Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết
hoa đúng các tên riêng.
2Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh
dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
Hoạt động của Trò
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Chuyện bốn
mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong - HS đọc thầm theovà TLCH:
Chuyện bốn mùa?
- Lời bà Đất.
- Bà Đất nói gì?
-
- Bà Đất khen các nàng tiên
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
mỗi người mỗi vẻ, đều có ích,
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào? đều đáng yêu.
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng - Xuân, Hạ, Thu, Đông.
con.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- HS viết vào bảng con: tựu
trường, ấp ủ,…
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS chép bài.
- Chấm, sửa bài.
- Sửa bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi - Đọc yêu cầu bài 2.
đua.
- HS 2 dãy thi đua.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2:
-
GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
-
Chọn 2 dãy HS thi đua.
-
(Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
-
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-
Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
-
Muốn cho lúa nảy bông to
- HS 2 dãy thi đua
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
-
GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
-
- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ,
bốn mùa và viết các chữ cho hồn thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ.
chỉnh bài tập 3.
-
Chữ bắt đầu bằng l:
-
Chữ bắt đầu bằng n:
-
Chữ có dấu hỏi:
-
Chữ có dấu ngã:
-
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thư Trung thu.
- cỗ, đã, mỗi.