Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học địa lý địa phương tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 27 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

A - PHẦN MỞ ĐẦU
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Địa lí địa phương là một phần nội dung kiến thức rất quan trọng trong
chương trình địa lí phổ thông, đặc biệt là chương trình môn Địa lí lớp 12. Thông
qua các hình thức dạy và học địa lí địa phương giúp học sinh có điều kiện bổ
sung và nâng cao những kiến thức về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, dân cư và kinh tế – xã hội địa phương; vận dụng những kiến
thức lí thuyết đã học vào thực tiễn, học đi đôi với hành. Tuy nhiên, việc giảng
dạy địa lí địa phương hiện nay ở nhiều trường phổ thông trên địa bàn tỉnh chưa
thực sự có hiệu quả do nhiều nguyên nhân như: Thiếu nguồn tài liệu địa lí địa
phương hỗ trợ, nhiều giáo viên chưa quan tâm, chưa có được những hình thức
học tập phù hợp, nhiều học sinh không hứng thú tìm hiểu. Mặt khác, trong
chương trình môn địa lí lớp 12 phần nội dung địa lí địa phương lại để ở cuối
chương trình vào các tiết cuối cùng của năm học. Do đó, phần địa lí địa phương
ít được quan tâm, thậm chí chỉ được hướng dẫn qua loa mang tính hình thức,
dẫn đến tình trạng sau khi học sinh học hết chương trình địa lí 12 nhiều học sinh
lại rất thiếu kiến thức về địa lí địa phương mình đang sống. Để dạy và học địa lí
địa phương một cách hiệu quả, tôi thấy rằng cần phải đa dạng hóa các phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học, lôi cuốn các em vào hoạt động học tập phát
huy năng lực của học sinh. Bằng các hoạt động học tập khác nhau tạo điều kiện
cho học sinh tìm hiểu các vấn đề về tự nhiên, dân cư và kinh tế xã hội ở địa
phương. Qua đó, giúp cho học sinh thấy được những thuận lợi và khó khăn của
địa phương mình, có ý thức tham gia cải tạo, xây dựng và phát triển địa phương.
Một trong những hình thức dạy -học nhằm phát huy tính chủ động của người
dạy và phát huy năng lực của người học. Đó là lí do tôi chọn đề tài “Phương
pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh trong dạy học Địa lí địa phương tỉnh Thanh Hóa”


2 - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nhằm mục đích đổi mới phương pháp dạy học học địa lí địa phương
truyền thống bằng phương pháp xây dựng chyên đề dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh nhằm gây được hứng thú, phát triển năng lực,tính
sáng tạo của học sinh, nắm được những kiến thức mang tính thực tế, mang tính
địa phương.
Trong đề tài tập trung giải quyết các vấn đề:
- Quy trình chung khi xây dựng chuyên đề dạy học địa lí địa phương lớp 12.
- Thiết kế chuyên đề và vận dụng trong dạy học địa lí địa phương Thanh Hóa.
3 - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Trang 1


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

- Đối tượng nghiên cứu: Là xây dựng chuyên đề dạy học địa lí địa phương ở
lớp 12 trường THPT Tĩnh Gia 2.
4 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Kết hợp giữa phương pháp lí luận, phân tích và tổng kết thực tiễn.
- Kết hợp giữa phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết và phương pháp thống
kê thực nghiệm.
5 - NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Qua tìm hiểu, bản thân tôi thấy đã có một số đề tài nghiên cứu về địa lí địa
phương như: Nâng cao kết quả học tập của học sinh khi dạy phần địa lí địa
phương lớp 12 bằng cách sử dụng phương pháp dạy học theo dự án,Một số kinh
nghiệm giảng dạy địa lí địa phương ở trường THPT, một số tài liệu bồi dưỡng
địa lí địa phương.…Tuy nhiên những đề tài trên chủ yếu tập trung vào biên soạn
tài liệu, đưa ra một số kinh nghiệm hướng dẫn cách học địa lí địa phương.

Đề tài “Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh trong dạy học Địa lí địa phương tỉnh Thanh Hóa” là một
đề tài mới xuất phát ý tưởng từ đợt tập huấn chuyên đề năm 2015-2016 của Sở
GD– ĐT về đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng
lực HS và từ thực tế dạy học địa lí địa phương ở các trường THPT trong tỉnh.
Với mong muốn thay đổi hình thức dạy - học địa lí địa phương thụ động truyền
thống, thầy giảng, trò chép bó hẹp trong 45 phút trên lớp bằng phương pháp dạy
học theo chuyên đề nhằm gây được hứng thú, phát triển năng lực của học sinh,
nắm được những kiến thức mang tính thực tế. Qua đó, nhằm nâng cao hiệu quả
và chất lượng dạy học địa lí địa phương ở lớp 12 mà trước hết là ở trường THPT
Tĩnh Gia 2, sau đó để trao đổi kinh nghiệm với các đồng nghiệp khác trên địa
bàn tỉnh. Đây chính là điểm khác với các đề tài mà tác giả đã tham khảo.

Trang 2


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

B - NỘI DUNG
I - CƠ SỞ LÍ LUẬN:
Việc đổi mới quá trình giáo dục, trong đó có đổi mới phương pháp dạy học địa
lí ở trường trung học phổ thông đã được khẳng định ở những văn bản của Đảng
và Nhà nước. Nghị quyết TW 2 nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo
dục và đào tạo,khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo
của người học.Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện
hiện đại vào trong quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh”.
Điều 27, luật giáo dục quy định mục tiêu của giáo dục phổ thông là “Giúp học

sinh phát triển toàn diện về đạo đức trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ
bản; phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam Xã hội chủ nghĩa…”
Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 ghi rõ “Đổi mới và hiện đại hóa
phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri thức thụ động, thầy giảng
trò ghi sang hướng người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức,
dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ
thống…”
Nghị quyết số 29 Hội nghị 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định rõ mục tiêu tổng
quát của đổi mới là: “ Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát
huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, hết lòng
phục vụ nhân dân và Đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng
tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả ... Hướng tới mục tiêu đó,
cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương
pháp giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục ”.
Dạy học Địa lí địa phương là một trong những nội dung không thể thiếu được
trong chương trình học của nhà trường phổ thông. Nó không những cung cấp
những tri thức về Địa lí mà còn có tác dụng to lớn về mặt giáo dục lòng yêu quê
hương tổ quốc cho thế hệ trẻ, bồi dưỡng cho học sinh thế giới quan khoa học,
quan điểm lịch sử, tư duy kinh tế, tư duy sinh thái và những quan điểm đúng đắn
trong mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, những tri thức Địa lí về địa
phương đất nước mình và sau nữa là những tri thức về các nước khác trong khu
vực, mở rộng các quan hệ giao lưu quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
Từ đó phát huy tinh thần làm chủ sáng tạo với những việc làm cụ thể của mình
trong khai thác tự nhiên, văn hóa, kinh tế, xã hội.

Trang 3



Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

Chương trình Địa lí lớp 12 có nội dung Địa lí địa phương, việc học tập Địa lí địa
phương có ý nghĩa rất quan trọng. Mỗi giáo viên giảng dạy Địa lí đều biết rằng
Địa lí địa phương là một bộ phận của Địa lí đất nước. Việc giảng dạy Địa lí địa
phương giúp giáo viên tìm hiểu một cách sâu sắc và đánh giá được tiềm năng
của các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, thực trạng kinh tế xã hội của
tỉnh mình; giúp học sinh hiểu biết thêm thiên nhiên, con người, ngọn nguồn của
quê hương Thanh Hóa trong quá trình hình thành, xây dựng và phát triển tỉnh
nhà.
Xuất phát từ tầm quan trọng của dạy học địa lí địa phương như trên, tôi đã chọn
đề tài “Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh trong dạy học Địa lí địa phương tỉnh Thanh Hóa” làm đề
tài nghiên cứu.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thực trạng của việc dạy học chuyên đề địa lí địa phương ở trường THPT
a. Đặc điểm chương trình địa lí địa phương
- Thời lượng: ít tiết( 2 tiết), được bố trí vào cuối chương trình lớp 12.
- Về kiến thức: Nội dung rộng, cả về tự nhiên- dân cư- kinh tế.
- Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng về địa lí.
- Định hướng năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng
lực sử dụng CNTT…
+ Năng lực riêng(chuyên biệt): Năng lực tổng hợp tư duy theo lãnh thổ, năng
lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng tranh ảnh địa lí, video…
b.Thực trạng của việc dạy học chuyên đề ở trường THPT Tĩnh Gia 2
Việc xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh đối với nhiều giáo viên còn mới, chưa được diễn ra thường xuyên. Các

phương pháp và kỹ thuật xây dựng chuyên đề giáo viên còn gặp khó khăn.
2. Quy trình xây dựng chuyên đề dạy học
a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề sẽ xây dựng
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau: Vấn đề tìm kiếm, xây
dựng kiến thức mới; vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.
Căn cứ vào nội dung chương trình và sách giáo khoa của môn học, tổ/nhóm
chuyên môn có thể xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau được thể
hiện ở một số bài/tiết hiện hành, từ đó xây dựng thành một vấn đề chung để tạo
thành một chuyên đề dạy học đơn môn hoặc liên môn.
Trang 4


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

Tùy nội dung kiến thức; điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường; năng
lực của giáo viên và học sinh, có thể xác định một trong các mức độ sau:
- Mức 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện
cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả
làm việc của học sinh.
- Mức 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần.
Giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
- Mức 3: Giáo viên cung cấp thông tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh phát
hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa
chọn giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và
học sinh cùng đánh giá.
- Mức 4: Học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hoàn cảnh của mình
hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự

đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
b. Xây dựng nội dung chuyên đề
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây
dựng, dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt
động học của học sinh, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành
chuyên đề.
Lựa chọn các nội dung của chuyên đề từ các bài(tiết) trong sách giáo khoa của
một môn học hoặc các môn học có liên quan để xây dựng chuyên đề dạy học.
c. Xác định chuẩn chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
Xác định chuẩn chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học
tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học
sinh trong chuyên đề sẽ xây dựng.
d. Xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu
- Bước tiếp theo là xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu,
vận dụng thấp, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để
kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học;
- Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử
dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện
tập theo chuyên đề đã xây dựng.
e. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề
Trang 5


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

- Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề thành các hoạt động học được tổ chức

cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ
thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ
thuật dạy học được sử dụng.
- Trong chuỗi hoạt động học, đặc biệt quan tâm xây dựng tình huống xuất phát.
- Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học mỗi chuyên đề theo phương pháp
dạy học tích cực, học sinh cần phải được đặt vào các tình huống xuất phát gần
gũi với đời sống, dễ cảm nhận và các em sẽ tham gia giải quyết các tình huống
đó.
- Trong quá trình tìm hiểu, học sinh phải lập luận, bảo vệ ý kiến của mình, đưa
ra tập thể thảo luận những ý nghĩ và những kết luận cá nhân, từ đó có những
hiểu biết mà nếu chỉ có những hoạt động, thao tác riêng lẻ không đủ tạo nên.
- Những hoạt động do giáo viên đề xuất cho học sinh được tổ chức theo tiến
trình sư phạm nhằm nâng cao dần mức độ học tập. Các hoạt động này làm cho
các chương trình học tập được nâng cao lên và dành cho học sinh một phần tự
chủ khá lớn.
- Mục tiêu chính của quá trình dạy học là giúp học sinh chiếm lĩnh dần dần các
khái niệm khoa học và kĩ thuật, học sinh được thực hành, kèm theo là sự củng cố
ngôn ngữ viết và nói.
- Những yêu cầu mang tính nguyên tắc nói trên của phương pháp dạy học tích
cực là sự định hướng quan trọng cho việc lựa chọn các chuyên đề dạy học. Như
vậy, việc xây dựng các tình huống xuất phát cần phải đảm bảo một số yêu cầu
sau đây:
- Tình huống xuất phát phải gần gũi với đời sống mà học sinh dễ cảm nhận và
đã có ít nhiều những quan niệm ban đầu về chúng.
- Việc xây dựng tình huống xuất phát cần phải chú ý tạo điều kiện cho học sinh
có thể huy động được kiến thức ban đầu để giải quyết, qua đó hình thành mâu
thuẫn nhận thức, giúp học sinh phát hiện được vấn đề, đề xuất được các giải
pháp nhằm giải quyết vấn đề.
Tiếp theo tình huống xuất phát là các hoạt động học như: đề xuất giải pháp giải
quyết vấn đề; thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề; báo cáo, thảo luận; kết

luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức...
3.Thiết kế chuyên đề và vận dụng trong giảng dạy
3.1. Xác định chuyên đề dạy học
Dạy học Địa lí địa phương tỉnh Thanh Hóa trong chương trình Địa lí lớp 12 (2
tiết)
Trang 6


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

3.2. Xách định nội dung chuyên đề
Nội dung 1: Tự nhiên- dân cư và xã hội.
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm dân cư - xã hội
Nội dung 2: Kinh tế
- Đặc điểm chung
- Các ngành kinh tế
- Định hướng phát triển kinh tế trong thời gian tới
3. 3. Tổ chức dạy học chuyên đề
a. Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Thanh Hóa.
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được
thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
+ Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của dân cư tới
phát triển kinh tế.
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, điều kiện phát triển một số

ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ
của nền kinh tế Thanh Hóa.
* Kĩ năng
+ Sử dụng bản đồ Thanh Hóa để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố tài
nguyên, phân bố dân cư, các thành phố, thị xã, thị trấn, phân bố các ngành công
nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
+ Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Thanh Hóa.
* Thái độ:
+ Thấy được vai trò của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
+ Đánh giá đúng tiềm năng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước.
* Định hướng năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực tự học….
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bảng số liệu thống kê.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Chuẩn bị của giáo viên:
Trang 7


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Thanh Hóa
- Bản đồ kinh tế Thanh Hóa.
- Một số phiếu học tập.
- Các tư liệu ,tranh ảnh...
* Chuẩn bị của học sinh:

- Tài liệu GD địa phương, sgk,các hình ảnh, thông tin thu thập qua internet
c. Mô tả mức độ yêu cầu:
Nội
dung

Nhận biết

Nội
dung
1: Tự
nhiên

- Biết được
vị trí địa lí
và phạm vi
lãnh thổ của
Thanh Hóa.

Thông hiểu

- Trình bày được
các đặc điểm tự
nhiên,
tài
nguyên
thiên
nhiên của Thanh
Dân
cư – - Nêu được Hóa.
xã hội các đặc điểm - Trình bày được

dân cư – xã đặc điểm dân cư
hội
của – xã hội.
Thanh Hóa.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

-Phân tích được ý
nghĩa của vị trí địa
lí đối với sự phát
triển kinh tế - xã
hội.

Đưa ra một số
biện pháp để
phòng chống
thiên tai.

-Phân tích được
thuận lợi, khó khăn
của đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên
thiên nhiên đối với
sự phát triển kinh
tế.

- Liên hệ được
vấn đề gia

tăng dân số và
tác động của
gia tăng dân
số

địa
phương em.

- Giải thích được
sự gia tăng dân số
của Thanh Hóa.
-Phân tích các số
liệu về dân số.
Nội
dung
2:
Kinh
tế
Thanh
Hóa

-Trình bày và
giải thích được
đặc điểm kinh
tế; vai trò của
một số ngành
kinh tế chủ
chốt ;sự chuyển
được dịch cơ cấu
cấu ngành của nền


-Trình bày
được
điều
kiện
phát
triển 1 số
ngành kinh
tế
Thanh
Hóa.
-Biết


-Rút ra được nhận
xét về cơ cấu kinh
té của tỉnh, so sánh
GDP của Thanh
Hóa với cả nước.

-Liên hệ xu
hướng chuyển
dịch cơ cấu
kinh tế theo
ngành ở địa
phương.

Trang 8



Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

ngành kinh kinh tế Thanh
tế
Thanh Hóa.
- Nhận xét về sự
Hóa.
- Kể tên các phân bố của một
số sản phẩm
Ngành CN,
nông
nghiệp,
sản
phẩm khuCN.
nông nghiệp.
3.4. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập:

Trang 9


Mức độ nhận
thức

Câu hỏi/bài tập

Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Nhận biết


Trường THPT Tĩnh Gia 2

Trình bày được
vị trí địa lí và
phạm vi lãnh
thổ của Thanh
Hóa.

Kể tên các đơn
vị hành chính
của tỉnh.

Câu hỏi:1/ Dựa vào bản đồ hành chính các tỉnh Bắc Trung
Bộ và bản đồ hành chính Thanh Hóa, hãy nêu vị trí địa lí và
lãnh thổ của Thanh Hóa?
Vận dụng thấp
-Ý nghĩa của vị
trí địa lí đối với
sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Thông hiểu

2/Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh
tế Thanh Hóa?

Câu hỏi: Dựa vào bản đồ Tự nhiên Thanh Hóa, hãy hoàn
thành nội dung phiếu học tập về dặc điểm tự nhiên và TNTN
ở Thanh Hóa


-Trình bày
được các đặc
điểm tự nhiên,
(Phiếu học tập 1)
tài nguyên
Điều kiện TN và TNTN
Đặc
Tác động đến phát
thiên nhiên của
điểm
triển kinh tế - xh
Thanh hóa.
Đất, địa hình
-Phân tích
được thuận lợi, Khí hậu, sông ngòi
Tài nguyên rừng
khó khăn của
đặc điểm tự
Tài nguyên khoáng sản
nhiên, tài
Tài nguyên biển
nguyên thiên
nhiên đối với
sự phát triển
GV đưa ra 1 số hình ảnh về thiên tai (như bão, lũ), ô nhiễm
kinh tế.
Trang 10
môi
trường
(

nước,
không
khí,
đất…)
Vận dụng cao
Đưa ra một số

Câu hỏi: Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống thiên


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

3.5.Thiết kế tiến trình dạy học
CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH THANH HÓA
TIẾT 1 TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
Bước 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ ( Cả lớp/ cá nhân)
* Dựa vào bản đồ hành chính Bắc Trung Bộ và bản đồ hành chính Thanh Hóa
nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của Thanh Hóa?

Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
*Vị trí địa lí:
- Thuộc vùng Bắc Trung Bộ, - Phía Bắc tiếp giáp tỉnh Sơn La, Hòa Bình,Ninh
Bình,phía Nam tiếp giáp tỉnh Nghệ An, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây
giáp CNDCND Lào.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Điểm cực Bắc: 20040’B (Xã Trung Sơn, Quan Hóa)
+ Điểm cực Nam: 19018’B (Xã Hải Hà, Tĩnh Gia)

+ Điểm cực Đông: 106005’Đ (Xẫ Nga Điền, Nga Sơn)
+ Điểm cực Tây: 104022’Đ (Xã Quang Chiếu, Mường Lát)
- Nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Lãnh thổ với diện tích lớn: 11.31,9 km2 ( Niên giám thống kê Thanh Hóa năm
2010), chiếm 3,37% diện tích toàn quốc, đứng thứ 5 trong số 63 tỉnh, thành phố
của cả nước và thứ 2 trong số các tỉnh ở vùng Bắc Trung Bộ.
Trang 11


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

+ Bao gồm TP Thanh Hóa, 2 TX và 24 huyện.
Bước 3:Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Thanh Hóa?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
Thuận lợi:
- Vị trí nằm trên tuyến đường trung chuyển Bắc – Nam thuận lợi giao lưu kinh tế
- xã hội với các tỉnh, thành phố.
- Giáp biển thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Giáp Lào: thuận lợi giao lưu KT- VH đồng thời là cửa ngõ hướng ra biển cho
nước bạn Lào.
Khó khăn:
- Thiên tai thường xuyên xảy ra ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống (bão, lũ lụt,
gió Lào….)

Bước 4: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên ( Nhóm / cặp)
*GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ: Dựa vào bản đồ Tự nhiên Bắc
Trung Bộ, hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập
- Nhóm 1: Tìm hiểu Đất, địa hình.

- Nhóm 2: Tìm hiểu khí hậu, sông ngòi.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên rừng, khoáng sản
- Nhóm 4: Tìm hiểu về tài nguyên biển
(Thời gian 3 phút)
ĐKTN - TNTN

Đặc điểm

Tác động đến phát triển KT-XH

Đất, địa hình
Khí hậu, sông ngòi
Tài nguyên rừng
Tài nguyên khoáng sản
Trang 12


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

Tài nguyên biển
*Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn xác và có thể bổ sung các câu hỏi:
Đặc điểm

Tác động đến phát triển KT-XH

Địa
hình


-ĐH nghiêng và thấp dần theo
hướng tây – đông, với 3 dải
địa hình: Đồi núi( 73%), đồng
bằng và ven biển

Thuận lợi phát triển nông- lâmngư nghiệp.
Khó khăn về giao thông Đông –
Tây

Khí
hậu,
sông
ngòi

- Nhiệt đới ẩm gió mùa có
mùa đông lạnh, nhiệt độ TB
năm 230C -240C, lượng mưa tb
năm1600 -1800mm, độ ẩm 82
-84%.

Ảnh hưởng đến phát triển nông
nghiệp, thủy sản, du lịch và
gtvt..đặc biệt các hiện tượng thời
tiết bão, lũ, gió lào, áp thấp nhiệt
đới..ảnh hưởng tiêu cực đến phát
triển kt và đời sống.

- Khí hậu 2 mùa: Mùa đông
lạnh ít mưa, mùa hạ nóng có
gió lào hoạt động mạnh.

- Có 20 sông lớn nhỏ với 4 hệ
thống sông chính: S. Mã, s.
Yên, S.Lạch Bạng và S. Hoạt.
Tài
- Diện tích rừng tự nhiên là
nguyên 385.490 ha và rừng trồng:
rừng
155.249 ha( 2010). Rừng có
nhiều gỗ quý:
Lim,sến,táu,trầm hương,lát
hoa.. các loài động vật hoang
dã và lâm sản khác.

- Phát triển lâm nghiệp, du lịch
sinh thái, nghiên cứu khoa học.
- Mất cân bằng sinh thái, gia tăng
thiên tai

- Rừng giàu còn ở vùng biên
giới Việt – Lào.
Tài
nguyên
khoáng
sản

Khá phong phú: 185 điểm
quặng với 42 loại thuộc các
nhóm: Kim loại( Sắt,
crom,thiếc..) phi kim loại, vật
liệu xây dựng.


Tài
-Vùng biển rộng, đường bờ
nguyên biển dài 102 km, nguồn hải
biển
sản dồi dào có giá trị kinh tế
cao như cá chim, cá thu, cá nụ,

- Phát triển công nghiệp nhất là
CN khai khoáng và sản xuất
Ximăng.

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
như: Du lịch, thủy sản, gtvt..Là thế
mạnh để Thanh Hóa chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
Trang 13


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

tôm,mực..
- Có 8000ha bãi triều,
10000ha diện tích nước mặn
để nuôi trồng thủy sản.
- Có các bãi biển đẹp, hấp dẫn
như: Sầm Sơn, Hải Tiến, Hải
Hòa..

GV đưa ra 1 số hình ảnh về thiên tai (như bão, lũ), ô nhiễm môi trường ( nước,
không khí, đất…) ,GV đặt câu hỏi:
-Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường ở địa
phương em?
-HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
-Trồng rừng phòng hộ.
-Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
-Xây dựng hệ thống thủy lợi…
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư - xã hội
Bước 1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu các bảng số liệu sau kết hợp vốn hiểu
biết, hãy rút ra những đặc điểm cơ bản về dân cư - xã hội của Thanh Hóa ? Nêu
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội?
Cho Bảng số liệu:Số dân Thanh Hóa giai đoạn 2001 – 2010
( ĐV: Nghìn người)
Năm

2001

2005

2008

2010

Số dân

3.463,9

3.436,4


3.408,8

3.406,8

Một số chỉ số về dân số Thanh Hóa năm 2010
Năm

2010

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên( %)

0,7

Nhóm dưới 15 tuổi(%)

23,2

Nhóm 15- 64 tuổi( %)

68,3

Nhóm trên 65 tuổi(%)

8,5

Cơ cấu lao động theo KV kinh tế Thanh Hóa, giai đoạn2001- 2010(%)
Năm

N-L-N


CN - XD

Dịch vụ

2001

74,3

11,2

14,5

2010

59,0

19,0

22,0

Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn kiến thức:
Trang 14


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

- Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số
Đặc điểm dân số

-Dân số đông: đứng thứ 3 cả nước.
Năm 2010: 3.406,8 nghìnngười
-Tỉ lệ gia tăng ds có xu hướng giảm…

Ảnh hưởng
- Có nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ lớn.
*Khó khăn: Vấn đề giải quyết
việc làm, nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Gây sức ép đến giáo dục, y tế, tài
nguyên và môi trường.

- Cơ cấu dân số trẻ

- Tỉ lệ lao động lớn
- Khó khăn trong giải quyết việc
làm, nâng cao chất lượng nguồn
lao động

- Cơ cấu lao động: Đang có chuyển biến theo hướng CNH-HDH, tuy nhiên còn
chậm tỉ trọng lao động của CN-DV còn thấp.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Mật độ trung bình 306 người/km2
+ Tập trung vùng đồng bằng,ven biển, ở các đô thị.
+ Vùng núi phía Tây dân cư thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp: 11,0% (2010)
*Liên hệ với địa phương em: Địa phương đã có hướng giải quyết vấn đề dân số
như thế nào?
Biện pháp: Đẩy mạnh đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, đa dạng hóa các hoạt

động sản xuất, xuất khẩu lao động…
4. Tổng kết:
1. Trình bày đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Thanh Hóa. Nêu một số biện pháp
bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở địa phương?
2. Nêu phương hướng sử dụng hợp lí nguồn lao động của Tỉnh?
5. Hướng dẫn học tập:
- Giao nhiệm vụ nghiên cứu phần kinh tế:
GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 10 học sinh:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế chung.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành Nông - Lâm - Ngư (Điều kiện phát triển, tình
hình phát triển, khó khăn, hướng giải quyết, liên hệ địa phương em đang sống).
Trang 15


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

+ Nhóm 3: Tìm hiểu ngành công nghiệp (Điều kiện phát triển, tình hình phát
triển, khó khăn, hướng giải quyết, kể tên các khu CN, khu kinh tế của tỉnh).
+ Nhóm 4: Tìm hiểu ngành dịch vụ (Điều kiện phát triển, tình hình phát triển,
hướng giải quyết, liên hệ địa phương em đang sống).
CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG THANH HÓA (Tiếp theo)
Tiết 2: KINH TẾ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế( Cặp đôi )
Bước 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp:
*Bảng: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Thanh Hóa giai đoạn 20012010(Đơn vị: %)
Năm

2001


2010

Nông- lâm- thủy sản

28,0

24,1

Công nghiệp - xây dựng

39,1

41,5

Dịch vụ

32,9

34,4

*Bảng: Một số chỉ tiêu kinh tế của Thanh Hóa và cả nước, năm 2010.
Chỉ tiêu

ĐV tính

Thanh Hóa

Cả nước


Tốc độ tăng GDP

%

13,7

6,8

-N-L - N

%

1,7

2,8

-CN -XD

%

21,4

7,7

- DV

%

11,7


7,5

GV: Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét chung về nền kinh tế Thanh Hóa?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, cao hơn tb cả nước, nhất là ngành CN – XD.
- Cơ cấu kt chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH, Tăng tỉ trọng của ngành CNXD và DV, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Tuy nhiên tốc độ còn chậm.
Hoạt động 2: Tìm hiều ngành công nghiệp
*Bước 1: Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết, hãy:
-Trình bày những ĐK để phát triển ngành Công nghiệp ở Thanh Hóa?
- Kể tên các ngành CN và các khu CN mà em biết?
Đại diện nhóm 2 trình bày, các nhóm khác có bổ sung
*Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
- Có nhiều ĐK phát triển CN như: Khoáng sản, nguyên liệu dồi dào từ nôngTrang 16


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

lâm-TS, nguồn lao động đông, giá nhân công rẻ...
- Cơ cấu ngành CN khá đa dạng: SX vật liệu XD,chế biến lttp,dệt may,khai
khoáng,chế biến lâm sản, sx phân bón…
- Các khu CN: Lễ Môn, Bỉm sơn,Tây bắc Ga…
+ Hạn chế: Cơ sở vật chất còn lạc hậu,Sản phẩm CN có sức cạnh tranh
kém,thiếu nguồn năng lượng…
- Phân bố sản xuất CN: có sự phân hóa rõ nét:
+Vùng đồng bằng chiếm giữ vị trí trọng yếu chiếm 65,77% giá trị sản xuất
công nghiệp( tập trung là thị xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh Hóa, huyện Thọ
Xuân, huyện Nông Cống, huyện Đông Sơn, Tĩnh Gia).
+ Vùng ven biển tăng lên rõ rệt trong chiến lược phát triển của toàn tỉnh

(29,79% giá trị sản xuất công nghiệp)
+ Vùng miền núi: nhìn chung công nghiệp ở vùng này chưa phát triển, chỉ
chiếm 4,44% giá trị sản xuất toàn tỉnh.
+ Phương hướng phát triển CN: Phát triển các ngành CN trọng điểm,Đẩy
mạnh thu hút vốn và KHCN hiện đại,phát triển các khu CN tập trung…
Hoạt động 3: Tìm hiều ngành nông- lâm - thủy sản.
*Bước 1 :Dựa vào bảng số liệu và vốn hiểu biết, hãy nhận xết cơ cấu của ngành
Nông nghiệp Thanh Hóa.
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành kinh tế của TH năm 2005 và
2010(%)
Năm

2005

2010

Trồng trọt

75,0

70,7

Chăn nuôi

23,0

26,6

2,0


2,7

Dịch vụ

Cơ cấu sx khu vực nông-lâm-thủy sản của năm 2005 và 2010(%)
Năm

2005

2010

Nông nghiệp

68,6

56,9

Lâm nghiệp

6,6

10,4

Thủy sản

24,8

32,7

Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức:

- Cơ cấu sản xuất của ngành nông nghiệpthay đổi theo hướng: tăng tỉ trọng
Trang 17


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

của ngành lâm nghiệp và thủy sản, giảm tỉ trọng của nông nghiệp.
-Trong nội bộ ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch tích cực, chăn nuôi đang
từng bước trở thành ngành chính, nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát
triển.
- Các nông sản chính:
Cây lúa:
- Sản lượng lúa liên tục dao động khoảng hơn 1,3- 1,4 triệu tấn năm.
- Diện tích lúa cả năm là 255.093 ha, năng suất lúa cả năm đạt 54,7 tạ/ha
Cây ngô: Năm 2010 năng suất ngô bình quân 39,7 tạ/ha, sản lượng 215.945
tấn.
Cây công nghiệp như lạc, đay, cói, mía, dâu tằm, chè, cao su, dừa
Cây ăn quả…
- Gia súc, gia cầm, thủy sản.
Bước 3 Vì sao nuôi trồng thủy sản của tỉnh tăng nhanh và chiểm tỉ trọng
ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sx của ngành nông nghiệp?
HS trả lời,Chuẩn kiến thức:
- Có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản…
- Nhu cầu của thị trường lớn.
- Chính sách phát triển thủy sản của Tỉnh…
Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành dịch vụ
*Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức đã học, hãy nêuvai trò, cơ cấu và sự phát
triển ngành dịch vụ của tỉnh? Đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch trong

thời gian tới?
HS trả lời,GV chuẩn kiến thức:
1. Vai trò
Phát triển các ngành dịch vụ thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển
và sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm cho người dân, tăng
thu nhập.
Phát triển các ngành dịch vụ còn cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên
thiên nhiên, các di sản văn hóa, cũng như các thành tựu của cuộc cánh mạng
khoa học kĩ thuật hiện đại.
2. Tình hình phát triển
- Tỉ trọng của ngành khá cao: 34,4% (2010)
- Có cơ cấu ngành đa dạng: Thương mại, du lịch,GTVT, y tế, giáo dục...
- Giao thông vận tải đang được đầu tư hiện đại hóa:Đường Bộ:quốc
lộ1A,47,45,10,15,217, Đường sắt Bắc – Nam,Đường sông,Đường biển: ( có
2 cảng biển:cảng Lễ Môn và cảng tổng hợpNghi Sơn).Đường hàng
không( cảng hàng không Thọ Xuân).
Trang 18


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

-Thương mại:
Giá trị xuất khẩu Thanh Hóa đạt 281,6 triệu USD, giá trị nhập khẩu đạt
142,06 triệu USD (năm 2010). Xuất siêu.
- Du lịch: Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch: Danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, văn hóa, đền, chùa...
Với 1.552 di tích lịch sử và các danh lam thắng cảnh trong đó có 548 di tích
được xếp hạng, với nhiều điểm du lịch nổi tiếng như: Thành Nhà Hồ (Vĩnh

Lộc); Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng (TpThanh Hóa); Lam Kinh (Thọ
Xuân); Sầm Sơn; Đền Sòng( thị xã Bỉm Sơn); Động Từ Thức (Nga Sơn);
Vườn quốc gia Bến En (huyện Như Thanh); Động Lâm (huyện Tĩnh Gia);
Suối cá “thần” Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy)..
4. Tổng Kết
1. Nhận xét và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
Thanh Hóa.
2. Trình bày điều kiện, tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế
chính.
3. Em hãy đề xuất một số giải pháp để phát triển kinh tế của tỉnh nói chung và
địa phương em nói riêng
4 - KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
Bảng tổng hợp kết quả hoạt động nhóm
Nhóm
1
Nhóm
1
Nhóm
2

9,5

Nhóm
3

9.0

Điếm

Nhóm

2

Nhóm
3

Giáo
viên

9

8

9

8.7

3

9

10

9.5

1

9.0

9.0


2

9.0

bình

Xếp thứ

quân

Trang 19


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

Bảng tổng hợp kết quả cá nhân
STT

Họ và tên

Điểm

1

Hoàng Trâm

Anh


9

2

Lê Quỳnh

Anh

8

3

Phan Phương

Anh

8

4

Tống Thị

Ánh

8

5

Nguyễn Thị


Cúc

9

6

Lê Trà

Giang

8

7

Nguyễn Thị

Hằng

9

8

Lê Thị

Hậu

8

9


Đậu Thị

Hiền

6

10

Chúc Thị

Huy

7

11

Lê Khánh

Huyền

8

12

Lê Thị

Huyền

6


13

Nguyễn Thị

Huyền

9

14

Lê Thị

Hương

8

15

Trần Thị

Hương

8

16

Trần Thị

Hương


9

17

Phan Thị

Lam

6

18

Đinh Thị

Liên

7

19

Lê Thị

Linh

9

20

Lê Thị


Linh

8

21

Lê Thị

Loan

9

22

Trần Thị

Nguyệt

6

23

Bùi Thị

Oanh

7

24


Lê Thị

Phương

9

25

Nguyễn Thị

Phương

6

26

Nguyễn Thị

Quyên

8

27

Lê Thị

Quỳnh

7


28

Nguyễn Thị

Quỳnh

8

29

Bùi thị

Thảo

9

Ghi
chú

Trang 20


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

30

Phan Phương


Thảo

8

21

Hồ Thanh

Thủy

7

32

Nguyễn Thị

Thúy

5

33

Đỗ Thị

Thư

8

34


Đậu Thị

Trang

9

35

Lường Huyền

Trang

7

36

Nguyễn Kiều

Trang

8

37

Vũ Huyền

Trang

8


38

Lê Tuyết

Trinh

7

39

Nguyễn Phương

Trinh

8

40

Lê Thị

Tuyết

7

41

Phạm Thị

Uyên


8

42

Lê T Hải

Yến

5

Bảng đối chứng kết quả giữa phương pháp dạy học chuyên đề và phương
pháp dạy học truyền thống
1. Phương pháp dạy học chuyên đề:
Lớp 12 A8

Điểm 9 – 10

Điểm 7 - 8

Điểm 5 - 6

Điểm < 5

(42 hs)

10 = 23.8%

25 = 59,5%

7 = 16,7 %


0=0%

2. Phương pháp dạy học truyên thống:
Điểm

Điểm 9 - 10

Điểm 7 - 8

Điểm 5 - 6

Điểm < 5

2

11

20

5

5,2 %

28,9 %

52,6 %

13,3%


12 A2

3

13

22

4

(42 hs )

7,1 %

31,0 %

52,4 %

9,5 %

Lớp
12 A5 (38 hs)

Trang 21


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2


C - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN.
Trên cơ sở mục đích và nhiệm vụ đề ra, quá trình nghiên cứu đề tài đã thực hiện
được những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu sâu sắc về phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học địa lí địa phương lớp 12.
- Việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học một cách
linh hoạt trong quá trình tổ chức và tư duy logic làm tăng tính sáng tạo trong học
sinh.
- Đã tiến hành thực nghiệm và khẳng định tính đúng đắn, khả thi của đề tài đạt
hiệu quả cao về các mặt: +Rút ngắn được thời gian dạy và học.
+ Học sinh nắm chắc kiến thức, hiểu bài và hứng thú học tập, phát triển khả
năng tư duy sáng tạo.
2. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
Sau khi nghiên cứu cơ sở lí luận và đưa vào ứng dụng dạy học ở trường
THPT Tĩnh Gia 2, tôi mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị đề xuất sau:
- Đối với giáo viên: Trước hết phải nghiên cứu kỹ và nắm vững kiến thức về
phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh.
- Đối với học sinh trong quá trình học tập, học sinh phải tham gia vào các hoạt
động mà giáo viên tổ chức, đồng thời tự lực thực hiện các nhiệm vụ mà giáo
viên đưa ra thể hiện tính sáng tạo và năng lực tư duy của bản thân.
Trang 22


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

- Đối với nhà trường và phụ huynh cần tạo điều kiện vật chất cho giáo viên học

sinh được tham quan học tập thực địa.
- Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo nên tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên đề
về dạy học địa lí địa phương cho giáo viên, tạo điều kiện mở rộng nghiên cứu đề
tài được hoàn chỉnh và sâu rộng hơn nữa.
Tuy nhiên đây mới chỉ là ý kiến kinh nghiệm của bản thân, có thể còn thiếu sót
Do vậy rất mong đồng nghiệp góp ý để đề tài hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tĩnh Gia, ngày 21 tháng 5 năm 2017
Người thực hiện đề tài

Nguyễn Thị Phượng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tập huấn Xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm
2014.
2. Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học của Nguyễn Lăng Bình, năm 2010.
3. Đổi mới phương pháp dạy học địa lí ở THPT NXB Giáo Dục, Hà Nội, 2006.
4. Tài liệu Địa lí địa phương Thanh Hóa.( Sở GD –ĐT Thanh Hóa)
5. Phương pháp dạy học địa lí theo hướng tích cực của Đặng Văn Đức và
Nguyễn Thu Hằng. NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
6. Tài liệu bồi dưỡng môn Địa lí THPT: Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả
học tập theo định hướng phát triển năng lực HS - Bộ GD- ĐT,năm2014)
7. Sách giáo khoa và sách GV địa lí 12-Lê Thông, NXBGD

Trang 23


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2


NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
..………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TRƯỜNG
..………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………… ..
Trang 24


Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Tĩnh Gia 2

………………………………………………………………………………… ..
……………………………………………………………………………………

Trang 25



×