Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

toan hon so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.16 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TOÁN: Hỗn số
Giáo viên: Cao Văn Hạnh
Trường Tiểu họcBùi Thị Xuân
I. Mục tiêu:
-HS nhận biết được khái niệm ban đầu về hỗn số: biết đọc, viết hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS: 3 hình tròn như nhau, kéo.
-Giáo án hỗ trợ dạy-học
-Bảng phụ đính sẵn trò chơi
-Thẻ hỗn số
-Phiếu học tập in sẵn bài 2
-Bảng phụ ghi sẵn bài 2
III. Các hoạt động:
Thời
gian
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Các
Slide
1’
1’
7’
1. Ổn định tổ chức:
-GV kiểm tra đồ dùng học tập
của HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị của
HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát một số hình
vẽ và yêu cầu HS đọc và viết tên
hình đó.


GV: Để đọc và viết tên được
các hình đó, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học ngày hôm
nay.
Ghi bảng: Toán: Hỗn số
b) Thực hành trên đồ dùng học
tập:
-Yêu cầu HS lấy 3 hình tròn đặt
lên bàn.
GV hướng dẫn:
Bước1: Lấy hình tròn thứ 3 chia
làm 4 phần bằng nhau. Sau đó,
lấy kéo cắt bỏ đi 1phần của hình
- Lớp bỏ đồ dùng học
tập trên bàn
- Một số HS trình bày
- Cả lớp thực hành theo
hướng dẫn của GV
7’
tròn, giữ lại
4
3
của một hình tròn
- GV chốt laị các bước làm trên
màn hình
H: Cắt bỏ đi một phần tư hình
tròn, ta được mấy phần của hình
tròn?
-Bước 2: Ghép
4

3
của hình tròn
vào bên cạnh 2 hình tròn.
H: Có mấy hình tròn và mấy
phần hình tròn?
GV: Ta nói có 2 hình tròn và
4
3
hình tròn
c) Hình thành khái niệm hỗn số
GV: Hãy tìm cách đọc khác, có
thể dùng số hoặc dùng phép
tính?
*Yêu cầu HS tìm cách nói gọn
lại: 2 hình tròn và
4
3
hình tròn;
2 hình tròn +
4
3
hình tròn
GV: Hãy viết gọn lại cách đọc
trên?
GV kết luận và ghi bảng: 2 và
4
3
hay 2+
4
3

viết gọn là: 2
4
3
GV: 2
4
3
gọi là hỗn số, đọc là
hai và ba phần tư ( hoặc có thể
đọc gọn là “hai, ba phần tư”
-Ghi bảng: 2
4
3
gọi là hỗn số
- Cho HS nối tiếp nhau đọc: 2
4
3
gọi là hỗn số
H: 2
4
3
có phần nguyên là mấy?
TL: Ta được
4
3
của hình
tròn
- Lớp thực hành
TL: Có 2 hình tròn và
4
3

hình tròn
TL:Cách đọc khác: 2
hình tròn cộng
4
3
hình
tròn
HS: Có 2 và
4
3
hình tròn
hay 2 cộng
4
3
hình tròn
HS: 2 và
4
3
hay 2 +
4
3
-HS nối tiếp nhau đọc
TL: Phần nguyên là 2
Slide
2

Slide
3,4,5,
6,7,8
5’

1’
2’
7’
phần phân số là mấy?
-GV cho HS đọc hỗn số 2
4
3

nêu cách đọc?

-Yêu cầu HS viết hỗn số vào
nháp và nêu cách viết?
d) So sánh phần phân số của
hỗn số với 1:
- Yêu cầu HS so sánh:
4
3
…1?
GV: Nhận xét phần phân số
4
3
với 1?
GV: Qua bài học trên ta rút ra
được 2 kết luận:
e) Kết luận:(sgk)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
kết luận
g) Nhận biết một số hỗn số
khác:
-Cho HS quan sát hình minh hoạ

trên màn hình rồi viết hỗn số
vào bảng con
- GV nhận xét
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của
đề
-Cho HS quan sát mẫu và phân
tích
GV nhận xét
-Cho HS thảo luận nhóm đôi:
Quan sát hình vẽ sgk nêu cách
đọc và viết hỗn số cho thích hợp
- Gọi diện nhóm trình bày
phần phân số là
4
3
-HS đọc và nêu cách
đọc: Khi đọc hỗn số ta
đọc phần nguyên trước
rồi đọc phần hỗn số sau
- Lớp thực hành viết vào
nháp và nêu cách viết:
Khi viết hỗn số, ta viết
phần nguyên trước rồi
viết phần thập phân sau


HS:
4
3

< 1
HS: Phần phân số của
hỗn số bao giờ cũng bé
hơn đơn vị
- HS nối tiếp nhau đọc
kết luận
- HS thực hành viết vào
bảng con
- 1HS nêu yêu cầu của
bài
- HS quan sát mẫu và
phân tích: Có 1 hình tròn
và tô màu
2
1
hình tròn ta
viết: 1
2
1
. Đọc là một và
một phần hai
- Thảo luận nhóm đôi
Slide
9
Slide
10
Slide
11,12
Slide
13,

3’
2’
Gv chốt laị kết quả đúng
Bài 2: Gọi 1 HS nêu cầu của đề
- GV phát phiếu học tập.
Yêu cầu HS viết hỗn số thích
hợp vào chỗ chấm dưới mỗi
vạch của tia số
- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm
vào phiếu học tập
- Gọi HS đọc các hỗn số đã
điền, sau đó đọc toàn bộ các
phấn số và các hỗn số trên từng
tia số
GV nhận xét và chốt laị kết quả
đúng
4. Hoạt động nối tiếp: Trò chơi
“Tìm hỗn số -ghép hình”
Cách chơi: Lớp cử 2 đội chơi,
mỗi đội 4 HS. Mỗi HS nối tiếp
nhau lên lấy thẻ hỗn số tương
ứng với hình vẽ rồi ghép bên
cạnh hình vẽ đó.Trước khi chơi
GV cho HS quan sát mẫu
Luật chơi: Mỗi HS chỉ lấy được
1 thẻ hỗn số. Đội nào ghép
nhanh nhất đội đó thắng.
- GV cùng HS cả lớp phân định
thắng thua.
5. Củng cố -dặn dò:

- Cho HS đọc lại phần kết luận
sgk.
- Về nhà xem lại bài và xem
trước bài: Hỗn số ( tiếp theo)
- Đại diện nhóm trình
bày. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu của
đề
- 1HS lên bảng làm, lớp
làm vào phiếu học tập
- HS đọc các hỗn số đã
điền sau đó đọc toàn bộ
các phấn số và các hỗn
số trên từng tia số
- Các đội lắng nghe luật
chơi
- Quan sát mẫu và thực
hiện trò chơi
- 1HS đọc lại phần kết
luận
14,15,
16,
Slide
17
Slide
18,19
BÀI THUYẾT MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giáo án điện tử môn toán, bài dạy: Hỗn số được thiết kế trên phần
mềm Microsoft PowerPoint 2007.

Bài gồm tất cả 20 slide.
Nội dung của từng Slide được thể hiện như sau:
Slide 1:Thể hiện tiêu đề của bài dạy
Slide 2: Chốt lại các bước thực hành trên đồ dùng học tập
Slide 3, 4, 5, 6,7,8 hình thành khái niệm hỗn số
Slide 9: So sánh phần phân số của hỗn số với 1
Slide 10: Kết luận
Slide 11,12: Nhận biết một số hỗn số khác thông qua 1 số hình minh
hoạ.
Slide 13,14,15,16: Thể hiện nội dung bài1 phần luyện tập
Slide 17: Thể hiện nội dung bài tập 2 phần luyện tập
Slide 18,19: Thể hiện nội dung trò chơi: Tìm hỗn số- ghép hình
Slide 20: Phần kết thúc
Quy trình sử dụng:
Trong các slide trên không sử dụng liên kết Slide.Vì vậy, chỉ cần
click chuột sẽ thị các Slide.
Phần mềm Microsoft PowerPoint 2007 đang còn mới mẻ với người
thiết kế. Vì vậy trong quá trình thực hiện không tránh khỏi sự thiếu sót.
Kính mong Ban giám khảo và quý thầy, cô giáo đóng góp ý kiến để giáo
án được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Giáo viên: Phạm Thị Kim Tuyến
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×