Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Tin học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.06 KB, 83 trang )

Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
CHƯƠNG 1:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 + 2 Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thông tin là gì, hoạt động thông tin như thế nào, tầm
quan trọng của nó.
+ Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động TT. Có khái niệm ban đầu
về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng thu nhận thông tin bằng các giác quan một cách nhanh nhạy nhất.
3.Thái độ: Tạo tính hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài SGK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin là gì ?
Giới thiệu bài:
Cùng với sự phát triển của loài người nhu
cầu về hiểu biết thế giới xung quanh ta cũng
ngày càng cao, ta cần có thông tin để biết
giải đáp các vấn đề đó. Vậy bài học này ta
sẽ tìm hiểu xem thông tin là gì và hoạt động
của nó ra sao.
Tìm hiểu thông tin là gì.
H: Em hãy cho biết hàng ngày em tiếp nhận
được thông tin từ những nguồn nào ?


? Hãy cho biết 1 vài thông tin mà em đã thu
nhận được trong cuộc sống hàng ngày
? Tại sao chúng ta ở nhà , ở lps học ta vẫn
cập nhật được thông tin?
? tại sao trên các ngõhẻn, các con đường lại
có đặt biển báo chỉ đường?
? Tại sao trên các ngã tư đường phố lại có
đặt đèn xanh đèn đỏ?
?Tại sao các lớp học lại ra chơi cùng một
lúc?
? hãy cho biết thông tin là gì?
- Nhận xét, kết luận.
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
1. Thông tin là gì?
a. Ví dụ : sgk
b.Thông tin: là tất cả những
gì đem lại sự hiểu biết về
thế giới xung quanh ( sự
vật, sự kiện ..) và về chính
con người.
1
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Hoạt động thông tin của con người.
- Giảng giải hoạt động thông tin. gì.
- VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A vào lúc 10

sáng 1/9 bạn xuống phòng truyền thống đội
nghe cô Tổng Phụ Trách giao nhiệm vụ cho
lớp buổi chiều lao động chuẩn bị cho ngày
khai giảng.
? Thông thường các em tiếp nhận thông tin
bằng những giác quan nào?
? Yêu cầu học sinh lấy một VD về việc tiếp
nhận TT và xử lí TT đó ra sao.
- Nhận xét, kết luận.
- Nghe, lĩnh hội.
- HS trả lời
- Lấy VD, nhận xét, bổ
xung ý kiến.
2. Hoạt động thông tin
của con người.
- Việc tiếp nhận, xử lí, lưu
trữ và truyền (trao đổi)
thông tin được gọi chung là
hoạt động thông tin.
- Trong hoạt động thông
tin, xử lí thông tin đóng vai
trò quan trọng nhất.
- Thông tin trước xử lí gọi
là thông tin vào còn thông
tin nhận được sau xử lí gọi
là thông tin ra.
Hoạt động 4: Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con người được
tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và
bộ não. Các giác quan giúp con người trong

việc tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện
việc xử lý, biến đổi, đồng thời là nơi để lưu
trữ thông tin thu nhận được.
- Yêu cầu học sinh lấy một VD về việc con
người đã sáng chế ra phương tiện giúp con
người khắc phục một số khó khăn trong cs.
- Nghe, lĩnh hội.
- Lấy VD, nhận xét, bổ
xung ý kiến.
3. Hoạt động thông tin và
tin học.
- Hoạt động thông tin của
con người được tiến hành
là nhờ các giác quan và bộ
não.
+ Giác quan thực hiện việc
tiếp nhận thông tin .
+ Bộ não thực hiện việc xử
lí, biến đổi và lưu trữ thông
tin thu nhận được.
Hoạt động 5: Củng cố
- Tổng kết bài học.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
- Đọc bài đọc thêm.
? hoạt động thông tin là gì?
Hãy láy VD về hoạt động thông tin
- Đọc ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc bài đọc
thêm.
- Học sinh trả lời

4. Kết luận
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài đọc thêm 1, đọc trước bài 2 trong SGK.
2
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Tiết 3 + 4:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp các em học sinh hiểu về các dạng thông tin cơ bản. 2. Kĩ năng: - Các
em còn được biểu diễn thông tin từ nhiều hình thức khác nhau. Ngoài ra giúp các em hiểu về
cách biểu diễn thông tin trên máy vi tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chăm chỉ trong học tập
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: SGK, giáo án.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài SGK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Hoạt động thông tin là gì ?
Nêu ví dụ
HS2: Nêu ví dụ về những thông
tin mà con người có thể thu nhận
được bằng các giác quan.
Giới thiệu bài

Chúng ta thấy là bài trước chúng
ta đã được tìm hiểu về một số
dạng thông tin quen biết nhờ các
giác quan của con người như thị
giác, vị giác ...
- HS1 lên bảng
- HS1 lên bảng
Hoạt động 2: Các dạng thông tin
Thông tin xung quanh chúng ta
hết sức phong phú và đa dạng.
Tuy nhiên, có ba dạng thông tin
cơ bản và cũng là ba dạng thông
tin chính trong tin học: Văn bản,
âm thanh và hình ảnh.
? Hãy lấy VD về thông tin Dạng
văn bản.
? Hãy lấy VD về thông tin Dạng
- Học sinh nghe giảng
- Học sinh lấy ví dụ, nhận
xét bổ xung ý kiến.
1. Các dạng thông tin

*Ba dạng thông tin cơ bản và cũng
là ba dạng thông tin chính trong
tin học: Văn bản, âm thanh và
hình ảnh.
- Dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh.
3

Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hình ảnh
? Hãy lấy VD về thông tin Dạng
ảnh, Âm thanh?
Hoạt động 3: Tìm hiểu Biểu diễn thông tin
- Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ
cái của riêng mình để biểu diễn
thông tin dưới dạng văn bản. Hay
các nốt nhạc dùng để biểu diễn
một bản nhạc cụ thể ...
? Lấy ví dụ, yêu cầu hs lấy một
số ví dụ.
- Nhận xét, kết luận.
Học sinh nghe giảng
- Lấy VD, nhận xét, bổ xung
ý kiến.
2. Biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó như thể hiện bằng văn bản,
hình ảnh, âm thanh ...
- Biểu diễn thông tin có vai trò
quan trọng trong việc truyền và
tiếp nhận thông tin .
- Biểu diễn thông tin phù hợp cho
phép ta lưu trữ và chuyển giao
thông tin cho những người đương
thời và cho thế hệ tương lai.
- Vậy biểu diễn thông tin nhằm

mục đích lưu trữ và chuyển giao
thông tin thu nhận được.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Biểu diễn thông tin trong máy tính
? Thông tin trong máy tính được
biểu diễn như thế nào.
- Ví dụ: Ta muốn thực hiện một
phép tính đơn giản
12 * 8 để có kết quả = 96
thì máy tính phải biểu diễn thông
tin này dưới dạng dãy bít chỉ bao
gồm 2 số 0 và 1 sau đó máy tính
sẽ biến đổi thông tin lưu trữ dưới
dạng dãy bít thành dạng văn bản
quen thuộc với chúng ta.
- Trả lời câu hỏi
Học sinh nghe giảng

3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
- Để máy tính có thể xử lý được
các thông tin cần được biến đổi
thành các dãy bít. hay còn gọi là
dãy nhị phân chỉ bao gồm 2 kí
hiệu 0 và 1.
- Thông tin lưu giữ trong bộ nhớ
của máy tính gọi là dữ liệu
- Bít là đơn vị có thể có một trong
hai trạng thái có hoặc không. Hai
ký hiệu 0 và 1 chính là trạng thái
của bít.

Vậy để có được một thông tin mà
ta thấy được trên máy tính thì phải
trải qua 2 quá trình:
+ Biến đổi thông tin đưa vào máy
tính thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới
dạng dãy bít thành các dạng quen
thuộc như : Văn bản, âm thanh,
hình ảnh.
Hoạt động 5: Củng cố
Tổng kết bài học.
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
? Ta có thể biểu diễn thông tin
bằng những cách nào ?
? Theo em, tại sao thông tin trong
- Đọc ghi nhớ SGK
( Vì chỉ biểu diễn
thành dãy bít thì
máy tính mới có thể hiểu và
4. Kết luận:
Ghi nhớ SGK/
4
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
máy tính được biểu diễn thành
dãy bít
xử lí được thông tin ).
Hoạt động 6: Dặn dò:
- Về học thuộc bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 3 trong SGK.

=================================================
5
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Tiết 5:
Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng
của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ
dẫn.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chăm chỉ trong học tập . Gây hướng thú học bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh: Học bài cũ, SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài SGK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ví dụ minh họa việc có
thể biểu diễn TT bằng nhiều
cách đa dạng khác nhau.
? Máy tính TT được biểu diễn
như thế nào ? Trình bày quá
trình sử lý TT ở máy tính.
- HS1 lên bảng
- HS1 lên bảng
- Học sinh nghe để nhận xét

Y/c hs đọc sách giáo khoa.
? Hãy nêu những khả năng
của máy tính?
* Ví dụ : Máy tính cho phép
ta tính toán nhanh hơn và độ
chính xác cao gấp nhiều lần
- HS trả lời
1. Một số khả năng của máy tính
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng làm việc không mệt mỏi
* Ví dụ 1: Máy tính có thể thực hiện
hàng tỷ phép tính trong 1 giây.
6
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
so với việc tính được số Pi
với 34 số sau dấu chấm thập
phân của Ludolph Von
Ceulen.
- H/s lấy ví dụ.
* Ví dụ 3: Máy tính có thể lưu trữ vài
chục triệu trang sách.
* Ví dụ 4: Máy tính có thể làm việc
cả ngày đêm.
Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử
- Yêu cầu h/s đọc mục 2 SGK
(Tr 11).
- Chia lớp thành 6 nhóm mỗi
nhóm sưu tầm các ứng dụng

trong một hoặc vài lĩnh vực
cụ thể ( có thể ở trong trường
hoặc ở địa phương mình,
ngoài xã hội ..)
- Giáo viên nhận xét, bổ xung.
- Đọc SGK.
- Lấy VD, nhận xét, bổ
xung ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm trình
bày.
2. Có thể dùng máy tính điện tử
vào những việc gì ?
- Thực hiện các tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn
phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và Robot
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể
? Hãy nêu những hạn chế
của máy tính?
? Lấy ví dụ: Như phân biệt
mùi vị, cảm giác ...
- Nhận xét, kết luận
- Nghe, lĩnh hội.
- H/s lấy ví dụ, nhận xét, bổ
xung ý kiến.
3. Máy tính và điều chưa thể

- Máy tính chỉ có thể làm được
những gì mà con người chỉ dẫn thông
qua các câu lệnh.
- Máy tính chưa có năng lực tư duy,
có nhiều việc máy tính không làm
được do vậy máy tính không thể thay
thế hoàn toàn con người được.
Hoạt động 4: Củng cố:
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
- Máy tính có những khả năng
gì ?
- Máy tính có những ứng
dụng gì ?
- Đọc ghi nhớ SGK 4. Kết luận
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 6: Hường dẫn về nhà
- Học sinh về học thuộc bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài đọc thêm 2, đọc trước bài 4 trong SGK.
Tiết 6, 7:
7
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Bài 4 : MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh năm được khái niệm phần mềm máy tính
2. Kĩ năng: Học sinh biết Sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử
3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK, giáo án , RAM, ổ cứng (HDD), đĩa mềm (FDD), Thẻ nhớ (USB),bàn
phím, chuột.

- Học sinh: Học bài cũ, SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài SGK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Những khả năng to
lớn nào đã làm cho máy tính trở
thành một công cụ xử lý
thông tin hữu hiệu?
HS2: Lấy ví dụ về những gì có
thể
thực hiện với sự trợ giúp của máy
tính điện tử ?
- HS trả lời
- nhận xét, bổ
xung ý kiến.
Hoạt động 2: Mô hình quá trình ba bước
Yêu cầu h/s lấy ví dụ.
Mô hình hoá thành một quá trình
ba bước.
- Nghe, lĩnh hội.
- H/s lấy ví dụ,
h/s nhận xét, bổ
xung ý kiến.
1. Mô hình quá trình ba bước
-(Input)

(Output).
*Bất kì quá trình xử lý thông tin
nào cũng là một quá trình ba
bước như trên. Do vậy để trở
thành công cụ trợ giúp xử lí tự
động thông tin, máy tính cần có
8
Nhập
Xử lí
Xuất
Nhập Xử lí Xuất
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
- Nhận xét. các bộ phận đảm nhận các chức
năng tương ứng, phù hợp với
mô hình quá trình ba bước.
Ví dụ 1: Giặt quần áo:
- Quần áo bẩn, xà phòng, nước
(INPUT); vò quần áo bẩn với
xà phòng và giũ bằng nước
nhiều lần (Xử lí); Quần áo sạch
(OUTPUT).
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
GV:Ngày nay, máy tính điện tử
đã có ở rất nhiều gia đình, công sở
với nhiều chủng loại đa dạng:
máy tính để bàn, máy tính xách
tay, siêu máy tính … Kích cỡ và
hình thức của chúng rất khác
nhau. Tuy nhiên, tất cả các máy
tính đều được xây dựng trên cơ sở

một cấu trúc cơ bản chung do nhà
toán học Von Neumann đưa ra.
- Giới thiệu hình trong SGK, y/c
h/s quan sát.
- Giải thích chương trình là gì ? ?
Lấy ví dụ:
- Y/c h/s quan sát hình trong
SGK.
- Cho h/s quan sát đĩa cứng.
? Tại sao nói CPU là bộ não của
máy tính
- Em hiểu bộ nhớ là gì ?
- Y/c h/s quan sát hình trong
SGK.
- Cho h/s quan sát thanh RAM.
- Cho h/s quan sát đĩa cứng, đĩa
mềm, USB, đĩa CD ... y/ c học
sinh nhận biết.
-
Học sinh nghe
giiảng.
-
Quan sát hình
trong SGK.
- HS trả lời
- Quan sát và trả
lời yêu cầu
- Quan sát và trả
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử.

- Các khối chức năng nêu trên
hoạt động dưới sự hướng dẫn
của các chương trình máy tính
(gọi tắt là chương trình) do con
người lập ra.
Chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng
dẫn một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
* Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là
bộ não của máy tính , thực hiện
các chức năng tính toán, điều
khiển và phối hợp mọi hđ của
máy tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.
* Bộ nhớ: Là nơi lưu các
chương trình và dữ liệu. Có 2
loại bộ nhớ.
- Bộ nhớ trong (RAM): Dùng
để lưu trữ dữ liệu và chương
trình trong quá trình máy tính
làm việc. Khi máy tính tắt các
thông tin trong RAM sẽ mất đi.
- Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài
dữ liệu và chương trình. Gồm:
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD/DVD, USB... thông tin lưu
trong bộ nhớ ngoài không bị
mất đi khi ngắt điện.
- Dung lượng bộ nhớ: Khả năng

lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít.
- Đơn vị chính để đo dung
lượng là byte.
1KB = 2
10
byte = 1024 byte.
1MB = 2
10
KB = 1048576 byte.
9
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
lời yêu cầu 1GB = 2
10
MB = 1073741824
byte
* Thiết bị vào/ra: Hay thiết bị
ngoại vi giúp máy tính trao đổi
thông tin với bên ngoài. Thiết
bị ngoại vi có 2 loại :
- Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn
phím, chuột.
- Thiết bị xuất dữ liệu: Máy in,
màn hình ...
Hoạt động 3: Máy tính là một công cụ xử li thông tin
- Y/c h/s quan sát mô hình trong
SGK.
- Giảng giải hoạt động mô hình
quá trình ba bước.
- Y/c học sinh Quan sát mô hình
hoạt động ba bước của máy tính

trong SGK.
H: Em hãy cho biết quá trình xử lí
thông tin trong máy tính được
tiến hành cụ thể như thế nào ?
- Nhận xét, bổ xung.
- Nghe, lĩnh hội.
- Học sinh trả lời
3. Máy tính là một công cụ
xử li thông tin.
- Quá trình xử lí thông tin
trong máy tính được tiến hành
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chương trình.
Input (thông tin các chương
trình)  Xử lí và lưu trữ 
Output ( văn bản, âm thanh,
hình ảnh ...)
Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại phần mềm
GV: Không có phần mềm màn
hình sẽ không hiển thị bất cứ thứ
gì, các loa đi kèm máy tính sẽ
không phát ra âm thanh, việc gõ
bàn phím hay chuột cũng
khônghoạt động ….

? Hãy cho biết có mâý loai
phần mềm?
? Phần mềm hệ thống là gì?
? Thế nào là phần mềm ứng
dụng?

- Nghe, lĩnh hội.
- Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
* Phần mềm: Các chương trình
máy tính gọi là phần mềm , Có
thể hiểu, phầm mềm đem lại sự
sống cho phần cứng
* Phân loại phần mềm: Có 2
loại chính.
- Phầm mềm hệ thống: Là các
chương trình tổ chức việc quản
lí, điều phối các bộ phận chức
năng của máy tính sao cho
chúng hoạt động nhịp nhàng và
chính xác. Quan trọng nhất là
hệ điều hành.
Ví dụ: Hệ điều hành Windows
98, Windows 2000, Window
XP..
*Phần mềm ứng dụng là
chương trình đáp ứng những
yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Ví dụ: Microsoft Office,
Vietkey, Autocard, Pascal, C
+
..
phần mềm ứng dụng trên

Internet: Google (trang tìm
kiếm), Yahoo, mail, online .
Hoạt động 4: Củng cố
10
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
1. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử theo von Neumann
gồm bộ phận nào?
2. Hãy trình bày tóm tắt
chức năng và phân loại bộ nhớ
máy tính?
3. CPU là gì? Tại sao lại
nói CPU có thề được coi như là
bộ não của máy tính?
4. Hãy kể tên một vài thiết
bị vào/racủa máy tính mà em biết?
Em hãy nêu các giai đoạn của
quátrình xử lý thông tin và mô tả
hoạt động của máy tính?
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Tiết 8: Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức: Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá
nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).
2. Kĩ năng: * Học sinh biết cách bật, tắt máy tính
* Học sinh làm quen với bàn phím và chuột

3. Thái độ: Rèn luyện tính tập thể cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy và học:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy.
+ Dụng cụ trực quan: Máy vi tính gồm : Case, màn hình, chuột, bàn phím các thiết bị trong
case; Bộ vi xử lí (CPU), RAM, ổ cứng (HDD), ổ mềm (FDD), ổ CD ROM, …
- Học sinh: Sách vở học tập.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sỹ số
2. Các hoạt động chủ yếu:
kiểm tra 15 phút
Đề bài Đáp án Điểm
I/ (3điểm) Hãy chọn phơng án đúng
trong các phơng án sau:
11
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
1. Thông tin có thể ở dạng.
A. Chữ viết
B. Tấm bảng hiệu
C. Quyển sách
D. Tất cả các câu trên.
2. Máy tính điện tử, nhận biết được hình
ảnh nhờ:
A. Nghe âm thanh
B. Giải mã âm thanh
C. Mã hoá âm thanh
D. Tất cả đều
3. Cần phải có đơn vị đo thông tin.
A. Biết sức chứa của CPU

B. Biết sức chứa của ROM
C. So sánh các đơn vị đo lờng khác
D. Tất cả các câu trên đều sai
4. Tin học là môn học để.
A. Nâng cao kiến thức.
B. Hiểu dõ về thông tin
C. Nắm bắt đợc tin học
D. Tất cả đều sai.
5. Trong máy tính sử dụng những hệ đếm
nào.
A. Hệ nhị phân . C. Hệ tam phân.
B. Hệ nhị phân. D. Hệ Tứ phân.
6. Đơn vị cơ bản để đo thông tin.
A. Giga Byte B. Kilo Byte.
C. Bít. D. Mega Byte.
II: (2điểm) Điền từ thích hợp vào
khoảng trống trong các câu sau:
1. Người ta thường tìm cách thể hiện
thông tin dưới dạng này hay dạng khác để nó
trở thành ……..
2. Em đang lập danh sách các bạn để
mời dự sinh nhật đó chính là lúc em đang……
thông tin.
3. Các dạng thông tin cơ bản là…..
4. Thông tin đem lại cho con
người……….
III/ Câu hỏi: (5điểm)
Hãy nêu những khả năng to lớn và
những hạn chế lớn nhất của máy tính.
Đề II:

I/ (3điểm) Hãy chọn phương án đúng
trong các phương án sau:
1. Tin học là môn học để.
A. Nghiên cứu cấu trúc và tính chất của thông
tin.
B. Hoàn thành cấu trúc và tính chất của
thông tin.
I/
1. chọn D
2. Chọn B
3. Chọn D
4. Chọn B
5. Chọn A
6. Chọn C
1. Tiếp nhận được
2. Xử lí
3. Văn bản , Âm thanh , Hình
ảnh.
4. Sự hiểu biết về thế giới
xung quanh và về chính con
người .
I/
(3điểm)
II/(2
điểm)
III/
(5điểm)
12
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
C. Xây dựng lên cấu trúc và tính chất của

thông tin.
2. Thông tin có thể ở dạng.
A. Chữ viết B. Tấm bảng hiệu
C. Quyển sách D. Tất cả các dạng trên
3. Máy tính điện tử, nhận biết được
hình ảnh nhờ:
A. Nghe âm thanh
B. Giải mã âm thanh
C. Mã hoá âm thanh
D. Tất cả đều
4. Cần phải có đơn vị đo thông tin.
A. Biết sức chứa của CPU
B. Biết sức chứa của ROM
C. So sánh các đơn vị đo lường khác
D. Tất cả các câu trên đều sai
5. Thế giới quanh ta có.
A. Thông tin cần phải chú ý.
B. Thông tin phong phú.
C. Thông tin đáng nhớ
6. Thông tin máy tính chưa sử lí đượclà.
A. Các loại mùi vị
B.Các con số
C. Các mẫu tự
D. Các hình ảnh.
II/ (2điểm) Điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
1. Maý tính điện tử cần có các bộ phận...
2. Các dạng thông tin cơ bản là…..
3. Có ba giai đoạn của quá trình sử lí thông tin
là….

4. Phần mềm máy tính được chia thành 2 loại
đó là…..và …..
III/ Câu hỏi: (5điểm)
Hãy nêu những khả năng to lớn và
những hạn chế lớn nhất của máy tính.
III/ Câu hỏi : Trả lời đúng
1. Chọn B
2. chọn D
3. Chọn b
4. Chọn D
5. CHọn B
6. Chọn A
1, CPU, Bộ nhớ, Thiết bị vào/
ra.
2, Văn bản, hình ảnh, âm
thanh.
3,Nhập – Xử lí – Xuất.
4, Phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng
I/ 3điểm
II/
(2điểm)
III/
(5điểm)
Nội dung:
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân
* Các thiết bị nhập dữ liệu
- Bàn phím (Keyboard)

- Chuột (Mouse)
GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị nhập dữ liệu
thông dụng:
- Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chính của máy
tính.
- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu
được dùng nhiều trong môi trường giao diện đồ hoạ máy
tính.
13
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
HS: quan sát
* Thân máy tính (Case)
- Bộ vị xử lí (CPU)
- Bộ nhớ (RAM)
- Nguồn điện
- ổ cứng
- ổ mềm
- ổ CD ROM
- Bo mạch chủ (Mainboard)
GV: Giới thiệu cho các em về thân máy tính chứa nhiều
thiết bị phức tạp bao gồm:
- Bộ vị xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM),nguồn điện, ổ cứng,
ổ mềm, ổ CD ROM, được gắn liền với bo mạch chủ
(Mainboard).
HS: Đứng quan sát từng bộ phận của máy tính
GV: Đưa từng thiết bị của máy vi tính và hỏi học sinh.
HS: Trả lời
* Các thiết bị xuất dữ liệu
- Màn hình
- Máy in

- Loa
- ổ đọc, ghi CD/VCD
GV: Các thiết bị xuất dữ liệu như: Màn hình hiển thị
kết quả của hoạt động máy tính và hầu hết các giao tiếp
giữa người và máy tính. VD: khi gõ một phím từ bàn
phím, kí tự tương ứng với phím sẽ được gửi đến CPU và
được thể hiện ngay trên màn hình.
- Máy in: Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy, các máy
in thông dụng là máy in kim, máy tin laser, máy in phun
mực.
Ngoài ra máy tính còn được kết nối với Loa:
- Loa: Là thiết bị dùng để đưa âm thanh ra.
- ổ ghi CD/VDC: Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa
dạng CD ROM/VCD.

HS: quan sát
* Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng
- Đĩa mềm
- Thiết bị nhớ Flash (USB)
GV: Giới thiệu các thiết bị lưu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng: Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu
của máy tính, có dung lượng lưu trữ lớn.
- Đĩa mềm: Có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để sao
chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác.
- Ngoài ra co các loại thiế bị nhớ hiện đại như đĩa
quang, bộ nhớ flash (USB)….
* Các bộ phận cấu thành một
máy tính hoàn chỉnh:
- Case (full)

- Màn hình
- Bàn phím
- Chuột
- Máy in, ngoài ra còn có các
thiết khác kèm theo.
GV: Trong phòng học máy vi tính này là những bộ máy
vi tính hoàn chỉnh đủ để đáp ứng yêu cầu học tập của
các em.

2. Bật Case (CPU) và màn
hình.
- Bật công tắc màn hình
- Bật công tắc Power của Case
GV: Hướng dẫn học sinh bật công tắc màn hình và Case
và đợi trong 40 giây.
HS: Quan sát các đèn tín hiệu và quá trình khỏi động
của máy tính qua các thay đổi trên màn hình.
3. Làm quen với bàn phím và
chuột
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt vùng của bàn phím:
- Nhóm phím số, nhóm các phím chức năng.
GV: Hướng dẫn học sinh mở chương trình Notepad
HS: Học sinh gõ một vài phím và quan sát kết quả trên
màn hình.
14
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
GV: Hướng dẫn học sinh gõ tổ hợp phím và di chuyển
chuột trên màn hình đến các vị trí khác nhau và quan sát
sự thay đổi của vị trí của con trỏ chuột.
HS: Nhấn Shift + F, sau đón nhấn Alt + F, Ctrl + F .

HS: Di chuyển chuột trên màn hình
4. Tắt máy tính
- Chọn nút , sau
đó nháy chuột vào
,
=> Xuất hiện ba sự lựa chọn
- Cuối cùng chọn
GV: Hướng dẫn học sinh tắt máy và thực hiện theo các
bước sau:
- Chọn Sart/ Turn Off computer/ Turn Off
HS: Quan sát quá trình tắt của cấu trúc máy tính và tắt
công tắc đèn màn hình.
Hoạt động : Củng cố
Giáo viên nhắc lại cấu trúc
chung của máy tính điện tử :
gồm những bộ phận: Bộ vi xử
lý (CPU),
Thiết bị vào/ra và bộ nhớ của
máy tính.
1. Hãy kể tên một vài thiết bị
vào/ ra của máy tính mà các
em biết?
V/ Dặn dò:
Học sinh vền nhà và xem lại
các bài đã học.
15
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết 9 + 10 :
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức - Giúp học sinh biết các loại chuột máy tính.
2. Kĩ năng - Học sinh nhận biết được cách sử dụng chuột
- Học sinh biết phần mềm rèn luyện chuột
3.Thái độ: - Rèn luyện tính chăm chỉ trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy và học:
- Giáo viên: Chuột + Phòng máy
- Học sinh: Sách vở học tập.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các thao tác chính với chuột.
- Gv làm mẫu cho học sinh về
cách cầm chuột, đặt tay và bố trí
các ngón tay lên chuột.
Quan sát
HS: Cầm chuột và
thao tác với chuột
theo sự hướng dẫn
1. Các thao tác chính với chuột.
- Chuột dùng để thực hiện các lệnh
điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào
máy tính nhanh và thuận tiện.
- Cách cầm chuột: Dùng tay phải

để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút
trái, ngón giữa đặt lên nút phải
chuột.
16
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
? y/ cầu học sinh thực hiẹn các
thao tác với chuột
+ Di chuyển chuột
+ Nháy chuột
+ Nháy đúp chuột
+ Kéo thả chuột
+ Kéo thả chuột
của giáo viên.
HS: Cầm chuột và
thao tác với chuột
theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Lưu ý: Để hoạt động được mặt
dưới của chuột phải được tiếp xúc
với một mặt phẳng.
- Các thao tác với chuột:
* Di chuyển chuột: Giữ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng
(không nhấn bất cứ nút chuột nào)
* Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái
chuột và thả tay.
* Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh
hai lần liên tiếp nút trái chuột
* Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển chuột đến vị

trí đích và thả tay để kết thúc thao
tác.
* Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển chuột đến vị
trí đích và thả tay để kết thúc thao
tác.
17
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng chuột
. GV y/c h/s quan sát và tìm con
trỏ chuột.
- Gv di chuyển chuột. Y/c h/s
quan sát sự thay đổi vị trí của con
trỏ chuột trên màn hình.
- Y/c h/s thực hiện 10 lần thao tác
luyện tập chuột tương ứng.
- Ngoài sử dụng chuột bi còn có
chuột quang, chuột không dây.
- Đưa ra hai loại chuột cho học
sinh quan sát.
? Các em có nhận xét các loại
chuột này có điểm gì giống và
khác nhau?
- Nhận xét, bổ xung
1) Khỏi động phần mềm bằng
cách nháy đúp chuột vào biểu
tượng.
2) Nhấn một phím bất kì để bắt
đầu vào cửa sổ luyện tập chính
3) Luyện tập các thao tác sử dụng

chuột qua từng bước
- Thực hành mẫu.
- Yêu cầu h/s quan sát trên màn
hình và giải thích màn hình kết
quả sau khi luyện tập song.
sinh Beginner với 4 mức
HS: Luyện thao tác
HS: Quan sát chuột
bi và chuột quang.
HS: trả lời câu hỏi
- H/s quan sát và trả
lời câu hỏi và thực
hành lại.
2. Luyện tập sử dụng chuột với
phần mềm Mouse Skills
Mức 1: Di chuyển chuột
Mức 2: Nháy chuột
Mức 3: Nháy đúp chuột
Mức 4: Nháy nút thả chuột
Mức 5: Kéo thả chuột

*. Lưu ý
- Khi luyện tập xong một mức thì
có thể ấn phím bất kỳ để chuyển
sang mức luyện tập tiếp theo.
- Khi đang luyện tập có thể nhấn
phím N để chuyển nhanh sang
mức tiếp theo.
- Khi luyện tập xong 5 mức phần
mềm đưa ra tổng điểm và các mức

đánh giá trình độ sử dụng chuột.
Hoạt động4: Củng cố
? Hãy cho biét Cách cầm chuột
đúng nhất.
? Hãy Thực hiện các thao tác với
chuột máy tính:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
HS: trả lời câu hỏi
HS: trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện tập lại các thao tác với chuột trên máy tính.
- Đọc bài đọc thêm 4.
18
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Tiết 11 + 12:
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:- Học sinh biết nhận biết được các mục trong bàn phím
- Hs nắm được phương pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng 10 ngón để gõ phím
3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy và học :
- Giáo viên: - Bàn phím rời để minh hoạ
- Phòng máy + Phần mềm Microsot word, Notepad

- Học sinh: - Sách vở học tập.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động1: Bàn phím máy tính.
- Giáo viên y/c hs quan sát bàn
phím
? Hãy cho biết bàn phím gồm mấy
hàng phím chính.
- HD cách đặt ngón tay vào từng
hàng phím. Giáo viên làm mẫu
cách đặt ngón tay cho h/s quan
sát.
- Giới thiệu các phím soạn thảo
(khi gõ sẽ hiển thị kí tự trên mặt
phím), nhóm phím chức năng,
nhóm phím điều khiển.
? Trình bày cách đưa ký tự vào
máy tính?
?: Làm thế nào để gõ một văn bản
nhanh?
Quan sát và thực hành
đặt tay lên bàn phím
theo hướng của gv.
- HS trả lời

1. Bàn phím máy tính.
- Khu vực chính của hàng phím
bao gồm 5 hàng phím. Các hàng
phím từ trên xuống lần lượt là:
Hàng phím số, hàng phím trên,
hàng phím dưới, hàng phím cơ sở
và hàng phím chứa phím cách
(Spacebar).
* Trên hàng phím cơ sở có 2
phím chính có giai là F và J. Đây
là hai phím chính dùng làm vị trí
đặt hai ngón trỏ. Tám phím chính
trên hàng phím cơ sở là A, S, D,
F, J, K, L , ; còn được giọi là các
phím xuất phát.
- Các phím khác: Phím điều
khiển, phím đặc biệt như:
Spacebar (cách), Ctrl, Alt, Shift ,
Caps Lock, Tab, Enter và
Backspace (xoá).
Hoạt động2: Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón
Giải thích vấn đề:
- Việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón
19
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
giúp rèn luyện tư thế ngồi đúng.
- Kĩ năng gõ mười ngón sẽ giúp
con người khi làm việc với máy

tính sẽ thoát li khỏi việc gõ, cho
phép tập trung tư duy vào nội
dung gõ, tránh phân tán làm ảnh
hưởng đến chất lượng của văn
bản.
- Nghe, lĩnh hội.
* Lợi ích: Gõ văn bản nhanh,
chính xác, hình thành tác phong
làm việc chuyên nghiệp với máy
tính.
3. Tư thế ngồi: Ngồi thẳng lưng,
đầu thẳng không ngửa ra sau, mắt
nhìn thẳng về màn hình, bàn
phím để ở trung tâm hai tay thả
lỏng trên bàn phím.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HD lại cách đặt tay bố trí các
ngón tay trên bàn phím, làm mẫu
cho h/s quan sát.
- Y/c hs phân ra thành từng nhóm
thực hành luyện gõ
- Quan sát từng nhóm luyện tập.
HD, nhận xét.
- Quan sát giáo viên
làm mẫu
- Các nhóm thực hành
luyện gõ.
4. Luyện tập
- Cách đặt tay và gõ phím.
- Luyện gõ các phím hàng cơ sở.

- Luyện gõ các phím hàng trên.
- Luyện gõ các phím hàng dưới.
- Luyện gõ kết hợp các phím.
- Luyện gõ các phím ở hàng số.
- Luyện gõ kết hợp các phím kí
tự trên toàn bàn phím.
- Luyện gõ kết hợp với phím
Shift.
Hoạt động 4: Củng cố
Cần rèn luyện để hình thành
kĩnăng gõ bàn phím bằng mười
ngón tay được thành thạo.
- Tạo tác phong làm việc chuyên
nghiệp ngay từ ngày đầu mới làm
quen với máy tính
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện tập lại cách gõ bàn phím bằng mười ngón trên máy tính.
=========================================================

20
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Tiết 13 + 14
Bài 7. SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được phần mềm Mario.
2. Kĩ năng: -Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón.
- Học sinh biết cách đăng ký, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. 3.
Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.

II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy và học :
- Giáo viên: Giáo trình + Giáo án + Phòng máy + Phần mềm Mario.
- Học sinh: Sách vở học tập.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Mario
- Gv y/c hs quan sát màn hình
chính của phần mềm.
? Nêu tác dụng của phần mềm
Mario
- Giới thiệu hệ thống bảng
chọn, các mức luyện tập.
? Hãy nêu các bài tập của
phần mềm Mario
Nghe, quan sát
và lĩnh hội.
- HS trả lời
1. Giới thiệu phần mềm Mario
* Hệ thống bảng chọn.
- Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống.
VD: About- thông tin về phần mềm
Mario.
Music: Bất/ tắt nhạc nền của phần

mềm.
- Bảng chọn Student: Cài đặt thông tin
học sinh.
VD: New: Khởi tạo tên một học sinh
mới.
+ Load: Mở thông tin của một học
sinh.
- Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các
bài học để luyện gõ phím.
Ví dụ: Home Row Only – Chỉ gồm
các phím ở hàng cơ sở.
* Các mức luyện tập từ 1 đến 4.
* Home Row Only: Bài luyện tập các
hàng phím cơ sở.
* Add top row: Bài luyện tập các hàng
phím.
* Add bottom Row: Bài luyện tập các
hàng phím dưới
21
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
* Add Numbers: Bài luyện tập các
hàng phím số.
* Add symbol: Bài luyện thêm các
phím kí hiệu.
* All keyboard: Bài luyện kết hợp
toàn bộ bàn phím.
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu học sinh quan sát trên
màn hình, giáo viên hướng
dẫn từng bước.

- Khởi động.
- Nhập tên để đăng kí sử
dụng.
- Cách đặt mức độ kĩ năng cần
đạt.
- Chọn người dẫn đường.
- Thoát khỏi phần mềm
.
- H/s quan sát
- Làm lại các
thao tác g/v
vừa hướng dẫn.
2. Luyện tập
a) Đăng ký người luyện tập
- Khởi động chương trình Mario bằng
cách nháy chuột vào biểu tượng.
- Gõ phím W hoặc nháy chuột tại
Student/ New.
- Nhập tên tại mục New Student Name
(tên viết TV không dấu)/ Enter.
- Nháy chuột vào DONE để đóng cửa
sổ.
b) Nạp tên người luyện tập
- Gõ L hoặc chọn student/Load.
- Chọn tên.
- Chọn done.
c) Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập.
- Gõ E hoặc student/Edit.
- Nháy Goal WPM sửa giá trị
- Chọn người dẫn đường.

- Nháy done.
d) Lựa chọn bài học và mức luyện gõ
bàn phím.
- Nháy Lessons / chọn bài.
- Nháy chuột lên biểu tượng để chọn
mức luyện tập.
e) Luyện gõ phím.
g) Thoát khỏi phần mềm
Nhấn Q hoặc File / Quit
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện tập lại cách gõ bàn phím bằng mười ngón trên máy tính.
22
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Tiết 15+16:
Bài 8
QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết cách khởi động/ thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển
quan sát để tìm hiểu về Hệ mặt trời.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được việc khởi động/ thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các
thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ mặt trời.
3. Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy và học :
- Giáo viên: Phòng máy, phần mềm quan sát hệ mặt trời.
- Học sinh: Sách vở học tập, học bài cũ.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, Vấn đáp, Đồ dùng trực quan.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. ổn định Sĩ số:

2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu về Phần mềm mô phỏng hệ mặt trời: ( )
GV: Đã bao giờ các em tự hỏi trái
đất của chúng ta quay quanh mặt
trời như thế nào? / Hay là tại sao
lại có hiện tượng Nguyệt thực,
? Tại sao lại có hiện tượng Nhật
Thực.Để dõ hơn về những điều
trên ta vào bài ngày hôm nay
Quan sát, làm lại các
thao tác g/v vừa làm
mẫu.
* giới thiệu về phần mềm:
- Mặt trời mầu lửa đỏ nằm ở
giữa trung tâm màn hình.
- Các hành tinh trong hệ mặt
trời nằm trên các quỹ đạo khác
nhau quay xung quanh mặt trời.
- Mặt trăng chuyển động như
một vệ tinh quay quanh Trái
Đất.
hoạt động 2: Các nút lệnh điều khiển:
23
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
Y/ c học sinh đọc sgk/3 ph
? Hãy cho biết tác dụng của nút

orbits?
?nút view có tác dụng gì?
? Để thu nhỏ khung nhìn ta làm
như thế nào?
? Để thay đổi tốc độ chuyển động
của các hành tinh ta làm ntn?
Hãy cho biết tác dụng của nút
- HS trả lời đồng thời
theo dõi gv thoa tác
trên máy
- HS trả lời đồng thời
theo dõi gv thoa tác
trên máy
1. Các lệnh điều khiển quan
sát
- Nút Orbits để hiện hoặc ẩn
quỹ đạo chuyển động.
- Nút View làm vị trí quan sát
tự chuyển động.
- biểu tượng Zoom để phóng to
hoặc thu nhỏ khung nhìn.
- biểu tượng speed để thay đổi
vận tốc chuyển động của các
hành tinh.
- Các nút mũi tên nên, xuống,
trái, phải để dịch chuyển khung
nhìn.
- biểu tượng quả cầu xanh để
xem thông tin chi tiết của các
vì sao.

Hoạt động 3: Thực hành
yêu cầu học sinh quan sát trên
màn hình, giáo viên hướng dẫn
cách khởi động phần mềm.
- Chia h/s làm 6 nhóm để thực
hành.
G/v đặt các câu hỏi;
1) Giải thích hiện tượng ngày và
đêm.
2) Giải thích hiện tượng nhật
thực, điều khiển khung nhìn phần
mềm để quan sát được hiện tượng
nhật thực.
3) Giải thích hiện tượng nguyệt
thực, điều khiển khung nhìn phần
mềm để quan sát được hiện tượng
nguyệt thực.
4) sao Kim và sao Hoả sao nào ở
gần Mặt trời hơn.
5) Trái đất nặng bao nhiêu, nhiệt
độ trung bình trên trái đất là bao
nhiêu.
- yêu cầu từng nhóm trình bày
những gì khám phá được,
Gọi các nhóm khác tham gia bổ
xung, đánh giá. GV nhận xét.
- H/s quan sát
- Làm lại các thao tác
g/v vừa hướng dẫn.
H/s điều khiển khung

nhìn cho thích hợp để
quan sát hệ mặt trời.
- Quan sát các chuyển
động từ đó lần lượt
trả lời các câu hỏi mà
g/v đã đặt ra,
- Các nhóm h/s trình
bày gì khám phá
được.
2. Thực hành
* Khởi động phần mềm.
- Khởi động phần mềm bằng
cách nháy chuột vào biểu tượng
trên màn hình.
* Nội dung thực hành:
1) Giải thích hiện tượng ngày
và đêm.
2) Giải thích hiện tượng nhật
thực, điều khiển khung nhìn
phần mềm để quan sát được
hiện tượng nhật thực.
3) Giải thích hiện tượng nguyệt
thực, điều khiển khung nhìn
phần mềm để quan sát được
hiện tượng nguyệt thực.
4) sao Kim và sao Hoả sao nào
ở gần Mặt trời hơn.
5) Trái đất nặng bao nhiêu,
nhiệt độ trung bình trên trái đất
là bao nhiêu.

- Thoát khỏi phàn mềm.:
Hoạt động 4: Củng cố – Luyên tập
- Qua phần mềm quan sát
hệ mặt trời em có thêm được
HS: sẽ giúp cho em có
thể tìm hiểu về Hệ
24
Trường THCS Trần Phú - Giáo án: Tin học 6 – GV: Lê Hữu Ân
những hiểu biết gì?
- Từ phần mềm này giúp h/s rèn
luyện kĩ năng sử dụng chuột, tập
tác phong tự khám phá phần
mềm.
mặt trời, giải thích
được một số hiện
tượng thiên nhiên như
ngày đêm, nhật thực,
nguyệt thực ...
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Về luyện tập lại nhiều lần thao tác với chuột qua các phần mềm khác.
- Tiết sau chữa bài tập
=======================================================
Tiết 17:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chữa một số bài tập đã họ trong chương I
2. Kĩ năng: - Thao tác thành thạo với bàn phím, chuột qua các phần mềm.
- Thực hiện tốt khởi động/ thoát khỏi các phần mềm đã học.
3.Thái độ: - Có Tác phong làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×