Giáo án Tiếng việt 2
MÔN: CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập (2) a/b, hoặc bài (3) a/b.
Kĩ năng sống: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,…
II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
- Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b.
- Bảng nhóm làm bài 3b.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
Hoạt động của HS
- Hát.
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
* Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả.
- HS đọc lại bài.
- Đọc bài chính tả.
* Hướng dẫn nắm nội dung bài.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong - Đoạn ghi lời bà Đất.
chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích đều đáng yêu.
* Hướng dẫn nhận xét:
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng phải viết thế nào ?
- Viết hoa.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS viết từ khó bảng con, kết hợp phân - Viết bảng con từ khó.
tích tiếng các từ: tươi tốt, Xuân, Hạ, Thu,
Đông, tựu trường, mầm sống, nảy lộc.
* Viết chính tả.
- Lưu ý HS: chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào
1 ô và tên riêng, chữ đầu câu viết, cách
cầm viết, ngồi viết, để vở ngay ngắn.
- Quan sát uốn nắn HS.
*Chấm,chữa bài
- Viết chính tả.
- Đọc bài cho HS sốt lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 4 vở của HS nhận xét.
- Chữa lỗi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Hướng dẫn: Các em chọn thanh hỏi / - Đọc yêu cầu.
thanh ngã để điền vào các chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- Làm bài vào vở, bảng lớp.
Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều
- Hướng dẫn:các em tìm các tiếng có
- Đọc yêu cầu.
thanh hỏi và các tiếng có thanh ngã trong
bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm bài tập theo nhóm
-Làm bài tập theo nhóm.
-Trình bày.
+ Thanh hỏi: bảo, nảy, nghỉ, bưởi, chỉ,
thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ấp ủ, để.
- Nhận xét tuyên dương.
+ Thanh ngã: cũng, cỗ, đã, mỗi.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS viết bảng lớp, nháp các lỗi mà lớp
viết sai nhiều.
- Viết bảng lớp.
- GDHS: Viết cẩn thận, chú ý các từ dễ
viết sai dễ lẫn để viết đúng chính tả.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa lỗi.
- Xem bài mới.