - Hoạt động lớp
ghi nhớ
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Học sinh lần lượt đọc ghi
trên bảng.
nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện - Hoạt động cá nhân, lớp
11


tập
Phương pháp: Luyện tập,
thực hành
 Bài 1: Yêu cầu học sinh - “nước nhà- hoàn cầu
đọc những từ in đậm có -non sông-năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
trong đoạn văn ( bảng phụ)
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch
từ đồng nghóa + nước nhà
– non sông

+ hoàn cầu – năm
_GV chốt lại
châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh - 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân
đọc yêu cầu bài 2.
và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và - Các tổ thi đua nêu kết quả
tuyên dương tổ nêu đúng bài tập
nhất
 Bài 3: Yêu cầu học sinh - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận,
tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: - Các nhóm thi đua tìm từ
xanh, trắng, đỏ, đen
đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi
- Cử đại diện lên bảng
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng
nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 2:

TOÁN

ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN
SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kó năng:

- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và
quy đồng mẫu số các phân số.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
12



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ: Ôn khái niệm
về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp
làm 2 bài tập nhỏ
- Yêu cầu học sinh sửa bài
2, 3 trang 4

1’

30’

Hoạt động học
Hát
- 2 học sinh
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và
mẫu số

 Giáo viên nhận xét - ghi
điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng
ta tiếp tục ôn tập tính chất
cơ bản PS.
4. Phát triển các hoạt

động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Luyện tập, - Học sinh thực hiện chọn số
thực hành
điền vào ô trống và nêu
kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn - Học sinh nêu nhận xét ý 1
tập:
(SGK)
2. Tìm phân số bằng với - Học sinh nêu nhận xét ý 2
phân số 15
(SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn
18
bộ tính chất cơ bản của
phân số.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản - Học sinh nêu phân số vừa
rút gọn 3
của phân số.
4
(Lưu ý cách áp dụng
bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản - Tử số và mẫu số bé đi
của phân số em hãy rút mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.
gọn phân số sau:
90

120
- Yêu cầu học sinh nhận xét - ... phân số 3 không còn
về tử số và mẫu số của rút gọn được
phân số mới.
4
nữa nên gọi là phân số tối
giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Luyện tập,
thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm
cách rút gọn nhanh nhất.
13


1’

 Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số em hãy quy
đồng mẫu số các phân số
2
4
sau:

5
7
- Quy đồng mẫu số các - ... làm cho mẫu số các
phân số là làm việc gì?

phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
14
20

35
35
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi
ý kiến để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Phương pháp: Luyện tập,
thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài
vào vở
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa
bài
 Bài 3: Nối phân số với - HS giải thích vì sao nối như
vậy
kết quả

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh
haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài
trước ở nhà.

***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 1:

KHOA HỌC

SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
14


1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

2. Kó năng:
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
(đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng
môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản
- Học sinh lắng nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: - Hoạt động lớp, cá nhân,
“Bé là con ai?”
nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học
tập, đàm thoại, giảng giải,
thảo luận
- GV phát những tấm phiếu - HS thảo luận nhóm đôi để

bằng giấy màu cho HS và chọn 1 đặc điểm nào đó để
yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 vẽ, sao cho mọi người nhìn
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông vào hai hình có thể nhận ra
bố của em bé đó.
đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con  HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu
đã vẽ hình lại, tráo đều để
HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách - Học sinh lắng nghe
chơi.
 Mỗi HS được phát một
phiếu, nếu HS nhận được
phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của
em bé. Ngược lại, ai có
phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải
đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ
mình nhanh (trước thời gian
quy đònh) là thắng, những ai
hết thời gian quy đònh vẫn
chưa tìm thấy bố hoặc mẹ
mình là thua.
15


- Bước 2: GV tổ chức cho HS
chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi,

tuyên dương đội thắng.
 GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được
bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra
điều gì?
 GV chốt - ghi bảng: Mọi
trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc
với SGK
Phương pháp: Thảo luận,
giảng giải, trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,
2, 3 trang 5 trong SGK và đọc
lời thoại giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- Bước 2: Làm việc theo cặp

- HS nhận phiếu, tham gia trò
chơi
- HS lắng nghe

- Dựa vào những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ

sinh ra và đều có những
đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.

- Hoạt động lớp, cá nhân,
nhóm
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các
nhân vật trong hình.

- HS tự liên hệ
- HS làm việc theo hướng
dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để - HS thảo luận theo 2 câu hỏi
tìm ra ý nghóa của sự sinh + trả lời:
sản.
 Hãy nói về ý nghóa của
sự sinh sản đối với mỗi gia
đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu
con người không có khả
năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có - Học sinh nhắc lại
sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ

được duy trì kế tiếp nhau .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học.
- HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia
đình và giới thiệu cho các
bạn biết một vài đặc điểm
giống nhau giữa mình với bố,
mẹ hoặc các thành viên
16


khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ
giáo dục.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

17


Tiết 2 :


TẬP ĐỌC

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ
đồng nghóa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc
ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật
đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương.
2. Kó năng:
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các từ ngữ khó
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày
mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là
người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan
vàng lòm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng
- Ở sân: rơm và thóc vàng giòn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:

Hát
4’ 2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc - Học sinh đọc thuộc lòng
thuộc lòng 1 đoạn văn (để đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi
xác đònh), trả lời 1, 2 câu - học sinh trả lời.
hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành,
giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp - Lần lượt học sinh đọc trơn
nối nhau theo từng đoạn.
nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc
của bạn, tìm ra từ phát âm
sai - dự kiến s - x
- Hướng dẫn học sinh phát - Học sinh đọc từ câu có âm
âm.
s-x
- Giáo viên đọc diễn cảm
toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp, cá
18


bài

Phương pháp: Thảo luận,
trực quan, đàm thoại, giảng
giải
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên
những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu
vàng đó?

 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 2/ SGK/ 13.
+ Hãy chọn một từ chỉ
màu vàng trong bài và cho
biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ?
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đặt câu
hỏi 3/ SGK/ 13.
+ Những chi tiết nào nói về
thời tiết và con người làm
cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động như
thế nào ?

 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 4/ SGK/ 13: Bài văn thể
hiện tình cảm gì của tác

giả đối với quê hương ?
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội
19

nhân

- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên Các nhóm thi đua: lúa - vàng
xuộm; nắng - vàng hoe; xoan
- vàng lòm; là mít - vàng ối;
tàu đu đủ, lá sắn héo vàng tươi; quả chuối - chín
vàng; tàu là chuối - vàng
ối; bụi mía - vàng xong; rơm,
thóc - vàng giòn; gà chó vàng mượt; mái nhà rơm vàng mới; tất cả - một
màu vàng trù phú, đầm
ấm.
- Học sinh lắng nghe.
_lúa:vàng xuộm
màu
vàng đậm : lúa vàng xuộm
là lúa đã chín ….
- Học sinh lần lượt trả lời và
dùng tranh minh họa.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của
đề - xác đònh có 2 yêu cầu.
- Học sinh lần lượt trả lời:
Thời tiết đẹp, thuận lợi cho
việc gặt hái. Con người

chăm chỉ, mải miết, say mê
lao động. Những chi tiết về
thời tiết làm cho bức tranh
làng quê thêm vẻ đẹp
hoàn hảo. Những chi tiết về
hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh
quê không phải bức tranh
tónh vật mà là bức tranh lao
động rất sống động.
- Học sinh trả lời: Dự kiến
(yêu quê hương, tình yêu
của người viết đối với
cảnh - yêu thiên nhiên)
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi


dung chính của bài.
 Giáo viên chốt lại - Ghi
bảng
* Hoạt động 3: Đọc diễn
cảm
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn, mỗi đoạn nêu lên
cách đọc diễn cảm

1’

lại và nêu.

- Lần lượt học sinh đọc lại
- Hoạt động cá nhân, lớp

- Học sinh lần lượt đọc theo
đoạn và nêu cách đọc diễn
cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn
mạnh từ gợi tả
 Giáo viên đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn
cảm
mẫu đoạn 2 và 3
- Học sinh thi đua đọc diễn
cảm đoạn 2, 3 và cả bài.
 Giáo viên nhận xét và cho
điểm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
+ Bài văn trên em thích - Học sinh nêu đoạn mà em
nhất là cảnh nào ? Hãy thích và đọc lên
đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Giải thích tại sao em yêu - HS giải thích
cảnh vật đó ?
GD :Yêu đất nước , quê - HS lắng nghe
hương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt
hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bò: “Nghìn năm văn
hiến”
- Nhận xét tiết học


***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

20


21


22


Tiết 3:

TOÁN

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số và khác mẫu số
2. Kó năng:
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Tính chất cơ bản - 2 học sinh
PS
- GV kiểm tra lý thuyết
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân,
nhóm

Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn - Học sinh làm bài
tập
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 - Học sinh nhận xét và giải
và 5
thích (cùng mẫu số, so sánh
7 tử số 2 và 5  5 và 2)
7
 Giáo viên chốt lại ghi - Học sinh nhắc lại
bảng
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 - Học sinh làm bài
và 5
- Học sinh nêu cách làm
4 - Học sinh kết luận: so sánh
7
phân số khác mẫu số 
quy đồng mẫu số hai phân
số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh
hai phân số bao giờ cũng
có thể làm cho chúng có
cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
23


 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Thực hành


- Giáo viên chốt ý - sửa sai
cho HS (nếu có)
- Hoạt động cá nhân - Tổ
chức học sinh thi đua giải
nhanh

Phương pháp: Thực hành,
luyện tập, đàm thoại
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
- Học sinh sửa bài
9
8
Chú ý

28
21
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến
với cách quy đồng hai phân
số trên
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu - Học sinh làm bài 2
học sinh đọc đề bài,học sinh - Học sinh sửa bài
nêu yêu cầu đề bài
 Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét

1’


 Giáo viên yêu cầu vài - Chọn phương pháp nhanh dễ
hiểu
học sinh nhắc lại (3 học sinh)
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm thi đua giải
bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý
cách phát biểu của HS, GV
phân số với 1.
sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh
nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bò phân số thập
phân
- Nhận xét tiết học

***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

24


.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 1:

TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài
, kết bài )
2. Kó năng:
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê
sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài
văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát

4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen
phương pháp học tập bộ
môn.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét
Phương pháp: Bút đàm,
thảo luận
 Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu
cầu và văn bản “Hoàng
hôn trên sông Hương”
- Giải nghóa từ:
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối
buổi chiều, mặt trời lặng
ánh sáng yếu ớt và tắt
dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông
rất nên thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn  đọc
thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các - Phân đoạn - Nêu nội dung
phần mở bài, thân bài, từng đoạn.
kết bài
- Nêu ý từng đoạn

Bài văn có 3 phần:
25


×