Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CHƯƠNG 5 SOẠN THEO HƯỚNG PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.6 KB, 43 trang )

19

Tiết 41: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.

2. Kĩ năng
- Thực hành thí nghiệm biễu diễn , làm việc theo nhóm

3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
- Kết quả: Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
- kết quả: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
3. Giải thích hiện tượng tán sắc
4. Ứng dụng: Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính…

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật
lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.


K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
kiến thức vật lý.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
…) kiến thức vật lý vào các tình huống
thực tiễn.
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện
vật lý.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy
luật vật lý trong hiện tượng đó.

Mô tả mức độ thực hiện
trong bài học
HS mô tả được hai thí nghiệm của NiuTon.
HS trình bày được hiện tượng tán sắc ánh sáng
Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng
giả thuyết của NiuTon
HS xác định được mối quan hệ giữa bước sóng và chiết suất môi
trường
HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra các
công thức
HS giải thích được sự tạo thành cầu vồng

Trong thí nghiệm, nếu khe F khá rộng và màn E đặt gần
lăng kính thì có quan sát được quang phổ không
Mô tả hiện tượng tán sắc qua lưỡng chất phẳng, qua thấu
kính mỏng


P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán
học phù hợp trong học tập vật lý.

HS trả lời câu hỏi liên quan đến cách tính toán bề rộng quang
phổ, góc lệch

P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của
hiện tượng vật lý.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương
án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý
bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả
đặc thù của vật lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau.

Khi nào xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng

Sử dụng các phép toán sơ cấp để thực hiện tính toán

Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của N, nếu ta bỏ màn E1
đi rồi đưa hai lăng kính lại gần sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược
chiều nhau, thì vệt sáng trên màn E2 có màu gì?
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng liên quan
đến Một số ứng dụng quan trọng của tán sắc ánh sáng

So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm mình với nhóm
khác và kết luận nêu ở SGK.


20

X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm…) một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của
mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều
chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao
trình độ bản thân.

HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước cả
lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.

- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhóm
.
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:

Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp
và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học
tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu
- Thí nghiệm
- Phiếu học tập, phiếu bài tập vận dụng cho mỗi nhóm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
1. trình bày sự bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và nêu tác dụng của từng bộ phận trong thí
nghiệm.
2. Tiến trình thí nghiệm và kết quả thu được
3. Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh A thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy màu thay đổi thế
nào?
4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra khi nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Trình bày thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc
2. Kết quả thu được
3. Kết luận được rút ra từ kết quả thí nghiệm
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc cuat N là gì?
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của N, nếu ta bỏ màn E1 đi rồi đưa hai lăng kính lại gần

sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược chiều nhau, thì vệt sáng trên màn E2 có màu gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Bản chất của hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì?
2. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc như thế nào vào chiết suất của lăng kính?
3. Khi chiếu ánh sáng trắng → phân tách thành dải màu, màu tím lệch nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất
→ điều này chứng tỏ điều gì?
4. Ứng dụng thực tiễn quan trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì?
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại tính chất của lăng kính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung 1. (10 phút)
Ổn định lớp. Kiểm tra
bài cũ
Nội dung 2 (5 phút)
I. Thí nghiệm về sự tán
sắc ánh sáng của Niu-

Kiểm tra sĩ số
Gọi học sinh lên bảng trả lời bài
cũ.
Gv chia nhóm,
hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
thep PHT 1

Hoạt động của học
sinh
Theo dõi và nhận xét

câu trả lời của bạn

Năng
lực
hình thành
Nhận xét kết
quả học tập

- Các nhóm hoạt động độc K1
lập
X5
- Đại diện nhóm lên trình K2, K4


21

tơn (1672)
- Kết quả:
+ Vệt sáng F’ trên màn M
bị dịch xuống phía đáy
lăng kính, đồng thời bị
trải dài thành một dải màu
sặc sỡ.
+ Quan sát được 7 màu:
đỏ, da cam, vàng, lục,
làm, chàm, tím.
+ Ranh giới giữa các màu
không rõ rệt.
- Dải màu quan sát được
này là quang phổ của ánh

sáng Mặt Trời hay quang
phổ của Mặt Trời.
- Ánh sáng Mặt Trời là
ánh sáng trắng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là
sự phân tách một chùm
ánh sáng phức tạp thành
các chùm sáng đơn sắc.

-Yêu cầu một nhóm bất kỳ lên trình
bày
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét câu
trả lời.
- Giáo viên lắng nghe, chỉnh sửa
chỗ sai sót
- Tổng kết đưa ra nội dung ghi bảng
cho học sinh
- Yêu cầu học sinh trình bày được :
hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra
khi nào?

Gv: Khi quay theo chiều tăng góc
tới thì thấy một trong 2 hiện tượng
sau:
a. Dải sáng càng chạy xa thêm,
xuống dưới và càng dài thêm. (i >
imin: Dmin)
b. Khi đó nếu quay theo chiều
ngược lại, dải sáng dịch lên → dừng

lại → đi lại trở xuống.
Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, dải
sáng ngắn nhất.
-Đổi chiều quay: xảy ra ngược lại:
chạy lên → dừng lại → chạy xuống.
Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục
chạy xuống.
-Tia sáng truyền qua lăng
kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về
phía đáy lăng kính so với hướng
của tia tới
- Để kiểm nghiệm xem có phải thuỷ
Nội dung 3 (5 phút)
II. Thí nghiệm với ánh tinh đã làm thay đổi màu của ánh
sáng đơn sắc của Niu- sáng hay không. Mô tả bố trí thí
nghiệm:
tơn
Mặt Trời
M
M’
- Cho các chùm sáng đơn
sắc đi qua lăng kính → tia
P’
Vàng
Đỏ
ló lệch về phía đáy nhưng
V
không bị đổi màu.
F’
Tím

Vậy: ánh sáng đơn sắc
F P
là ánh sáng không bị G
tán sắc khi truyền qua
lăng kính.
- GV giao nhiệm vụ:
- Thực hiện yêu cầu ở PHT 2
- GV nêu yêu cầu: Làm đúng theo
hướng dẫn và đưa ra phương án
- Nhận xét và kết luận
Chùm sáng màu vàng, tách ra từ
quang phổ của Mặt Trời, sau khi
qua lăng kính P’ chỉ bị lệch về phái
đáy của P’ mà không bị đổi màu.
- Chia nhóm, hướng dẫn học sinh
Nội dung 4 (5 phút)
III. Giải thích hiện trả lời các câu hỏi theo PHT 3
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình
tượng tán sắc
- Ánh sáng trắng không bày
phải là ánh sáng đơn sắc, - Tổng kết đưa ra kết luận
mà là hỗn hợp của nhiều

bày
- Các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét
- Các nhóm nhận xét
- Nhận xét:
- Ghi nhớ định nghĩa.
- bám vào sách giáo khoa

trả lời câu hỏi
-Hs dựa vào thí nghiệm
và sách giáo khoa trả lời
câu hỏi

HS ghi nhớ.
K3, K4, P8, X8
Nhận nhiệm vụ.
Độc lập suy nghĩ và đưa X5
ra phương án.
P1
Ghi nhớ kiến thức.

- Các nhóm làm việc độc X1, P2
lập
X5
-Đại diện nhóm lên trình
bày
- Cac nhóm khác lằng
nghe, nhận xét


22

ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
- Chiết suất của thuỷ tinh
biến thiên theo màu sắc
của ánh sáng và tăng dần

từ màu đỏ đến màu tím.
- Sự tán sắc ánh sáng là sự
phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành c
chùm sáng đơn sắc.
IV. Ứng dụng
- Giải thích các hiện
tượng như: cầu vồng bảy
sắc, ứng dụng trong máy
quang phổ lăng kính…

Ghi nhớ kiến thức.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Tán sắc ánh sáng
Định nghĩa hiện Nguyên nhân gây Giải bài tập tán Giải bài tập tán
tượng tán sắc ánh ra hiên tượng tán sắc ánh sáng qua sắc ánh sáng qua
sáng
sắc
lăng kính

lăng kính
Ánh sáng đơn sắc
là gì?
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Nhận biết
1.Chọn câu đúng:Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng
có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là:
A. Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sángC. Khúc xạ ánh sáng
D.
Nhiễu xạ ánh
sáng.
3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
5. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơnlà:
A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.
B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.

b. Thông hiểu
2. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
4.Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:

A. Ánh sáng đơn sắc
B. Ánh sáng đa sắc.
C. Ánh sáng bị tán sắc
D. Lăng kính không có khả năng tán sắc
6. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các lớp dầu, mỡ, bong bóng xà phòng . Đó là hiện tượng nào của

ánh sáng sau đây:
A. Nhiễu xạ

B. Phản xạ

C. Tán sắc của ánh sáng trắng

D. Giao thoa của ánh sáng trắng

c. Vận dụng thấp
7. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4 0, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh
sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím


23

vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi
mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,4160.
B. 0,3360.
C. 0,1680.
D. 13,3120.

d. Vận dụng cao

8. Một cái bể sâu 1,5 m chứa đầy nước. Một tia sáng mặt trời chiếu vào bể nước dưới góc tới 60 0. Biết chiết suất
của nước với ánh sáng đỏ và ánh sáng tìm lần lượt là 1,328 và 1,343. Bể rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra
dưới đáy bể là
A. 19,66 mm
B. 14,64 mm
C. 24,7 mm
D. 22,52 mm

3. Dặn dò
1. Mô tả thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng
2. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ điều gì?
3. Trình bày thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng
4. Kết quả thí nghiệm
5. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là gì
6. So sánh hình ảnh giao thoa sóng ánh sáng trong thí nghiệm Y-âng với hình ảnh giao thoa của
sóng cơ


24

Tiết 42: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục….
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ

- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, -Nêu được thế nào là hiện tượng nhiễu xạ.
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các - Nêu được điều kiện để có giao thoa ánh sáng.Vị trí
phép đo, các hằng số vật lí
để có vân tối, vân sáng.
- Viết được các công thức khoảng vân,
- Nêu được mối quan hệ giữa bước sóng, mầu sắc
của ánh sáng.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức -nêu lên được mối liên hệ giữa bước sóng, khoảng
vật lí
vân, a, D
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các Giao thoa sóng cơ,đặc điểm của sóng điện từ
nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra Giải thích được tính chất sóng của ánh sáng, hiện
giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí tượng nhiễu xạ
vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
Đặt câu hỏi

P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn Giữa âm và ánh sáng có nhiều điểm tương đồng:
ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện chúng cùng truyền theo đường thẳng, âm tuân theo
tượng đó
định luật khúc xạ, phản xạ... Âm lại có tính chất
sóng vậy ánh sáng co tính chất ấy không.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham
học tập vật lí
khảo, báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây Gioa thoa sóng nước, tổng hợp hai giao động điều
dựng kiến thức vật lí
hòa cùng phương cùng tần số.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù Sử dụng công thức toán học để viết được biểu thức
hợp trong học tập vật lí.
tính i và x
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng Hai sóng kết hợp
vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự Phân biệt hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa,
nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí nhiễu xạ....


25

(chuyên ngành )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập Trình bày được các kết quả học tập
vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất

khi thực hiện các nhiệm vụ
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ Kiến thức liên quan đến lớp 11
năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và Ảnh hưởng của nhiễu xạ, giao thoa đến các hiện
cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các tượng của cuộc sống.
vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Hình ánh giao thoa, nhiễu xạ ánh sáng
2. Chuẩn bị của học sinh
Phép cộng véc tơ –PP giản đồ Fre-nen để tổng hợp 2 dao động điều hòa .
Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học
Năng lực hình
sinh
thành
Nội dung 1. (10 Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét Nhận xét kết quả
phút) Ổn định Gọi học sinh lên bảng trả lời câu trả lời của bạn
học tập
lớp. Kiểm tra bài bài cũ.

1. Tán sắc ánh sáng là gì?
Nguyên nhân của hiện tượng tán
sắc?
2. Định nghĩa ánh sáng đơn sắc?

3. ASMT có phải là ASĐS
không?
Nội dung 2 (5 *GV: Mô tả thí nghiệm về HT I. Hiện tượng nhiễu xạ Tự học
phút)
nhiễu xạ AS.→ câu 1, 2
ánh sáng
Tìm hiểu về hiện *HS: bằng quan sát thực tế, trả - Hiện tượng truyền sai
tượng nhiễu xạ lời câu hỏi 1, 2
lệch so với sự truyền
ánh sáng
*GV: giải thích HT nhiễu xạ: do thẳng khi ánh sáng gặp Quan sát hình vẽ để
trên đường truyền as gặp vật cản vật cản gọi là hiện nhận xét
là mép của lỗ tròn nên thay đổi tượng nhiễu xạ ánh
phương truyền, gọi là hiện sáng.
tượng nhiễu xạ→ câu 3
*HS: trả lời câu hỏi
*GV: nhận xét, gút lại kiến thức
Nội dung 3 (5 *GV: Mô tả bố trí thí nghiệm Y- II. Thí nghiệm Y-âng Thảo luận nhóm
phút) Tìm hiểu âng
về hiện tượng giao
thí nghiệm Y-âng *HS: ghi nhận bố trí thí nghiệm thoa ánh sáng
về hiện tượng *GV: nêu kết quả của thí 1. Thí nghiệm: (hình vẽ)
giao thoa ánh nghiệm
2. Kết quả
sáng
*HS: theo dõi và ghi nhận kết a/ Nếu dùng ASĐS màu
quả thí nghiệm
đỏ: trên màn tại vùng
*GV: giới thiệu tên gọi hiện gặp nhau của 2 chùm
tượng là hiện tượng GTAS và sáng có 1 vùng sáng hẹp

các vạch sáng tối là các vân giao trong đó xuất hiện
thoa, vạch sáng gọi là vân sáng, những vạch sáng đỏ và
vạch tối gọi là vân tối
những vạch tối xen kẽ
*HS: ghi nhận kiến thức
nhau đều đặn


26

*GV: hướng dẫn HS giải thích
hiện tượng GTAS
Nếu coi AS là hạt thì tại nơi gặp
nhau của 2 chùm sáng sẽ nhận
được các hạt AS của cả 2 chùm,
lúc đó cường độ sáng sẽ tăng
lên và toàn bộ nơi gặp nhau của
2 AS sẽ sáng đều, không có
vạch tối, điều này trái với kết
quả thí nghiệm
→ yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
4, 5, 6, 7, 8

Nội dung 4 (5 *GV: vẽ sơ đồ truyền sáng, giới
phút)
thiệu các đại lượng
Tìm hiểu các *HS: ghi nhận các đại lượng
công thức giao
thoa ánh sáng


*GV: giới thiệu CT hiệu đường
đi của 2 chùm sáng
*HS: ghi nhận CT
*GV: Yêu cầu HS nêu điều kiện
để có vân sáng, vân tối
→ câu 9, 10, 11, 12
*HS: TLCH để tìm ra kiến thức
*GV: nhận xét, gút lại kiến thức
Lưu ý về giá trị k
Đối với vân tối không có khái
niệm bậc GT
*HS: ghi nhận và tiếp thu kiến
thức

b/ Nếu dùng AS trắng:
trong vùng gặp nhau
của 2 chùm sáng: tại
chính giữa có vân sáng
màu trắng, 2 bên là
những dải màu cầu
vồng, tím ở trong đỏ ở
ngoài
- HT trên gọi là
HTGTAS
- Các vạch sáng tối gọi
là các vân giao thoa
3. Giải thích:
Việc xuất hiện các vân
tối buộc ta thừa nhận
AS có bản chất sóng

Hai sóng kết hợp phát đi
từ S1, S2 gặp nhau trên
M đã giao thoa với
nhau:
+ Hai sóng gặp nhau
tăng cường lẫn nhau →
vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau
triệt tiêu lẫn nhau → vân
tối.
III. Công thức giao Trình bày nội dung
thoa ánh sáng
về kiến thức
Các công thức về giao
thoa ánh sáng
Gọi a = S1S2: khoảng
cách giữa hai nguồn kết
hợp.
D: khoảng cách từ hai
nguồn tới màn M.
λ: bước sóng ánh sáng.
d1 = S1A và d2 = S2A là
quãng đường đi của hai
sóng từ S1, S2 đến một
điểm A trên màn
O: giao điểm của đường
trung trực của S1S2 với
màn.
x = OA: khoảng cách từ
O đến vân GT ở A.

1. Hiệu quang trình δ
ax
δ= d2 − d1 =
D
2. Vị trí vân sáng
Để tại A là vân sáng thì:
d2 – d1 = kλ
với k = 0, ± 1, ± 2, …
- Vị trí các vân sáng:


27

*GV: → câu 13
*HS: quan sát và nhận xét
*GV: nhận xét, giới thiệu
khoảng cách giữa 2 VS hoặc
giữa 2 VT liên tiếp gọi là
khoảng vân
*HS: ghi nhận định nghĩa
khoảng vân
*GV: yêu cầu HS tìm CT tính
khoảng vân
*HS: tham gia tìm CT tính
khoảng vân
*GV: nhận xét, gút lại kiến thức
Nêu ứng dụng của HTGTAS
→ câu 15
*HS: suy nghĩ và đưa ra phương
án đo bước sóng ánh sáng

*GV: nhận xét, gút lại kiến thức

Nội dung 5 (5 - Y/c HS đọc Sgk và cho biết
phút)
quan hệ giữa bước sóng và màu
Tìm hiểu về sắc ánh sáng?
bước sóng và
màu sắc
- Hai giá trị 380nm và 760nm
được gọi là giới hạn của phổ
nhìn thấy được → chỉ những
bức xạ nào có bước sóng nằm
trong phổ nhìn thấy là giúp
được cho mắt nhìn mọi vật và
phân biệt được màu sắc.
- Quan sát hình 25.1 để biết
bước sóng của 7 màu trong
quang phổ.

λD
a
k: bậc giao thoa.
3. Vị trí các vân tối
1 λD
xk' = (k + )
2 a
với k = 0, ± 1, ± 2, …
4. Khoảng vân
a/ Định nghĩa: khoảng
vân là khoảng cách giữa

2 vân sáng hoặc 2 vân
tối liên tiếp
b/ Công thức tính
khoảng vân:
λD
i=
a
c. Tại O là vân sáng bậc
0 của mọi bức xạ: vân
chính giữa hay vân
trung tâm, hay vân số 0.
5. Ứng dụng:
- Đo bước sóng ánh
sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra
ia
được λ:
λ=
D
III. Bước sóng và màu
sắc
1. Mỗi bức xạ đơn sắc
ứng với một bước sóng
trong chân không xác
định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc
mà ta nhìn thấy có: λ =
(380 ÷ 760) nm.
3. Ánh sáng trắng của
Mặt Trời là hỗn hợp của

vô số ánh sáng đơn sắc
có bước sóng biến thiên
liên tục từ 0 đến ∞.
xk = k

Trình bày nội dung
về kiến thức đã học

Nhận xét về nội
dung từ bản vẽ

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Giao thoa ánh Nhận biết hiện Các mức bước Tính khoảng cách Tính bước sóng
sáng
tượng giao thoa và sóng ánh sáng
giữa các vân
của ánh sáng trong
nhiễu xạ
chân không
2. Câu hỏi và bài tập củng cố

Câu 1. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những
vầng màu sặc sỡ, đó là hiện tượng nào sau đây?


28

A. Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng
B. Giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Phản xạ ánh sáng
Câu 2. Hiện tượng quang học nào sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 3. Ánh sáng nhìn thấy được (khả kiến) có bước sóng nằm trong khoảng nào?
A. 0,01nm – 10nm
B. 200nm – 300nm
C. 380nm – 760nm
D. 109nm – 1012nm
Câu 4. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm
là :
A. 7i
B. 8i
C. 9i
D. 10i
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau 2mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 1m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,72µm. Vị
trí vân sáng thứ tư là
A. x = ± 1,44mm

B. x = ± 1,44cm
C. x = ± 2,52mm
D. x = ± 2,52cm
Câu 6. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Bước sóng của tia sáng này trong chân không là
A. 0,75 m
B. 0,75 pm
C. 0,75 µ m
D. 0,75 nm
3. Dặn dò
1/ Nêu CT hiệu quang trình?
2/ Nêu lại CT vị trí vân sáng và vân tối, nêu ý nghĩa của đại lượng k ?
3/ Khoảng vân là gì ? Nêu CT tính khoảng vân
4/ Từ CT khoảng vân em hãy suy ra khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp (hoặc n vân tối liên tiếp) ?


29

Tiết 43: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập giao thoa ánh sáng ở mức cơ bản
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho HS
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài

Bài tập giao thoa ánh sáng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép
đo, các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí
vào các tình huống thực tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong
học tập vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn các bài tập đặc trưng
2. Chuẩn bị của học sinh
- Kiến thức liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Năng lực
học sinh

hình thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận Nhận xét kết
Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả xét câu trả lời quả học tập
lời bài cũ.
của bạn
1. Trình bày hiện tượng giao
thoa ánh sáng với ánh sáng
đơn sắc và ánh sáng trắng?
Định nghĩa hiện tượng giao
thoa ánh sáng?
2. Giải thích hiện tượng
giao thoa ánh sáng
3. Viết công thức tính
khoảng vân? Vị trí vân sáng,
vị trí vân tối?


30

Nội dung 2 (5 phút)
1/ Nêu CT hiệu quang trình? *HS: nêu các CT Tự học
Tóm tắt công thức về giao thoa 2/ Nêu lại CT vị trí vân sáng theo yêu cầu của
ánh sáng (5 phút)
và vân tối, nêu ý nghĩa của GV
I. Kiến thức cơ bản
đại lượng k ?
1. Hiệu quang trình:
3/ Khoảng vân là gì ? Nêu

Quan sát hình
CT tính khoảng vân
vẽ để nhận xét
ax
d2 – d1 = δ =
4/
Từ
CT
khoảng
D
vân em hãy suy ra khoảng
2. Vị trí vân sáng và vân tối
cách giữa n vân sáng liên
a. Vị trí vân sáng:
tiếp (hoặc n vân tối liên
λD
x=k
= k.i (k ∈ Z).
tiếp) ?
a
b. Vị trí vân tối :
1 λD
1
x = (k + )
= (k + ) i (k ∈ Z).
2 a
2
λD
(6)
a

Khoảng cách giữa n vân sáng liên
tiếp (hoặc n vân tối liên tiếp): ∆x =
(n – 1)i
Nội dung 3 (15 phút)
Giải bài tập SGK trang 133
II. Bài tập SGK trang 133
Bài 6. Đáp án A
Bài 7. Đáp án C
Bài 8.
λD
ia 0,36.2
i=
⇒λ = =
a
D 1200
Từ
−3
= 0, 6.10 mm
Bài 9
λ D 0, 6.10−3.0,5.103
i=
=
a
1, 2
a)
= 0, 25mm
b) x k = ki = 4.0,25 = 1mm
ia
5, 21.1,56
λ= =

D 11.1, 24.103
Bài 10.

3. Khoảng vân i : i =

= 0,596.10−3 mm
Nội dung 4 (5 phút) Giải bài tập
bổ sung
II. Bài tập bổ sung
Hai khe Young S1 và S2 cách nhau
3mm được chiếu sáng bởi ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm .
Các vân giao thoa được hứng trên
màn , song song và cách nguồn S1 ,
S2 một khoảng 2m. Tại điểm M cách
vân sáng chính giữa 1,6mm là vân
gì? Bậc bao nhiêu?
Giải:

5/ Câu hỏi gợi ý bài 8:
HS: Thảo luận và Thảo
- Để tính bước sóng của giải cacs BT theo nhóm
ASĐS làm thí nghiệm ta yêu cầu
dùng CT nào liên quan đến
đại lượng đề bài cho?
- Nêu CT liên hệ giữa λ và
f?
6/ Câu hỏi gợi ý bài 9:
- Áp dụng CT nào để tính
khoảng vân?

- Muốn xác định khoảng
cách từ vân TT đến VS bậc
4 ta tính đại lượng nào?
7/ Câu hỏi gợi ý bài 12:
- Nêu CT xác định khoảng
cách giữa 12 VS?
- Từ CT trên ta tính được
đại lượng nào?
8/ Từ những dữ kiện đề bài
ta tính được đại lượng nào?
9/ CT xác định vị tría vân
sáng và vân tối khác nhau ở
điểm nào?
10/ Vậy để xác định tại 1
điểm là vân tối hay vân sáng
ta phải làm gì?

luận

*HS: TLCH 8, 9, Trình bày nội
10 để nắm được dung về kiến
PP giải BT
thức
*GV: Yêu cầu HS
giải


31

λ D 0, 6.10 .2.10

=
= 0, 4mm
a
3
xM 1, 6
=
=4 ∈Z
i
0, 4
Tại M là vân sáng bậc 4
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Giao thoa ánh Xác định vị trí vân Tại 1 vị trí M cho Tìm bước sóng Tìm
số
vân
sáng
sáng,vân tối
trước là vân sáng ánh sáng,hoặc a,D sáng,vân tối quan
hay vân tối
sát được trên bề
rộng giao thoa L

i=

−3

3

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
1/Dạng 1:Xác định vị trí vân sáng,vân tối:
*Cách làm:
-Tính khoảng vân i theo công thức
-Vị trí vân sáng thứ k: xs = ki
-Vị trí vân tối thú k:xt=(k-1/2)i
*Bài tập vận dụng
1/Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm . Khoảng cách
từ hai khe đến màn 1 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên
tiếp là
Đs: 1 mm
2/Trong thí nghiệm Young về giao thoa với những đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm . Khoảng cách từ
hai khe đến màn 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm. Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến
vân sáng bậc 4 là Đs: 4 mm
3/Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young cách nhau 0,5 mm; cách màn quan sát 2m. Ánh
sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn có giá trị nào?
Đs:2 mm 4/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, khoảng cách giữa hai vân sáng
bậc 4 ở hai phía của vân trung tâm đo được là 9,6 mm. Vân tối thứ 3 cách vân trung tâm một khoảng
Đs: 3 mm
5/Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm và khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu hai khe bằng ánh sáng có bước sóng λ , người ta đo được
khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm. Bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc
là Đs: 0,5625 µm

Thông hiểu
2/Dạng 2:Tại 1 vị trí M cho trước là vân sáng hay vân tối:
*Phương pháp:
Muốn xác định tại điểm M trong giao thoa trường là vân sáng hay tối ta lấy xM chia i:
x
+ Nếu M = k ( nguyên ) thì tại M là vân sáng thứ k.
i
xM
+ Nếu
= k + 0,5 ( bán nguyên ) thì tại M là vân tối thứ k +1
i
*Bài tập vận dụng:
1/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng vân trên màn là 1,6mm, Tại điểm M
trên màn cách vân sáng trung tâm O một đoạn 5,6mm, có vân sáng hay vân tối thứ mấy:Đs:vân tối thứ
4
2/Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường
đi của ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn bằng Đs:2,5λ


32

3.Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm . Khoảng cách từ
hai khe đến màn 1 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Tạị M trên màn (E) cách vân sáng
trung tâm 3,5 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy ? Đs:Vân tối thứ 4
4/Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young cách nhau 0,5 mm; cách màn quan sát 2 m. Ánh
sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Điểm M1 cách trung tâm 7 mm thuộc vân sáng hay tôí thứ mấy?
Đs:Vân tối thứ 4 (k = 3)
5/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm, ta thu
được vân tối thứ 3. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng Đs 6,4 mm

Vận dụng thấp
3/Dạng 3:Tìm bước sóng ánh sáng,hoặc a,D
*Phương pháp:
-Đề cho khoảng cách giữa n vân tối hay vân sáng liên tiếp là l yêu cầu tinh bước sóng hoặc các dữ
kiện khác
-Đề cho khoảng cách giữa 2 vân yêu cầu tìm các đại lượng khác
Ta có:
+Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân(n-1)i=l suy ra i
+Khoảng cách giữa 2 vân bất kì: ∆x = x1 − x2 Nếu 2 vân nằm cùng bên với vân trung tâm
∆x = x1 + x2 Nếu 2 vân nằm khác bên so với vân trung tâm
Từ đó suy ra khoảng vân i
Vận dụng công thức khoảng vân tìm đại lượng cần tìm
*Bài tập vận dụng:
1/Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ
10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm,
khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm
là:Đs:λ = 0,40 μm.
2/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng: ánh sáng có bước λ, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a,
bề rộng 5 khoảng vân kề nhau là 2,5 mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân tối thứ 8 (tính từ vân
trung tâm), khi 2 vân ở 2 bên so với vân sáng trung tâm O làĐs:5,25 mm.
3/Trong TN Iâng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 2
cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm này làĐs:0,500 µm
4/Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân tối cạnh nhau là
1,2mm. Khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng thứ 8 nằm cùng một phía so với vân sáng trung
tâm O cách nhau một đoạn bằng: Đs:6,6mm
5/Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
là 1,2 m, khoảng cách giữa 5 vân sáng cạnh nhau là 5,2mm. Bước sóng của ánh sáng này bằng: Đs:
0,65µm

Vận dụng cao
4/Dạng 4: Tìm số vân sáng,vân tối quan sát được trên bề rộng giao thoa L:
*Phương pháp:
- Để tính số vân trong giao thoa trường ta tính số vân trong nửa giao thoa trong nửa giao thoa
trường từ đó suy ra số vân trong cả trường giao thoa. Cách làm như sau:
+ lây bề rộng nửa giao thoa trường chia cho i
L
= n + b ( Phần nguyên + phần lẻ)
2i
+ Số vân sáng là 2n+1 ( kể cả vân sáng trung tâm)
+ Số vân tối:
• Nếu b<5 : thì số vân tối là 2n
• Nếu b≥5: thì số vân tối là 2(n+1)
*Bài tập vận dụng:


33

1/Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm . Khoảng cách
từ hai khe đến màn 1 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Bề rộng của vùng giao thoa quan
sát được trên màn là 13 mm. Số vân tối vân sáng trên miền giao thoa là Đs: Đs:13 vân sáng, 14 vân tối
2/Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young cách nhau 0,5 mm; cách màn quan sát 2 m. Ánh
sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Bề rộng trường giao thoa L = 26 mm. Trên màn có bao nhiêu
vân sáng bao nhiêu vân tối? Đs:13 vân sáng, 14 vân tối.
3/Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2,5 m; a = 1 mm; λ = 0,6 µm. Bề rộng
trường giao thoa đo được là 12,5 mm. Số vân quan sát được trên màn là Đs:17
4/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước
sóng λ = 0,5 µm, biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =13
mm. Số vân sáng,vân tối quan sát được trên màn là Đs:14 ,13
5/Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ

mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 3 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5
µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 15 mm. Số vân sáng và vân tối trên màn là: Đs:21 vân sáng,20 vân
tối.
3. Dặn dò
5/Dạng 5 :Xác định các yếu tố khi thực hiện giao thoa trong môi trường có chiết suất n :
*Phương pháp:
-Trong không khí ánh sáng có vận tốc c,bước sóng λ ,tần số f,giao thoa với khe Young có khoảng
vân là i.
λ
'
-Trong môi trường có chiết suất n:ánh sáng có vận tốc:v=c/n;bước sóng: λ = ,tần số f, giao thoa
n
với khe Young có khoảng vân là i=i/n.
*Bài tập vận dụng:
1/Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng,hai khe I-âng cách nhau a = 1mm và được chiếu sáng
bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,545 μm. Màn E đặt cách mặt phẳng hai khe 1 khoảng D = 2m. Khi
thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất n thì thấy vân sáng thứ 3 dịch chuyển 0,75 mm, so
với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí. Chiết suất là: Đs:n = 1,3.
2/Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm trong không khí thì
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1 mm. Nếu tiến hành giao thoa trong môi trường có chiết
suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu? Đs:0,75 mm
3/Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young cách nhau a ; cách màn quan sát 2 m. Ánh sáng thí
nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Nếu thực hiện giao thoa trong nước (n = 4/3) thì khoảng vân có giá trị
1.5mm ,a có giá trị bao nhiêu? Đs: 0,5mm
4/Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm, màn cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm
vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu? Đs: i‘= 0,3mm.
5/Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 700nmvà trong chất lỏng trong suốt là
560nm .chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là? Đs:5/4



34

Tiết 44: CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS tiếp thu được các kiến thức sau:
- Máy quang phổ lăng kính: định nghĩa, cấu tạo, hoạt động
- Quang phổ liên tục: định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm, ứng dụng
- Quang phổ vạch phát xạ: định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm, ứng dụng
- Quang phổ liên tục: định nghĩa, điều kiện, đặc điểm, ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cấu tạo và nêu được hoạt động của máy quang phổ lăng kính
- Phân biệt được các loại quang phổ
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cấu tạo của máy quang phổ
- Sự hình thành, tính chất của quang phổ phát xạ và quang phổ hấp thụ
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện - Nêu được định nghĩa máy quang phổ lăng kính, quang
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí phổ liên tục,quang phổ vạch, quang phổ hấp thụ.
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí

- Nêu được nguồn phát tạo ra các loại quang phổ, nêu được
các đặc điểm của từng loại.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các - nêu lên được mối liên hệ hiện tượng tán sắc trong máy
kiến thức vật lí
quang phổ lăng kính.
- nêu được mối liên hệ giũa quang phổ vạch và quang phổ
hấp thụ của một nguyên tố hóa học.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực Sử dụng kiến thức về thấu kính, lăng kính
hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính Giải thích được ý nghĩa của dung kháng, cảm kháng đối
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) với dòng điện
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật Làm thế nào đẻ xác định nhiệt độ cũng như cấu tạo của

mặt trời...Người ta dựa vào quang phổ. Vậy quang phổ là
gì?
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham khảo, báo
quyết vấn đề trong học tập vật lí
chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến sóng cơ
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán Sử dụng tính chất đường truyền của tia sáng qua thấu kính
học phù hợp trong học tập vật lí.
và lăng kính
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện Đặc điểm tạo ra quang phổ
tượng vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện Phân biệt được 3 loại quang phổ
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành )
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt Mô tả được câu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy
động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ

quang phổ lăng kính
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt Ghi lại kết quả từ các hoạt động học tập


35

động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến
thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh
giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí
nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và
của các công nghệ hiện đại

Trình bày được các kết quả học tập

Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
thực hiện các nhiệm vụ
Kiến thức liên quan đến lớp 11 về thấu kính, lăng kính,
hiện tượng tán sắc
Ảnh hưởng của các loại quang phổ trong cuộc sống.


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Hình ảnh của các loại quang phổ
Giáo án điện tử có hình ảnh minh họa câu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính,
hình ảnh các loại quang phổ
PHT 01
1/ Máy quang phổ là gì?
2/ Máy quang phổ lăng kính gồm bao nhiêu bộ phận cơ bản ?
3/ Nêu tác dụng của mỗi bộ phận ?
4/ Bộ phận nào của máy QPLK là quan trọng nhất ?
5/ Máy QPLK hoạt động dựa trên HT nào ?
6/ Nêu quá trình hoạt động của máy QPLK ?
PHT 02
7/ Quang phổ phát xạ là gì?
8/ Để khảo sát quang phổ của một chất ta làm như thế nào?
9/ QPLT là gì ?
10/ Những vật nào sẽ phát ra QPLT ?
11/ Những vật khác nhau sẽ cho QPLT như thế nào ?
12/ QPVPX là gì ?
13/ Nguồn phát ra QPVPX là chất gì ?
14/ QPVPX của những chất khác nhau sẽ như thế nào ?
15/ QPVPX có ứng dụng như thế nào ?
PHT 03
16/ QPVHT là gì?
17/ So sánh nhiệt độ của đám khí hấp thụ và nhiệt độ của nguồn phát ra QPLT?
18/ Nêu điều điện để có QPHT?
19/ QPHT có phụ thuộc vào bản chất nguyên tố không?
20/ QPHT được ứng dụng để làm gì?
2. Chuẩn bị của học sinh

Xem lại bài hiện tượng tán sắc ánh sáng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
Nội dung 1. (10 phút) Ổn Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét
định lớp. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng câu trả lời của bạn
trả lời bài cũ.

Năng lực hình
thành
Nhận xét kết
quả học tập


36

Nội dung 2 (15 phút)
Tìm hiểu về máy quang
phổ
Máy quang phổ
- Là dụng cụ dùng để phân
tích một chùm ánh sáng
phức tạp thành những thành
phần đơn sắc.
- Gồm 3 bộ phận chính:

1. Ống chuẩn trực
- Gồm TKHT L1, khe hẹp F
đặt tại tiêu điểm chính của
L1.
- Tạo ra chùm song song.
2. Hệ tán sắc
- Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng
kính.
- Phân tán chùm sáng thành
những thành phần đơn sắc,
song song.
3. Buồng tối
- Là một hộp kín, gồm
TKHT L2, tấm phim ảnh K
(hoặc kính ảnh) đặt ở mặt
phẳng tiêu của L2.
- Hứng ảnh của các thành
phần đơn sắc khi qua lăng
kính P: vạch quang phổ.
- Tập hợp các vạch quang
phổ chụp được làm thành
quang phổ của nguồn F.

nêu ứng dụng của hiện
tượng tán sắc, định
nghĩa ánh sáng đơn sắc,
ánh sáng trắng?
*GV: Dùng phương tiện
trình chiếu và cho HS
xem hình ảnh về máy

quang phổ lăng kính,
phân tích ban đầu là 1
nguồn sáng phức tạp,
sau khi ló ra khỏi máy
quang phổ lăng kinh thì
thu được quang phổ, tức
là ánh sáng đã bị tán sắc
→ câu 1
*GV : nhận xét, gút lại
kiến thức
Dựa vào hình ảnh và gợi
ý cho HS thấy được
những bộ phận chính
của máy quang phổ lăng
kính
→ câu 2, 3, 4
*GV : nhận xét, gọi tên
từng bộ phân
*GV : nói rõ hơn về cấu
tạo của mỗi bộ phận
1. Ống chuẩn trực
- Gồm TKHT L1, khe
hẹp F đặt tại tiêu điểm
chính của L1.
- Tạo ra chùm song
song.
2. Hệ tán sắc
- Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng
kính.
- Phân tán chùm sáng

thành những thành phần
đơn sắc, song song.
3. Buồng tối
- Là một hộp kín, gồm
TKHT L2, tấm phim ảnh
K (hoặc kính ảnh) đặt ở
mặt phẳng tiêu của L2.
- Hứng ảnh của các
thành phần đơn sắc khi
qua lăng kính P: vạch
quang phổ.
- Tập hợp các vạch
quang phổ chụp được
làm thành quang phổ
của nguồn F.
*GV: Yêu cầu HS nêu
quá trình hoạt động của

*HS : theo dõi hình ảnh Tự học
và nêu được định nghĩa
máy quang phổ
*HS : nêu được 3 bộ
phận chính của máy Quan sát hình vẽ
quang phổ LK
để nhận xét
*HS : ghi nhận tên gọi
và tác dụng của 3 bộ
phận chính của máy
QPLK
*HS: ghi nhận cấu tạo

của từng bộ phận
*HS: Nêu hoạt động của
máy QPLK


37

máy QPLK
→ câu 5, 6
Nội dung 3 (15 phút) Tìm
hiểu về quang phổ phát
xạ( quang phổ liên tục,
quang phổ vạch phát xạ)
II. Quang phổ phát xạ
- Quang phổ phát xạ của một
chất là quang phổ của ánh
sáng do chất đó phát ra, khi
được nung nóng đến nhiệt
độ cao.
- Có thể chia thành 2 loại:
1. Quang phổ liên tục:
a. Định nghĩa
- Là một dải sáng có màu
liên tục từ đỏ đến tím
b. Nguồn phát: Do mọi chất
rắn, lỏng, khí có áp suất lớn
phát ra khi bị nung nóng
c. Đặc điểm
Ở cùng 1 nhiệt độ, các chất
khác nhau sẽ phát ra QPLT

như nhau
Nhiệt độ càng cao, miền QP
sẽ được mở rộng về phía AS
có bước sóng ngắn
d. Ứng dụng:
đo nhiệt độ nguồn sáng
2. Quang phổ vạch phát xạ:
a. Định nghĩa:
- Là hệ thống những vạch
màu riêng lẻ, ngăn cách
nhau bởi những khoảng tối.
b. Nguồn phát:
- Do các chất khí ở áp suất
thấp khi bị kích thích phát
ra.
c. Đặc điểm
- Quang phổ vạch của các
nguyên tố khác nhau thì rất
khác nhau (số lượng các
vạch, vị trí và độ sáng các
vạch), đặc trưng cho nguyên
tố đó.
d. Ứng dụng:
xác định thanh phần cấu tạo
của nguồn sáng
Nội dung 4 (10 phút)
Tìm hiểu về quang phổ
hấp thụ
III. Quang phổ hấp thụ
a. Định nghĩa:


*GV: Mọi chất rắn,
lóng, khí được nung
nóng đến nhiệt độ cao
đều phát ra ánh sáng →
quang phổ do các chất
đó phát ra gọi là quang
phổ phát xạ → câu 7
*GV: nhận xét, gút lại
kiến thức → câu 8
*GV : Cho HS xem hình
ảnh quang phổ liên tục
→ câu 9
*GV : Cho HS xem hình
ảnh 1 số vật phát ra
QPLT → câu 10, 11
*GV : nhận xét, gút lại
kiến thức
Cho HS xem hình ảnh
QPVPX, giới thiệu hình
ảnh QPVPX
→ câu 12, 13
*GV : Cho HS xem hình
ảnh QPVPX của 1 số
chất
→ câu 14
*HS : nêu được đặc
điểm của QPVPX
*GV : nhận xét, gút lại
kiến thức → câu 15


*HS : lắng nghe GV Thảo luận nhóm
giảng và nêu được định
nghĩa QPVPX
*HS : TLCH
*HS : nêu được định
nghĩa QPLT
*HS : TLCH
*HS : quan sát hình ảnh
và nêu được định nghĩa
QPVPX, nguồn phát
QPVPX
*HS : nêu được ứng
dụng của QPVPX

*GV: Cho HS xem hình *HS: nêu được định Trình
ảnh QPVHT qua máy nghĩa QPHT
dung
QPLK
*HS: Xem hình ảnh và thức
→ câu 16, 17
nêu được đặc điểm và
*GV: Cho HS xem hình ứng dụng của QPHT

bày nội
về kiến


38


- Là hệ thống những vạch ảnh QPVHT của 1 số
hoặc đám vạch tối trên nền chất
quang phổ liên tục.
b. điều kiện để có QPHT:
- Nhiệt độ của đám khí hay
hơi hấp thụ phải nhỏ hơn
nhiệt độ của nguồn phát ra
QPLT.
c. Đặc điểm
- Quang phổ vạch hấp thụ
của các nguyên tố khác nhau
thì rất khác nhau, đặc trưng
cho nguyên tố đó.
d. Ứng dụng:
xác định thành phần cấu tạo
của nguồn sáng
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Quang phổ
Cấu
tạo
máy Đặc điểm, tính
quang phổ

chất
các
loại
quang phổ

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1. Tìm kết luận sai về đặc điểm của quang phổ liên tục (QPLT) ?
A. Các vật rắn , lõng , khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra QPLT .
B. Không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng , mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
sáng .
C. Nhiệt độ nâng cao , miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn .
D. QPLT được dùng để xác định thành phần cấu tạo hóa học của vật phát sáng
Câu 2.Tìm phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ ?
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối
B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống các dãi màu biến thiên liên tục nằm trên nền tối.
C. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấpcho một quang phổ
vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó
D. Quang phổ vạch phát xạ của những nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch
quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
Câu 3.Tìm phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ ?
A. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát xạ.
B. Có thể kích thích cho một chất khí phát sáng bằng cách đốt nóng hoặc bằng cách phóng tia lửa điện
qua
đám khí đó.
C. Ở cùng một nhiệt độ , số vạch quang phổ phát xạ của kali và natri luôn bằng nhau
D. Quang phổ của chùm sáng đèn phóng điện chứa khí loãng gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ
nằm trên nền tối là quang phổ vạch phát xạ.

Câu 4.Chọn câu trả lời đúng . Quang phổ mặt trời do máy quang phổ ghi được là :
A. Quang phổ vạch hấp thụ .
B. Quang phổ liên tục
C. Quang phổ vạch phát xạ
D. Quang phổ liên tục hấp thụ
Câu 5.Máy quang phổ là dụng cụ dùng để :
A. Đo bước sóng của các vạch quang phổ.
B. Tiến hành các phép phân tích quang phổ.
C. Phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
D. Quan sát và chụp quang phổ của các vật


39

Câu 6.Tìm đúng nguồn gốc phát ra ánh sáng nhìn thấy:
A. Các vật nóng trên 500oC
B. Ống Rơnghen
C. Sự phân rã hạt nhân
D. Các vật có nhiệt độ từ 0oC đến 500oC
3. Dặn dò
1/ Nhận xét gì về dụng cụ phát hiện ra tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng thông thường?
2/ Nhận xét gì về nguồn phát ra tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng thông thường?
3/ Em có kết luận gì về bản chất cảu tia hồng ngoại, tử ngoại và ASKK?
4/ Nêu tính chất của quá trình truyền AS? Từ đó suy ra tính chất của tia HN và TN?


40

Tiết 45: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Cách phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bản chất và tính chất của tia hồng ngoại, tia tử ngoại
2. Kĩ năng
- Nêu được tính chất chung của ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- So sánh tia hồng ngoại và tử ngoại
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
1: Cách phát hiện ra tia hồng ngoại và tử ngoại, tia X.
2: bản chất của các tia, tính chất và công dụng.
3: Nguồn tạo ra các loại tia này.
4: Sắp xếp thang sóng điện từ.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện -Nêu được định nghĩa về tia hồng ngoại, tử ngoại, tia X.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí - nêu được tings chất và công dụng của các tia này.
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
_ nêu được nguồn phát ra các tia này.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các -nêu lên được mối liên hệ giữa bản chất của các tia với
kiến thức vật lí
sóng ánh sáng.
Nêu lên được sự giống và khác nhau giữa các tia về mặt

tính chất và công dụng .
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính Giải thích được ý nghĩa của công dụng của từng tia
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) trong cuộc sống.
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật Đặt câu hỏi liên quan đến các tia.

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham khảo,
quyết vấn đề trong học tập vật lí
báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình Sóng ánh sáng
để xây dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán So sánh, tổng hợp
học phù hợp trong học tập vật lí.
X2: phân biệt được những mô tả các hiện Phân biệt bức xạ và tia
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành )
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt Môt tả được cấu tạo và nguyên tác hoạt động của ống cu
động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
– lít – giơ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt Ghi lại kết quả từ các hoạt động học tập
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động Trình bày được các kết quả học tập


41

học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm

kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến
thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí
C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các
mối quan hệ xã hội và lịch sử.

Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
thực hiện các nhiệm vụ
Kiến thức liên quan đến sóng ánh sáng
Công dụng của các tia trong cuộc sống

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án trình chiếu có hình ảnh mô tả tính chất và công dụng của tia hồng ngoại và tia tử
ngoại; thí nghiệm ảo phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
2. Học sinh: Ôn lại hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Năng lực hình
thành
Nội dung 1. (10 phút) Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét Nhận xét kết quả
Ổn định lớp. Kiểm tra Gọi học sinh lên bảng trả câu trả lời của bạn
học tập
bài cũ
lời bài cũ.

1. Nêu cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của máy
quang phổ lăng kính?
2. Quang phổ liên tục là
gì? Điều kiện để có
QPLT? Đặc điểm?
3. Quang phổ vạch phát xạ
là gì? Điều kiện để có
QPVPX? Đặc điểm?
4. Quang phổ hấp thụ là
gì? Cách tạp ra QPLT?
Đặc điểm?
Nội dung 2 (15 phút)
GV giới thiệu và thí Học sinh quan sát và giải K 1 , K3
Tìm hiểu thí nghiệm nghiệm phát hiện ra tia tử thích
phát hiện tia hồng ngoại và hồng ngoại
HS làm việc cá nhân
ngoại và tia tử ngoại
Bằng hai cách là dùng cặp
I. Phát hiện tia hồng nhiệt điện và màn có phủ
ngoại và tia tử ngoại
bột huỳnh quang
Thí nghiệm: SGK
Quan sát và giải thích tại
Kết quả:
sao kim điện kế bị lệch và
- Các ASĐS có tác dụng bột huỳnh quang phát
nhiệt
sáng.
- ASĐS khác nhau có -Thông báo kiến thức

tác dụng nhiệt khác nhau - Vậy, ở ngoài quang phổ
- Ngoài vùng ASKK có ánh sáng nhìn thấy được, ở
những bức xạ không cả hai đầu đỏ và tím, còn
nhìn thấy cũng có tác có những bức xạ mà mắt
dụng nhiệt
không trông thấy, nhưng
- Bức xạ ngoài vùng đỏ mối hàn của cặp nhiệt điện
gọi là bức xạ hồng và bột huỳnh quang phát
ngoại, bức xạ ngoài hiện được.
vùng tím gọi là bức xạ - Bức xạ ở điểm A: bức xạ
tử ngoại
(hay tia) hồng ngoại.


42

Nội dung 3 (15 phút)
Tìm hiểu về bản chất
chung của tia tử
ngoại và hồng ngoại
II. Bản chất và tính
chất chung của tia
hồng ngoại và tử ngoại
1. Bản chất
- Tia hồng ngoại và tia
tử ngoại có cùng bản
chất với ánh sáng thông
thường, và chỉ khác ở
chỗ, không nhìn thấy
được.

2. Tính chất
- Chúng tuân theo các
định luật: truyền thẳng,
phản xạ, khúc xạ, và
cũng gây được hiện
tượng nhiễu xạ, giao
thoa như ánh sáng thông
thường.
Nội dung 4 (5 phút)
Tìm hiểu về tia hồng
ngoại
III. Tia hồng ngoại
1. Bản chất:
Là sóng điện từ có bước
sóng dài hơn bước sóng
của AS đỏ
Vài mm ≥ λHN ≥ 760nm
2. Nguồn phát
- Mọi vật có nhiệt độ
cao hơn 0K đều phát ra
tia hồng ngoại.
- Vật có nhiệt độ cao
hơn môi trường xung
quanh thì phát bức xạ
hồng ngoại ra môi
trường.
- Nguồn phát tia hồng
ngoại thông dụng: bóng
đèn dây tóc, bếp ga, bếp
than, điôt hồng ngoại…

3. Tính chất
- Tác dụng nhiệt rất
mạnh
- Có khả năng gây ra
một số phản ứng hóa
học
- Có thể biến điệu như
sóng điện từ cao tần

- Bức xạ ở điểm B: bức xạ
(hay tia) tử ngoại.
5/ Nhận xét gì về dụng cụ
phát hiện ra tia hồng
ngoại, tử ngoại và ánh
sáng thông thường?
6/ Nhận xét gì về nguồn
phát ra tia hồng ngoại, tử
ngoại và ánh sáng thông
thường?
7/ Em có kết luận gì về
bản chất cảu tia hồng
ngoại, tử ngoại và ASKK?
8/ Nêu tính chất của quá
trình truyền AS? Từ đó
suy ra tính chất của tia HN
và TN?

Học sinh nêu kiến thức về Thảo luận nhóm
ánh sáng có bản là sóng
điện từ, nó có khả năng

giao thoa, khúc xạ , phản
xạ……
HS đọc sách và vận dụng
sự tương đồng giữa các
kiến thức để nêu

9/ Nêu bản chất của tia HS nêu bản chất và tính K 1, K 2 , k4
hồng ngoại?
chất

10/ Những nguồn nào phát
ra tia hồng ngoại?

11/ Tia hồng ngoại có
những tính chất nào?

12/ Dựa vào tính chất của
tia HN, ta có những ứng


43

4. Công dụng
- Sấy khô, sưởi ấm…
- Chụp ảnh hồng ngoại
- Chế tạo điều khiển từ
xa
- Trong quân sự: ống
nhòm
hồng

ngoại,
camera hồng ngoại, tên
lửa tự đồng tìm mục tiêu
Nội dung 5 (5 phút)
Tìm hiểu về tia tử
ngoại
IV. Tia tử ngoại
1. Bản chất:
Là sóng điện từ, mắt
tường không nhìn thấy
được, có bước sóng nhỏ
hơn ánh sáng tím
2. Nguồn tia tử ngoại
- Những vật có nhiệt độ
cao (từ 2000oC trở lên)
đều phát tia tử ngoại.
- Nguồn phát thông
thường: hồ quang điện,
Mặt trời, phổ biến là đèn
hơi thuỷ ngân.
3. Tính chất
- Tác dụng lên phim
ảnh.
- Kích thích sự phát
quang của nhiều chất.
- Kích thích nhiều phản
ứng hoá học: phản ứng
quang hóa, quang hợp
- Làm ion hoá không khí
và nhiều chất khí khác.

- Tác dụng sinh học: hủy
diệt TB da, nấm mốc
- Bị thủy tinh hấp thụ
mạnh nhưng có thể
truyền qua thạch anh
4. Công dụng:
- Trong y học: khử trùng
dụng cụ y tế, chữa bênh
còi xương
- Trong công nghiệp cơ
khí: tìm vết nứt trên sản
phẩm đúc
- Trong công nghiệp
thực phẩm: tiệt trùng
thực phẩm trước khi
đóng gói
4. Công dụng
- Trong y học: tiệt trùng,

dụng nào của tia hồng
ngoại?

13/ Nêu bản chất của tia tử HS đọc sgk và thảo luận P3,X1, x3, x5 x6
ngoại?
nhóm đẻ trả lời các câu x7 x8 x9
hỏi
14/ Những nguồn nào phát
ra tia tử ngoại?

15/ Tia tử ngoại có những

tính chất nào?

16/ Dựa vào tính chất của
tia TN, ta có những ứng
dụng nào của tia tử ngoại?

17/ Tại sao người thợ hàn
hồ quang phải cần “mặt
nạ” che mặt, mỗi khi cho
phóng hồ quang?


×