Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Một số giải pháp, kiến nghị về tổ chức kế toán và công tác kế toán tại Công tyTNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.64 KB, 97 trang )

Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Hoàng Đình Hương

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Phương Dung

Mã sinh viên

: 1456030227

Lớp

: CD13KE

Hà Nội, Tháng 1 năm 2017


Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................6
Lời mở đầu................................................................................................................... 7
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT
PHƯỚC NHÂN............................................................................................................9
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi.....................................................................................................................9
1.1.1 Thông tin chung về công ty...............................................................................9
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................12
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lí của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan
Chi ........................................................................................................................ 14
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí và mối quan hệ giữa các bộ phận..........14
1.2.2 Chức năng,quyền hạn,nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi................................................................................15
1.3 Cơ cấu, đặc điểm tổ chức tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH đầu
tư thương mại và dịch vụ Lan Chi........................................................................17
1.3.1 Sơ đồ tổ chức kinh doanh................................................................................17
1.3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận kinh doanh.........................................................17
1.4


Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi qua 3 năm gần đây...................19
PHẦN 2. THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT PHƯỚC NHÂN.............................................22
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty.....................................22
2.1.1 Các chính sách kế toán chung..........................................................................22
2.1.2 Tính chất hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi................................................................................................................22
2.1.3 Tính chất hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi................................................................................................................24
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán................................................................................25
2.1.5 Báo cáo kế toán...............................................................................................28
2.1.6 Bộ máy kế toán tại công ty.............................................................................28
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán..................................28
2.1.6.2 Sơ đồ bộ máy kế toán..................................................................................28
2.1.6.3 Chức năng, quyền hạn và mối quan hệ giữa các bộ phận............................29
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi..........................................................................................30
2.2.1 Phần hành tài sản cố định................................................................................30

2.2.1.1 Danh mục các loại TSCĐ chính tại đơn vị thực tập......................................30
2.2.1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ tại đơn vị.........................................................30
2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về TSCĐ.......................................32
2.2.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán..............................................................................34
2.2.1.5 Kế toán chi tiết và tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi............................................................................................35
2.2.1.6 Kế toán khấu hao tài sản cố định..................................................................43
2.2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi..................................................................................................................... 48
2.2.2.1 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty..............................48
2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ...................................................................50
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền.........................................................52
2.2.2.3 Kế toán tiền mặt...........................................................................................54
2.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi............................................................................................66
2.2.3.1 Các phương pháp tiêu thụ của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan
Chi............................................................................................................................ 66
2.2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán......................................................66
2.2.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty..................................................68
2.2.3.4 Quy trình ghi sổ tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi70
2.2.3.5 Kế toán tiêu thụ tại công ty...........................................................................74
2.2.3.6 Kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp.....................................80
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường


2.2.3.7 Kế toán Xác định kết quả kinh doanh..........................................................84
2.3 Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lí và công tác quản lí kế toán tại Công
ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi................................................86
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lí tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan
Chi

86

2.3.2. Nhân xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi..................................................................................................................... 87
2.3.2.1. Những ưu điểm...........................................................................................87
2.3.2.2. Những hạn chế............................................................................................88
2.3.3. Một số giải pháp, kiến nghị về tổ chức kế toán và công tác kế toán tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi.........................................................91
KẾT LUẬN................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................94

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

BHYT
KPCĐ
BHTN
GTGT
TK

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Giá trị gia tăng
Tài khoản

KKTX
TNHH

Kê khai thường xuyên
Trách nhiệm hữu hạn

BQNLD

Bình quân người lao động

VND

Việt Nam đồng

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty trong 3 năm gần đây.......................20
Bảng 2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi.................................................................................................................... 23
Bảng 2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng.....................................................................25
Bảng 2.1.5 Hệ thống báo cáo tài chính của công ty.................................................29
Bảng 2.2.1.1 Bảng thống kê về TSCĐ của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi( Q3/2016)..................................................................................................31
Biểu mẫu 2.2.1.5.1 Hợp đồng mua TSCĐ...............................................................39
Biểu mẫu 2.2.1.5.2 Bảng báo giá khi mua TSCĐ....................................................43
Biểu mẫu 2.2.1.5.3 HĐ GTGT khi mua TSCĐ........................................................44
Biểu mẫu 2.2.1.5.4 Biên bản giao nhân TSCĐ........................................................46
Biểu mẫu 2.2.1.5.5 Thẻ TSCĐ.................................................................................47
Biểu mẫu 2.2.1.5.6 Biên bản thanh lí TSCĐ............................................................49
Biểu mẫu 2.2.1.5.7 Sổ chi tiết TSCĐ......................................................................50
Bảng 2.2.1.6: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................................52
Biểu mẫu 2.2.1.6.1 Sổ nhật kí chung trích từ ngày 16/09/2016 đến 30/09/2016.....53
Biểu mẫu 2.2.1.6.2 Sổ cái TSCĐ............................................................................54
Biểu mẫu 2.2.2.3.1: Phiếu thu ngày 28/07/2016......................................................61
Biểu mẫu 2.2.2.3.2 Phiếu chi ngày 18/07/2016......................................................62
Biểu mẫu 2.2.2.3.3 Sổ chi tiết TK 1111 quý 3/2016................................................63
Biểu mẫu 2.2.2.3.4 GBC 27/08/2016.......................................................................64
Biểu mẫu 2.2.2.3.5 GBN ngày 14/07/2016..............................................................65
Biểu mẫu 2.2.2.3.6 Sổ chi tiết 1121........................................................................66

Biểu mẫu 2.2.2.3.7 Sổ phụ ngân hàng...................................................................67
Biểu mẫu 2.2.2.3.8 Nhật kí thu tiền........................................................................68
Biểu mẫu 2.2.2.3.9 Nhật kí chi tiền.........................................................................69
Biểu mẫu 2.2.2.3.10 sổ cái TK 111.........................................................................70
Biểu mẫu 2.2.2.3.11 sổ cái TK 112.........................................................................71
Biểu mẫu 2.2.3.4.1 Hóa đơn bán hàng ngày 03/09/2016.........................................77
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Biểu mẫu 2.2.3.4.2 Phiếu Xuất kho kiêm hóa đơn GTGT trên giao diện phần mềm78
Biểu mẫu 2.2.3.4.3 Phiếu HĐGTGT liên 1 lưu tại đơn vị.......................................79
Biểu mấu 2.2.3.5.1 Sổ nhật kí bán hàng quý 3........................................................80
Biểu mẫu 2.2.3.5.2 Sổ chi tiết TK 5111..................................................................81
Biểu mẫu 2.2.3.5.3 Sổ chi tiết TK 5112..................................................................82
Biểu mẫu 2.2.3.5.4 Sổ cái TK 511...........................................................................83
Biểu mẫu 2.2.3.5.5 Sổ cái TK 156..........................................................................84
Biểu mẫu 2.2.3.5.6 Sổ cái TK 632..........................................................................85
Biểu mẫu 2.2.3.6.1: HĐGTGT...............................................................................86
Biểu mẫu 2.2.3.6.2: Sổ cái TK 6411........................................................................87
Biểu mẫu 2.2.3.6.3: Hóa đơn dịch vụ viễn thông.....................................................88
Biểu mẫu 2.2.3.6.4: Sổ cái TK 642..........................................................................89
Biểu mẫu 2.2.3.7.1: Sổ cái TK 911..........................................................................90
Biểu mẫu 2.2.3.7.2: Báo cáo kết quả hoạt động KQKD quý 3/2016.......................91


Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty............................................................14
Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ tổ chức kinh doanh tai Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi........................................................................................................................17
Sơ đồ 2.1.4.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.................25
Sơ đồ 2.1.4.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty......27
Sơ đồ 2.1.6.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty..........................................................28
Sơ đồ 2.2.1.3.1.Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ........................................32
S¬ đå 2.2.1.3.2: S¬ ®å lu©n chuyÓn chøng tõ gi¶m TSC§..................33
Sơ đồ 2.2.1.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung....................................34
Sơ đồ 2.2.2.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền................................50
Sơ đồ 2.2.2 : Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền...................................................52
Sơ đồ 2.2.3.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ về tiêu thụ hàng hoá.................68
Sơ đồ 2.2.3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.................70

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường


Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Lời mở đầu
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường đang phát triển rất mạnh mẽ thì mỗi
doanh nghiệp khi gia nhập vào nền kinh tế đều phải tuân theo những quy luật của thị
trường thì doanh nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị
trường. Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể sống của đời sống kinh
tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài – thi trường. Quá
trình trao đổi chất đó ngày càng diễn ra thường xuyên, liên tục với quy mô càng lớn
thì cơ thể đó càng khỏe mạnh. Ngược lại, sự trao đổi đó diễn ra yếu ớt thì cơ thể đó
có thể quặt quẹo thiếu sức sống.
Trong nền kinh tế thị trường với sự đa dạng về các thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm cho mình một hướng đi riêng,
trong đó công tác hạch toán kế toán là một khâu quan trọng với bất kỳ một doanh
nghiệp lớn hay nhỏ nào. Trong mỗi doanh nghiệp, vai trò và nhiệm vụ của người kế
toán cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cho các nhà quản lý đồng thời phản ánh được tình hình biến động của
toàn bộ tài sản và nguồn vốn của đơn vị kinh doanh giúp các nhà quản lý tìm ra
hướng đi mới cho doanh nghiệp nhằm mục đích thu được lợi nhuận cao nhất có thể.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội của nền kinh tế thị trường thì các
doanh nghiệp phải có đội ngũ lao động và quản lý tốt, có nghiệp vụ và nhân lực đào
tạo bài bản phải kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong
công ty, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Khánh Ly – nhân viên kế toán tổng hợp trong
công ty. Trong báo cáo thực tập tôi đã cố gắng trình bày một cách ngắn gọn, trung
thực và chính xác về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi. Dù đã có rất nhiều cố gắng song báo cáo
thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng


Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

góp từ các thầy cô giáo, ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán của công ty cùng
toàn thể các bạn sinh viên.
Bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi
Chương II: Thực trạng công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH đầu
tư thương mại và dịch vụ Lan Chi.
Chương III: Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 

LAN CHI
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI
Tên giao dịch: LAN CHI SERVICES ANDTRADING INVESTMENT COMPANY

LIMITED

Mã số thuế:
Địa chỉ: Khu Đồng Đầu Vai, Đài Láng, Phường Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Jariya Chirathivat
Ngày cấp giấy phép: 29/04/2014
Ngày hoạt động: 29/04/2014 (Đã hoạt động 3 năm)
Điện thoại: 0433831650 / 04336 / 0433833778
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi được thành lập ngày 29/04/2014. Từ khi thành lập cho đến nay,
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã trải qua gần 3 năm tồn tại và phát triển. Cùng với sự phát
triển kinh tế không ngừng của đất nước, Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã có những bước đi
vững chắc phù hợp với nền kinh tế thị trường đáp ứng nhu cầu của xã hội, quyết tâm đứng vững và không ngừng
vươn lên tự khẳng định mình.
Ngay từ ngày đầu mới thành lập, lãnh đạo Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã xác định
đây là mô hình hoạt động hoàn toàn mới mang phong cách phục vụ tiên tiến, văn minh và hiện đại.
Ngay sau khi tiếp nhận mặt bằng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi đã nhanh chóng bắt tay vào xây dựng phương án kinh doanh, chuẩn bị mua sắm trang thiết bị, tuyển chọn
nhân viên cử đi học tập tại siêu thị SEIYU (nay là siêu thị Unimart) và các siêu thị khác. Bằng sự nỗ lực vươn lên,
bằng tất cả sự say mê nghề nghiệp của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi và sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi trong 3 năm
hoạt động công ty luôn là một trong những đơn vị đứng đầu khối bán lẻ của công ty.
Nhìn lại 3 năm hoạt động với bao khó khăn vất vả từ lúc mặt bằng còn ngổn ngang, kho tàng chưa có, nhân
lực còn non yếu về nghiệp vụ và chuyên môn,… đến nay Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã có

đội ngũ nhân viên gần 100 người với 85% có trình độ từ trung cấp đến đại học và một số người đang theo học cao học
chuyên ngành quản lý kinh tế. Đến nay bộ máy hoạt động đã hoàn thiện, chuyên môn hoá cao và được đào tạo lại
thường xuyên để bắt kịp được với yêu cầu của công việc.
Năm 2014 là năm đầu tiên Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi bước và hoạt động nên còn
nhiều bỡ ngỡ. Cán bộ nhân viên mới bắt tay vào làm nên chưa có kinh nghiệm, các bạn hàng còn ít. Với nhiều khó
khăn như vậy xong doanh thu cả năm của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi cũng đạt được con

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

số rất khả quan là 10,8 tỷ đồng. Đây có thể coi là thành công bước đầu rất đáng khả quan của Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi.
Năm 2015 – 2016 , các hoạt động của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã dần được
hoàn thiện: cơ cấu tổ chức bộ máy được hợp lý hóa, cán bôn nhân viên có thêm nhiều kinh nghiệm, quy trình bán lẻ
được hoàn thiện, phòng kinh doanh luôn tìm tòi, nghiên cứu và khai thác nhiều chủ hàng mới. Tuy nhiên càng ngày
môi trường cạnh tranh càng gay gắt hơn, giá cả các yếu tố đầu vào lên xuống thất thường… làm cho môi trường cạnh
tranh đã gay gắt nay còn gay gắt hơn. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên của Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi thì doanh số các năm của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi vẫn không ngừng tăng lên.

1.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của


tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và

dịch vụ Lan Chi
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

1.2.1.1 Chức năng
- Kinh doanh hàng thực phẩm (Gồm thực phẩm công nghệ và thực phẩm chế
biến) chiếm 20,09% tổng các mặt hàng.
- Kinh doanh hàng hoá mỹ phẩm chiếm 17,88%
- Kinh doanh hàng gia dụng chiếm 12,4%.
Ngoài ra Siêu thị còn cho thuê mặt bằng bán sản phẩm với điều kiện các sản
phẩm của cá nhân không được trùng với sản phẩm mà Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi kinh doanh.
1.2.1.2 Nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là phát
triển dựa trên định hướng hoạt động của ngành, đường lối chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước, luôn xác định nhiệm vụ chính trị, kinh doanh trung thực,
thực hiện văn minh thương mại, kinh doanh sản phẩm đạt chất lượng, đạt lợi nhuận
cao trên cở sở đáp ứng được nhu cầu của khach hàng.
Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh là đảm bảo doanh thu, lợi nhuận đạt hoặc
vượt mức kế hoạch đã đề ra, tổ chức công tác hạch toán tài chính kế toán theo qui
định của pháp luật và thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Đảm bảo đời
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường


sống cho các cán bộ nhân viên, tổ chức quản lý lao động hợp lý, quan tâm tới đời
sống tinh thần một cách toàn diện cho người lao động, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của tinh
thần phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung, của ngành nói riêng.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đặc điểm về quá trình kinh doanh
Hàng hóa kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là các sản phẩm liên quan đến các
loại sản phẩm chủ yếu máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, các linh kiện điện tử, các
đồ dùng văn phòng, đò gia dụng, về xây dựng, thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy.........và các
loại dịch vụ khác
Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp bao gồm:
Bán buôn.
Bán lẻ lớn.
Bán lẻ thông thường.
Với mỗi phương thức bán hàng, số lượng hàng hàng hóa bán ra là khác nhau. Chi
phí và doanh thu đều ghi nhận theo hóa đơn GTGT.
Xuất phát từ đặc điểm là doanh nghiệp thương mại, chuyên cung cấp các mặt hàng phụ
tùng các loại xe cần thiết nên việc cung cấp hàng hóa không chỉ mang tính chất nhỏ lẻ,
đơn chiếc mà còn mang tích chất lô hàng lớn tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Đối với quá trình bán buôn và bán lẻ lớn, quá trình lấy đơn hàng và quá trình giao hàng là
khác nhau. Nhưng từ khi nhận đơn hàng đến khi giao hàng thời gian không dài, thường từ
1 đến 2 ngày, tùy thuộc vào số lượng trong đơn hàng và vị trí của khách hàng ở gần hay
xa.
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty
Nhập hàng
Nhập hàng

Quảng cáo sản phẩm
Quảng cáo sản phẩm


Liên hệ với khách hàng theo
Liên hệ với khách hàng theo
đơn đặt hàng
đơn đặt hàng

Xem xét khả năng thanh toán của
Xem xét khả năng thanh toán của
khách hàng
khách hàng

Nguyễn Thị Phương Dung

Mua chịu
Mua chịu

Ghi nhận nợ Giao hàng
Ghi nhận nợ Giao hàng

Thanh
Thanh
tóan ngay
tóan ngay
Thanh toán
Thanh toán

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường


Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng

Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ tổ chức kinh doanh tai Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi
“Nguồn : Phòng kinh doanh 2016”
1.2.3 Nhiệm vụ của từng bộ phận kinh doanh
Hoạt động kinh tế cơ bản của doanh nghiệp là quá trình lưu chuyển hàng hóa .Lưu
chuyển hàng hóa là sự tổng hợp của các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự
trữ hàng hóa. Bao gồm 2 bộ phận tham gia bộ phận mua hàng và bộ phận bán hàng.
- Bộ phận mua hàng có chức năng: đàm phán cá hợp đồng thương mại hàng năm
với các nhà cung cấp đồng thời tìm kiếm các nhà cung cấp mới. Cung cấp các chuyên viên
thu mua trưởng bộ phận xác định các chủng loại hàng hóa, thường xuyên kiểm tra các cửa
hàng đại lý về việc áp dụng các quyết định của cấp trên. Công ty nhập mua các loại mặt
hàng ở trong nước chủ yếu ở hai thành phố lớn là Hà Nội, TP HCM.
- Bộ phận bán hàng có chức năng: triển khai bán hàng đạt được muc tiêu ban giám đốc
đưa gia, theo dõi thực tế bán hàng so với thực tế chi tiêu. Quản trị hàng hóa, nhập xuất
hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng, đại lý lẻ hơn ở quanh vùng và một số
tỉnh ,TP khác như Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Thọ, Hải Phòng.... Tham mưu đề xuất cho
giám đốc xử lý các công tác có liên quan đến hoạt động kinh sdoanh của chi nhánh. Kiểm
tra việc giám sát khen thưởng nhân viên.
Mối quan hệ giữa các bộ phận
Hai bộ phận mua hàng và bán hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Một doanh
nghiệp thương mại có hai hoạt động này là chủ yếu. Bộ phận bán hàng dựa trên doanh số
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

bán được và tình hình tiêu thụ từng loại hàng hóa sẽ xác định được những mặt hàng đang
được ưa chuộng hay đang được nâng cao công nghệ, từ đó tham mưu với bộ phận mua
hàng để tìm nguồn cung ứng các sản phẩm này và có chiến lược hiệu quả.
Hai bộ như vậy hàng và mua hàng luôn luôn phải có sự trao đổi thông tin để đạt
được kết quả kinh doanh cao nhất.

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty

1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí và mối quan hệ giữa các bộ phận

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN


GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHÓ GIÁM
ĐỐC

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
tổng
hợp

Phòng
kinh
doanh

Phòng
tài
chính
kế toán

Tổ kinh doanh

Tổ nghiên cứu
thị trường

Đội kho


Sơ đồ 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty
“Nguồn: Phòng kế toán công ty năm 2016”

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi
Hội đồng thành viên: gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất cưa công
ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng
thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất một lần (định kì ngày 01 tháng
07)
Chủ tịch hội đồng thành viên: hội đồng thành viên bầu ra một người làm chủ tịch
hội đồng thành viên. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc công ty.
Giám đốc điều hành: là người điều hành hoạtđộng hàng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phó giám đốc: giúp giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về nội dung các công việc được phân công, chủ động giải quyết những công
việc mà giám đốc ủy quyền.
Phòng tổ chức hành chính: có chức năng sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính
sách tuyển dụng lao động, phân công lao động, phân công công việc phù hợp với khả
năng và trình độ chuyên môn của từng người để có được hiệu suất công việc cao
nhất. Ngoài ra còn giải quyết các chế độ chính sách, chuyển giao công văn giấy tờ.

Phòng tổng hợp: lập kế hoạch đào tạo lao động, xây dựng định mức tiền lương hàng
năm, tham mưu cho giám đốc về chính sách chi trả lương,thưởng. Theo dõi về việc
chấp hành nội quy lao động, nội quy, quy chế của Công ty và thực hiện công tác kỷ
luật.
Phòng tài chính kế toán: có chức năng hạch toán, tập hợp số liệu, thông tin kinh tế,
quản lý toàn bộ các thông tin tài chính kế toán, quản lý thu hồi vốn, vận động vốn,
tập hợp toàn bộ giá vốn, các khoản chi phí phát sinh, xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản, giải quyết các hợp đồng kinh tế, thực
hiện đầy đủ các khoản phải nộp với nhà nước.
Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình hình thị
trường, xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hóa. Tham mưu cho giám đốc về phương
thức bán hàng, chính sách quảng cáo, hỗ trợ khách hàng…Phân công công việc cụ
thể, phù hợp cho mỗi tổ.

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Tổ nghiên cứu thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu, khai thác các nguồn hàng và thị
trường tiêu thụ, là nơi quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối hàng hóa.
Tổ kinh doanh: có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá trình mua bán
và thực hiện tất cả các hợp đồng của công ty.
Đội kho: có nhiệm vụ quản lý kho hàng hóa, thực hiện công tác nhập, xuất hàng hóa,
lập các bảng kê bán hàng, báo cáo nhập, xuất, tồn hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.
Các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau trong việc quản lý, thực

hiện chất lượng hoạt động kinh doanh.

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi qua 3 năm gần đây.
Biểu 1.1 : Tình hình hoạt động SXKD của Công ty 3 năm 2013, 2014, 2015.
Đơn vị tính: Triệu đồng

2014/2013
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận kế toán trước t
Chi phí thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số lao động
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

2013

2014

+/-


2015

39,746,025,922 49,321,571,777 54,135,667,289

%

2015/2014
+/%

9,575,545,850 19,41

4,814,095,510 8,89
227,266,798 8,49

1,300,396,101

2,450,545,245

2,677,812,043

1,150,149,144 46,93

753,847,222

993,306,069

2,615,247,694

239,458,847 24,11


1,621,941,625 62,02

211,077,222

248,326,517

653,811,923

37,249,295 15,00

405,485,406 62,02

542,770,000

744,979,552

1,961,435,771

202,209,552 27,14

1,216,456,219 62,02

55
58
60
22,744,253,106 25,594,917,190 27,645,332,792
11,801,376,032 14,726,429,099 14,422,346,710

3


1.05

2,850,664,090 11,14
2,925,053,060 19,86

2

1.03

2,050,415,600 7,4
-304,082,380 (2,11)
Nguồn: Phòng kế toán

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


20
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

- Năm 2014 so với năm 2013: Doanh thu thuần tăng lên gần 9,6 tỷ đồng tương đương gần 25%. Sự
tăng lên này là do tiến độ thi công nhanh chóng và một số công trình đã dược nghiệm thu. Mức tăng này có
hướng tích cực, vì sự tăng lên của chi phí nhỏ hơn nhiều so với sự tăng lên của doanh thu,mức tăng chi phí
gần 18%. Qua đây khẳng định một điều là công tác quản lý hay việc kiểm soát chi phí một cách khá tốt, cho
nên lợi nhuận gộp đã tăng lên một cách đáng kể gần 2 tỷ đồng chiếm gần 77%. Về chi phí tài chính lại tăng
lên gần gấp đôi, nhưng không hẳn là dấu hiệu xấu, vì năm 2014 doanh nghiệp thực sự rất cần vốn để phục vụ

cho các công trình nên tiền lãi vay tăng cao, xét theo mặt này thì biết tận dụng nguồn vốn đi vay nhằm làm
giảm tiền thuế và mang lại được hiệu quả thì đó là dấu hiệu tốt.
- Năm 2015 so với năm 2014: Doanh thu thuần cũng tăng lên gần 5 tỷ đồng chiếm gần 10%, so với
mức tăng này thì nó đã giảm mạnh so với mức tăng 2014. Bởi vì năm 2015 chưa ký kết được nhiều công
trình mà chỉ đang thi công các công trình 2014 và sắp hoàn thành. Giá vốn tăng gần 7%, mức tăng này mặc
dù có xu hướng tốt nhưng so với năm 2013 thì chưa hẳn là tốt. Qua tìm hiểu từ phòng kế toán thì đây là một
nguyên nhân khách quan vì năm vừa qua giá nguyên vật liệu tăng cao nên đẩy giá vốn tăng lên. Nhưng
không vì thế mà nhà quản lý không kiểm soát chặt chẻ, mà cần phải tìm cách bình ổn giá cả, tìm nguồn cung
ứng phù hợp và đáng tin cậy thì mới góp phần làm giảm chi phí và dẫn đến lợi nhuận tăng lên.

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


21
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI TẠI CÔNG TY 
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI

2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi sử dụng và thực
hiện chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm chế độ chứng từ, sổ sách, tài khoản kế
toán và báo cáo tài chính được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính. Sự vận dụng theo nguyên tắc linh hoạt, chủ

động, không cứng nhắc phù hợp với quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh và
yêu cầu quản trị trong ngoài Công ty. Công tác kế toán tại công ty tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
Công ty lấy niên độ kế toán là 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 30/09 hàng
năm (theo năm dương lịch).
Tổ chức kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp mở thẻ song song.
Kế toán xác định trị giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ (1 kỳ được áp dụng là 1 tháng).
Kế toán sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật Kí chung.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
2.1.2 Tính chất hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi
Bảng 2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi.


Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho

Nguyễn Thị Phương Dung

Mẫu 01 -VT
Báo cáo tốt nghiệp


22
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường




Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Phiếu xuất kho

Mẫu 02-VT

Bảng kê mua hàng

Mẫu 06-VT

Lao động tiền lương:

Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
 Bán hàng:
Biên bản bàn giao
Đơn đặt hàng
Báo giá
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính

Mẫu 01a-LĐTL
Mẫu 01b-LĐ

Mẫu 03-LĐTL
Mẫu 04-LĐTL
Mẫu 10-LĐTL
Mẫu 11-LĐTL

Mẫu 01GTKT2/003
Mẫu 05TTC-LL

 Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu 01-TSCĐ
Mẫu 02-TSCĐ
Mẫu 03-TSCĐ
Mẫu 04-TSCĐ
Mẫu 05-TSCĐ
Mẫu 06-TSCĐ

 Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kê chi tiền


Mẫu 01-TT
Mẫu 02-TT
Mẫu 03-TT
Mẫu 04-TT
Mẫu 06-TT
Mẫu 09-TT

2.1.3 Tính chất hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


23
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Công ty sử dụng các tài khoản theo đúng hệ thống tài khoản của quyết định
số 48/2006/QĐ/BTC.
Bảng 2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng
Số
hiệu
111
112
131
133

138
144
56
157
159
211
214

621
622
627
642

Tên tài khoản

Số
hiệu

Tên tài khoản

Tài sản lưu động
Tiền mặt
Tiền gủi Ngân hàng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu vào
Phải thu khác
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
Hàng hóa
Hàng gửi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tài sản cố định
Tài sản cố định

Nợ phải trả
311
Vay ngắn hạn
331
Phải trả người bán
3331
Thuế GTGT đầu ra
3334
Thuế TNDN phải nộp
3338
Thuế khác phải nộp
334
Phải trả công nhân viên
338
Phải nộp khác
Nguồn vốn
411
Nguồn vốn kinh doanh
421
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung
Hao mòn tài sản cố định
511
cấp dịch vụ
515
Doanh thu tài chính

Chi phí
531
Hàng bán bị trả lại
Chi phí NVL trực tiếp
532
Giảm giá hàng bán
Chi phí nhân công trực tiếp
711
Thu nhập khác
Chi phí sản xuất chung
811
Chi phí khác
Chi phí quản lí kinh doanh
Chi phí thuế thu nhập doanh
821
nghiệp
911
Xác định kết qủa kinh doanh
“Nguồn: Phòng kế toán của công ty năm 2016”

Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


24
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường


2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Công
ty hiện nay đang sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung.

Chứng từ gốc

Sổ nhật kí chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Bảng, sổ tổng hợp
hợp chi tiết

chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.1.4.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
“Nguồn: Phòng kế toán tại công ty năm 2016”
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Nguyễn Thị Phương Dung


Báo cáo tốt nghiệp


25
Trường Đại học Tài Nguyên Môi Trường

Khoa Kế toán Tài Nguyên Môi Trường

Giải thích sơ đồ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, lấy số liệu ghi vào sổ Nhật
ký chung theo nguyên tắc ghi sổ.
Riêng những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày phải vào sổ quỹ.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
- Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản liên quan theo
từng nghiệp vụ.
Căn cứ vào Sổ quỹ tiền mặt, để đối chiếu với Sổ cái tài khoản vào cuối
tháng.
- Cuối quý cộng sổ, thẻ chi tiết vào sổ tổng hợp có liên qun.
Cuối quý cộng sổ các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái, đối chiếu với Bảng
tổng hợp chi tiết liên quan.
- Cuối kỳ cộng sổ, lấy số liệu trên Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng Tổng hợp chi tiết sổ quỹ để lập
Báo Cáo tài chính kế toán.
Kế toán máy vi tính là quá trình áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp
ứng yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin. Đó là một phần thuộc hệ thống
thông tin quản lý doang nghiệp, hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy gồm đầy
đủ các yếu tố cần có của một hệ thống thông tin kế toán hiện đại.
- Nguyên tắc tổ chức kế toán trong điều kiện kế toán máy: Khi tổ chức công

tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học nhất thiết phải quán triệt
những nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo phù hợp cới chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và
các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hàng nói riêng.
+ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy tính
phải đảm bảo phù hợp với đăc điểm, tính chất mục đích hoạt động, quy mô và
phạmvi hoạt động của dơn vị.
+ Đảm bảo phù hợp với yêu cầu và trình độ quả lý, trình độ kế toán của đơn
vị.
+ Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hoá cao; trong đó phải tính
đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán.
+ Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc
tiết kiệm và hiệu quả.
Nguyễn Thị Phương Dung

Báo cáo tốt nghiệp


×