CHU TRỌNG NHƯ
BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN RLLP MÁU
Ở CÁN BỘ NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN X
Đặt
Đặt vấn
vấn đề
đề
-
RLLP máu là một YTNC chính của bệnh tim mạch
do VXĐM.
Tăng LDL-C, TG, giảm HDL-C là YTNC độc lập
của bệnh ĐMV.
LDL-C càng cao thì nguy cơ bệnh ĐMV càng lớn.
RLLP là máu vừa nguyên nhân và hậu quả của
nhiều bệnh lý khác nhau.
Điều trị RLLP máu trở thành một mục tiêu trong
các biện pháp dự phòng tiên phát và thứ phát của
bệnh tim mạch.
Đặt vấn đề
-
-
-
Ở các nước tiên tiến, việc chẩn đoán và điều trị
RLLP máu đã được quan tâm từ những năm 1980,
và đã có khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị.
Ở Việt nam bệnh có xu hướng ngày càng tăng
nhanh theo nhịp độ phát triển của xã hội.
Cán bộ quân y công tác tại các bệnh viện lớn,
cường độ làm việc cao, căng thẳng, trực đêm.
Thời gian dành cho hoạt động thể lực hạn chế.
RLLP máu và các YTNC tim mạch khác là khó
tránh khỏi.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Nghiên cứu tần suất, đặc điểm RLLP máu ở cán
bộ nhân viên viện X
2. Nghiên cứu mối liên quan giữa RLLP máu và một
số yếu tố nguy cơ tim mạch
2. Đối tượng và phương pháp NC
Đối tượng
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
889 cán bộ nhân viên BV kiểm tra sức khỏe
định kỳ năm 2010.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
Người mắc bệnh đang điều trị trong thời gian
nghiên cứu.
Người có RLLP máu thứ phát
Người đang dùng thuốc hạ lipid máu, hoặc đã
ngừng nhưng chưa được 1 tháng.
Phương pháp
- Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
- Nội dung nghiên cứu:
Hỏi bệnh, khám LS, đo chu vi VB, VM, chiều
cao, cân nặng
Đo huyết áp
Xét nghiệm hóa sinh máu
Ghi điện tim
Siêu âm ổ bụng
Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Các tiêu chuẩn chẩn đoán: khuyến cáo 2008 về
các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa.
- Xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý theo các thuật toán thống
kê y học bằng phần mềm SPSS 16.0 (SPSS
Inc. USA, 2006)
Mô hình nghiên cứu
CBNV BVIỆN
KSK ĐỊNH KỲ
Khám lâm sàng
Khám LS
Khám CLS
- Phỏng vấn
- Đo nhân trắc
- Đo HA
- Tính BMI
- VB/VM
Khám CLS
- XQ tim phổi
- ECG
- SA ổ bụng
Phân tích, so sánh
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
- XN sinh hóa
3. Kết quả và bàn luận
Đặc điểm của nhóm đối tượng nc
Thông số
Tuổi TB
Nam (n=354)
39,6 9,6
Nữ (n=535)
37,8 8,2
p
p< 0,05
Chiều caoTB (m)
1,67 0,04
1,57 0,04
p< 0,001
Cân nặng(kg)
64,2 6,6
53,7 4,9
p< 0,001
BMI ( ≥23)
23,1 2,1(53,4)
21,8 1,7(23)
p< 0,001
VB ( >90, >80)
80,4 6,3(19,8)
74,9 5,9(41,3)
p< 0,001
VM ( cm)
92,5 4,6
90,6 4,5
p< 0,001
VB/VM
0,87 0,04
0,83 0,05
p< 0,001
N.Thy Khuê: BMI: 23,4 2,9; 22 2,8. T.V.Đạt: 23,14 2,24
N.T.Thêm VB: 82 12; 77 5
Kết quả xét nghiệm máu
Chỉ số
Nam (n=354)
Nữ (n=535)
p
CT (mmol/l)
5,01 0,92
4,66 0,88
p< 0,001
TG (mmol/l)
2,19 1,36
1,39 0,99
p< 0,001
LDL-C (mmol/l)
2,89 0,79
2,75 0,78
p< 0,05
HDL-C (mmol/l)
1,22 0,66
1,32 0,47
p< 0,001
Glucose (mmol/l)
4,99 1,97
4,65 0,99
p< 0,001
Acid uric ( umol/l)
347,3 75,2
242,3 59,7
p< 0,001
Urea (mmol/l)
5,46 1,09
4,71 1,18
p< 0,001
Tình trạng RLLP máu và các YTNC tim mạch
Nồng độ các chỉ số lipid máu
Chỉ số lipid
(mmol/l)
Chung
Nữ
Nam
n
%
n
%
n
%
BT (<5,2)
782
88,0
313
88,4
469
87,6
CT Cao giới hạn
71
8,0
28
7,9
43
8,1
Cao (>6,2)
36
4,0
13
3,7
23
4,3
BT (<1,7)
732
82,3
271
76,6
461
86,2
TG Cao giới hạn
61
6,9
28
7,9
33
6,2
Cao (2,3-5,6)
85
9,6
47
13,3
38
7,1
Rất cao (≥ 5,7)
11
1,2
8
2,3
3
0,5
Tình trạng RLLP máu và các YTNC tim mạch
Nồng độ các chỉ số lipid máu
Chỉ số lipid (mmol/l)
Chung
Nữ
Nam
n
%
n
%
n
%
134
15,1
79
22,3
55
10,3
550
61,9
219
61,9
331 61,9
Cao (≥ 1,5)
205
23,1
56
15,8
149 27,9
Tối ưu (<2,6)
431
48,5
151
42,7
280 52,3
Gần tối ưu(<3,3)
271
30,5
112
31,6
159 29,7
131
14,7
63
17,8
68
12,8
Cao (≥ 4,1)
45
5,1
22
6,2
23
4,3
Rất cao(≥ 4,8)
11
1,2
6
1,7
5
0,9
Thấp (<1)
HDL BT
LDL Cao giới hạn
Tình trạng RLLP máu và các YTNC tim mạch
RLLP máu theo De Gennes
Các chỉ số
Chung
( n=889)(1)
Nam
( n=354)(2)
Nữ
( n=535)(3)
p(2,3)
n
%
n
%
n
%
Tăng CT
107
12,0
41
11,6
66
12,4
<0,001
Tăng TG
157
17,7
83
23,4
74
13,8
<0,001
Tăng k.hợp
176
19,8
117
33,1
59
11,0
<0,001
Cộng
440
49,5
241
68,1
199
37,2
<0,001
- T.V. Đạt: 55,7% ( tăng KH: 31,8%, CT 13,8%, TG 10%)
- N.Đào Dũng: 49,21%
Tình trạng RLLP máu và các YTNC tim mạch
Các YTNC tim mạch.
Các
chỉ số
Chung ( 889)
Nam (354)
Nữ ( 535)
SS/p
n
%
n
%
n
%
IT VĐ
463
52,1
213
60,2
250
46,7
<0,05
RLLP
440
49,5
241
68,1
199
37,2
< 0,05
HT.Lá
175
19,7
171
48,3
4
0,7
<0,001
BMI≥23
312
35,5
189
53,4
123
23,0
<0,001
THA
88
9,9
63
17,8
25
4,7
<0,001
ĐTĐ
6
0,7
5
1,4
1
0,2
<0,05
T.Sử
18
2,0
12
3,4
6
1,1
<0,05
Tương quan RLLP máu với YTNC tim mạch
Tương quan với chỉ số nhân trắc
Thông số
Vòng bụng
BMI
VB/VM
r
p
r
p
r
p
CT
0,25
<0,001
0,24
<0,001
0,18
<0,001
TG
0,26
<0,001
0,28
<0,001
0,25
<0,001
LDL-C
0,16
<0,001
0,14
<0,01
0,09
<0,05
HDL-C
-0,06
>0,05
-0,09
>0,05
-0,08
>0,05
Tương quan RLLP máu với YTNC tim mạch
Tương quan lipid máu với huyết áp
HA tâm thu
Thông số
HA tâm trương
r
p
r
p
CT
0,24
<0,001
0,17
<0,001
TG
0,22
<0,001
0,19
<0,001
LDL-C
0,11
<0,05
0,12
<0,01
HDL-C
0,01
>0,05
0,02
>0,05
Kết luận
Đặc điểm RLLP máu và một số YTNC tim mạch
Tỷ lệ RLLP máu của CBNV là 49,5%
Tăng kết hợp có tỷ lệ cao nhất 19,8%, tiếp đến là tăng
TG 17,7% và tăng CT 12,0%
Nam có tỷ lệ RLLP máu 68,1% cao hơn nữ 37,1%
(p< 0,05)
BMI, vòng bụng. Tỷ lệ VB/VM và THA có liên quan
đến RLLP máu ( 0,1< r < 0,3)