Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐỀ tự ôn LUYỆN số 8 + GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.85 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ....................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 42. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na2CO3.
C. NaNO3.
D. HCl.
Câu 43. Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO.
B. O3.
C. N2.
D. H2.
Câu 44. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3


Câu 45. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.
C. FeO.
D. Fe2O3.
Câu 46. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Amilopectin.
D. Polietilen.
Câu 47. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3.
B. AlCl3.
C. BaCO3.
D. CaCO3.
Câu 48. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2.
B. Cr2O3.
C. K2Cr2O7.
D. CrSO4.
Câu 49. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. H2SO4.
Câu 50. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
0

t
A. C + O2 

 CO2
0

0

t ,xt
B. C + 2H2 
 CH4
0

t
t
C. C + Al 
D. C + CaO 
 Al4C3
 CaC2 + CaO
Câu 51. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CH4.
B. CO2.
C. Na2CO3.
D. CO.
Câu 52. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng.
B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí.
D. dung dịch màu xanh
Câu 53. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 3,2.

C. 6,4.
D. 5,6.
Câu 54. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.


Câu 55. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu
vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.
Khí X là

A. H2.
B. C2H2.
C. NH3.
D. Cl2.
Câu 56. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,5.
C. 3,6.
D. 6,3.
Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít

N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau:
O
xt,t

O

 H OO

 Cu,t
t
2
2
2
2
 NO2 
 HNO3 
NH3 
Cu(NO3)2 
 NO2
o  NO 
o

0

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 60. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 61. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 62. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 63. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch
X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Câu 64. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và
chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?


A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy
gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với
dung dịch X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 66. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh
ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 5,5.
C. 6,5.
D. 7,0.
Câu 67. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
 KOH


 Cl  KOH

 H SO

 FeSO  H SO

2
2
4
4
2
4
 X 
 Y 
 Z 
Cr(OH)2 
T

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B. K2Cr2O7 và CrSO4.
C. K2CrO4 và CrSO4.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
Câu 68. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu xanh
Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
X, Z
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
T
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(f) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 70. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 7,84.

C. 8,96.
D. 10,08.
Câu 71. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch
chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3
(n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch
HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.


Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30.
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,15 và 0,30.
Câu 72. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 73. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất
tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của
khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai
ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản

ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được
4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2
đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79.
B. 7,09.
C. 2,93.
D. 5,99.
Câu 76. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa
glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu
được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối
lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Câu 77. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng).
Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m
gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40.
B. 48.
C. 32.
D. 28.

Câu 78. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng
1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn
hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam
chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 0,85.
B. 1,06.
C. 1,45.
D. 1,86.
Câu 80. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no
đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm
X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Ag.
B. Al.
C. Fe.

D. Cu.

Hướng dẫn giảiDãy ĐH – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 42. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na2CO3.
C. NaNO3.

D. HCl.

Hướng dẫn giảiNước cứng – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 43. Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO.
B. O3.
C. N2.
D. H2.

Hướng dẫn giải Môi trường – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 44. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOCH3

Hướng dẫn giải Este dạng: HCOOR’ đều tráng bạc – SGK12 cơ bản – Mức độ biết

Câu 45. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.

C. FeO.

D. Fe2O3.

Hướng dẫn giải Hợp chất của sắt – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 46. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Amilopectin.

D. Polietilen.

Hướng dẫn giải Cấu trúc polime – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 47. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3.
B. AlCl3.
C. BaCO3.
D. CaCO3.

Hướng dẫn giải Hợp chất của nhôm: Al2O3, Al(OH)3 – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 48. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2.
B. Cr2O3.
C. K2Cr2O7.

D. CrSO4.


Hướng dẫn giải Hợp chất của Crom – SGK12 cơ bản – Mức độ biết
Câu 49. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl.
B. NaOH.

C. HNO3.

D. H2SO4.

Hướng dẫn giải pH – SGK11 cơ bản – Mức độ biết
Câu 50. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
0

t
A. C + O2 
 CO2
0

t
C. C + Al 
 Al4C3

0

t ,xt
B. C + 2H2 
 CH4
0


t
D. C + CaO 
 CaC2 + CaO

Hướng dẫn giải Cacbon và hợp chất – SGK11 cơ bản – Mức độ biết


Câu 51. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CH4.
B. CO2.

C. Na2CO3.

D. CO.

Hướng dẫn giải Đại cương hóa hữu cơ – SGK11 cơ bản – Mức độ biết
Câu 52. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng.
B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí.
D. dung dịch màu xanh

Hướng dẫn giải Nhận biết phenol – SGK11 cơ bản – Mức độ biết
Câu 53. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 5,6.


Hướng dẫn giải Điều chế KL – SGK12 cơ bản – Vận dụng thấp.
oxit

n CO2  0,15  n O
BTKL



 m  8  0,15.16  5,6 (gam)


n CO  0,05
BT[C]

BTKL
 m  8  0,2.28  0,2.40  5,6 (gam)
Cách 2: 

Câu 54. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
Hướng dẫn giải BT Al3+ tác dụng OH- – SGK12 cơ bản – Vận dụng thấp.
BT §T
BT[Al]

 Dd sau p­ cã: 0,75Na  ; 0,6Cl-  0,15AlO2 
0,05Al(OH)3  m  3,9 (gam)

CT
 n Al(OH)3  4.n Al3  n OH  0,05  m  3,9 (gam)
Cách 2: 

Câu 55. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế
và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như
hình vẽ bên.
Khí X là

A. H2.

B. C2H2.

C. NH3.

D. Cl2.

Hướng dẫn giải Đẩy KKX nặng hơn KK – Vận dụng kiến thức phổ thông.
Câu 56. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

Hướng dẫn giải Thuỷ phân este  SGK12 cơ bản – Mức độ hiểu.
Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,5.

C. 3,6.
D. 6,3.

Hướng dẫn giảiĐốt cháy este no, đơn – SGK12 cơ bản – Vận dụng thấp.


BTNT,BT

 n CO2  n CaCO3  n H2O  0,25  m  4,5 (g)

Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít
N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Hướng dẫn giảiĐốt cháy amin no, đơn – SGK12 cơ bản – Vận dụng thấp.
BTNT

 n X  2.n N2  0,1  C X  2  X : C 2 H 7 N
Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau:
O
xt,t

O

 H OO

 Cu,t
t

2
2
2
2
NH3 
Cu(NO3)2 
 NO2 
 HNO3 
 NO2
o  NO 
o

0

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giảiNitơ – Photpho – SGK11 cơ bản – Mức độ biết.
Câu 60. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Hướng dẫn giảiThuỷ phân môi trường kiềm – SGK12 cơ bản – Mức độ biết.
Câu 61. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Hướng dẫn giảiCâu hỏi mệnh đề – Tổng hợp kiến thức phổ thông – Mức độ thông hiểu.
Câu 62. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.

Hướng dẫn giảiBiện luận cấu tạo – Kiến thức điều chế este hai chức từ axithai chức và
ancol đơn chức (3đp) ; điều chế este hai chức từ axit đơn chức và ancol hai chức (1đp) – Mức
độ vận dụng.
Câu 63. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch
X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Hướng dẫn giảiBT axit 3 nấc tác dụng với OH- – SGK11 cơ bản – Mức độ vận dụng.
BT §T&BTNT


8,56(g) R¾n: 0,1Na  ;0,05K ;xPO34  OH : (0,15  3x)  x  0,04  m  2,84


Câu 64. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và
chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải Biện luận cấu tạo muối amoni hữu cơ và peptit – Mức độ vận dụng.
X là (NH 4 )2 CO3  Z l¯ NH3 & T l¯ CO2 ; Y là Gly  Gly  Q l¯ NH3ClCH 2 COOH
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy
gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với
dung dịch X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Hướng dẫn giảiTổng hợp kiến thức vô cơ – Dd X gồm Fe2 ,Fe3 ,H ,SO24 – Mức độ vận
dụng.
Câu 66. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh
ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 5,5.
C. 6,5.
D. 7,0.

Hướng dẫn giảiTổng hợp kiến thức hữu cơ, vô cơ – Mức độ vận dụng.
BaCO3 : x (mol)
x  0,04 BT[C ]
0,05Ba(OH)2
CO2 



 n CO2  0,06
0,01NaOH
max
Ba(HCO3 )2 : y (mol) 
 BaCO3 : 0,01 y  0,01
m

162.0,03
 6 (gam)
0,81

Câu 67. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
 KOH

 Cl  KOH

 H SO

 FeSO  H SO

2
2

4
4
2
4
 X 
 Y 
 Z 
Cr(OH)2 
T

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B. K2Cr2O7 và CrSO4.
C. K2CrO4 và CrSO4.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
Hướng dẫn giảiTổng hợp kiến thức vô cơ –SGK12 –Mức độ vận dụng.
Câu 68. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
X, Z
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
T
Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.

Hướng dẫn giảiTổng hợp kiến thức hữu cơ – SGK12 – Mức độ vận dụng.
Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Hướng dẫn giảiCâu hỏi mệnh đề – Tổng hợp kiến thức phổ thông – Mức độ thông hiểu.
Câu 70. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 7,84.

C. 8,96.
D. 10,08.
Hướng dẫn giảiToán đốt hiđrocacbon – SGK11 – Mức độ vận dụng.
BTKL
BT[O]
n CO2  0,2 
 n H2 O  0, 4 
 n O2  0, 4  V  8,96

Câu 71. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch
chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3
(n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch
HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,30 và 0,30.

B. 0,30 và 0,35.

C. 0,15 và 0,35.

D. 0,15 và 0,30.

Hướng dẫn giảiToán đồ thị – Mức độ vận dụng.
x  0,15
Tõ ®å thÞ ta cã


0, 75  0,15  (4.n AlO  3.n Al(OH)3 )  y  0,3
2


Câu 72. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Hướng dẫn giảiCâu hỏi đếm chất – CC  Br2 – Mức độ thông hiểu.
Câu 73. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất
tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của
khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giảiToán điện phân – Mức độ vận dụng cao.


Na  : 3a

CuSO4 : a ®pdd,I=1,34A
BT§T

 Dd Y SO24 : a

 a  0, 05

t ?

NaCl
:
3a

OH  : 0, 05  n Al

Cu : 0, 05
 n e  (0,1  2b)
Catot
H2 : b

mdd gi°m  10,375(g) 
 b  0,125  n e  0,35  t  7
Cl
:
0,
075
Anot 2

O2 : 0, 25(2 b  0, 05)

Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai
ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản
ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Hướng dẫn giảiToán hỗn hợp Ancol,Axit,Este – Mức độ vận dụng cao.

Cần biếtX là este 2 chức tạo bởi axit no, 2 chức và hai ancol đơn chức
0,3O2

X
a(g)

 n CO2  n H2O  0,5
0,2NaOH

 mR  ?

kX 2

 Lo¹i

n CO2  0,3

n CO2  n H2O  2n X

 n H2O  0, 2
k X 3


2n CO2  n H2O  4n X  0, 6 n X  0, 05

BTKL
 X : CH3OOC COOCH2  CH  CH2 
 m  10,7 (gam)
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được

4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2
đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79.
B. 7,09.
C. 2,93.
D. 5,99.

Hướng dẫn giảiBài toán tổng hợp vô cơ – Mức độ vận dụng cao.

n

max
Al(OH)3

Ba : 0, 03
Al(OH)3 : 0, 04
H2O
 0, 04  4,302(g) 
 Z : Ba(HCO3 ) 2  X Al : 0, 04

 0, 04H 2
BaCO
:
0,
006
3

BTE
0,024
O : x 

 x  0, 05
m 5,99 (g)

Câu 76. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa
glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu
được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối
lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Hướng dẫn giảiBài toán tổng hợp hữu cơ – Mức độ vận dụng cao.
Hướng 1:
n H2O  0,91
BT[O]
 n a min  n H2O  (n CO2  n N2 )  0,1  n Gly Lys  0,1 
 n CO2  0,68  n N2  0,13

n

n

0,81
N2
 CO2



C2 H7 N : 0, 06
n Gly  0, 04 BT[C]



 Ca min  2, 4  
 %mC2H7 N  16, 05%
n Lys  0, 06
C3H9 N : 0, 04


Hướng 2:
Gọi CT chung của X là CnH2n+3N a mol; Đặt n(C2H5O2N) = b, và n(NH2[CH2]4CH(NH2)COOH) = c,
→ a + b + c = 0,2 (1)
Ta có sơ đồ cháy: CnH2n+3N → nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2
a
an
an+ 1,5a
0,5a
C2H5O2N → 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
b
2b
2,5b
0,5b
C6H14N2O2 → 6CO2 + 7H2O + N2
c
6c
7c c
Ta có nhận xét: n(H2O) - [n(CO2) + n(N2)] = n(amin) = a = 0,91-0,81 = 0,1
→ b+ c = 0,1 (2)
ĐLBTNT cho oxi Ta có 2.0,1 + 2.1,305 = 2n(CO2) + 0,91
→ n(CO2) = 0,68 => n(N2) = 0,13
→ 0,5a + 0,5b + c = 0,13

Giải hệ ta có a = 0,1; b =0,04; c =0,06
BTNT cho C ta có 0,1n + 2.0,04 + 6.0,06 = 0,68 → n =2,4.
Vậy hai amin là C2H7N x mol và C3H9N y mol → x+ y = 0,1 và 2x + 3y + 2.0,04 + 6.0,06 = 0,68 giải
hệ ta có x =0,06; y =0,04
→ %m(C2H7N) = 0,06.45/(0,06.45 + 0,04.59+ 75.0,04 + 0,06.146) = 16,052%
→ Chọn B.
Câu 77. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng).
Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m
gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40.
B. 48.
C. 32.
D. 28.
Hướng dẫn giải Bài toán tổng hợp vô cơ – Mức độ vận dụng cao.
Hướng 1:
Fe2O3 : a
AgCl :1 BTE
2a  b  0, 2

AgNO3 d­
1mol HCl
X FeO : b 
Cu  dd Y 
165,1(g) 

 n NO 
3
m(g) 
0,27m(g)

Ag : 0, 2
Cu : c

16(3a  b)

%O  160a  72b  64c  0,16
a  0, 05

0, 27(160a  72b  64c)


 c  a 
 b  0, 25
 m  40
64

c  0, 21875

2a  b  0, 2

n

1
  3a.2  2b  4 
 H
3


Hướng 2:
Gọi n(Fe2O3) = x mol; n(FeO) = y mol.

→ n(O) = 3x+ y → m(O) = 16(3x+ y) = 0,16m


→ m = 100(3x+ y)
Ta có n(HCl) = n(H+) = n(Cl-) = 1 mol
→ n(AgCl) = 1 mol → m(Ag) = 165,1 - 143,5 = 21,6 → n(Ag) = 0,2 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x
6x
2x
x
2x
2x
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
y
2y
y
+
→ n(H ) dư = 1 -6x -2y; n(Fe2+) = 2x + y
Khi đó ta có m(chất rắn pứ) = 160x + 64x + 72y = 0,73m = 73(3x+ y)
→ 5x = y (1)
Khi cho AgNO3 dư vào Y: 3Fe2+ +
4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + H2O
0,75( 1-6x-2y) ← 1-6x-2y
2+
+
3+
Fe + Ag → Fe + Ag
0,2

← 0,2
→ 2x+ y = 0,75(1-6x-2y) + 0,2
→ 6,5x + 2,5y = 0,95 (2)
Giải hệ ta có x = 0,05; y = 0,25 → m = 100(3.0,05+ 0,25) = 40
Chọn A.
Câu 78. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng
1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.

Hướng dẫn giải Bài toán peptit – Mức độ vận dụng cao.
Hướng 1:
C2 H3 NO : a
C2 H 6 NO 2Cl : a
C2 H 4 NO 2 Na : a 0,72HCl
X : t


NaOH
Z 
 CH 2 : b



 63, 72 (g) CH 2 : b
m(g)  Y : t
CH 2 : b

H O : 2 t
 NaCl : a
 2

(m 12,24) gam

a  0,36
GlyNa :18
(Y) Gly : 0, 06  %N  18, 67%


 b  0,18
 AlaNa : 0,18  Z 
(X) Ala 3 Gly 2 : 0, 06  %N  20, 29%
m  25, 2(g)  t  0, 06



Hướng 2:
Gọi n(NH2CH2COONa) = a; n(NH2C2H4COONa) = b.
Khi cho muối pứ tối đa với HCl => n(HCl) = 2a + 2b = 0,72 → a + b = 0,36 (1)
và muối sau pứ là NH3ClCH2COOH a mol; NH3ClC2H4COOH b mol và NaCl 0,36 mol
→ m(muối) =111,5a + 125,5b + 58,5.0,36 = 63,72 (2) giải hệ ta có a = b = 0,18.
→ m(muối (T) = 97.0,18 + 111.0,18 = 37,44 = m + 12,24 → m = 25,2
BTNT cho Na ta có n(NaOH) pứ = 0,36 mol
Gọi n là số gốc aa tạo X: X + nNaOH → muối + H2O


x
xn

x
Y + NaOH → muối + H2O
x
x
x
ĐLBTKL ta có m + 40.0,36 = m+ 12,24 + 18.2x → x = 0,06
→ n(NaOH) =0,06n + 0,06 = 0,36 → n = 5 → X có 4 liên kết peptit → Loại B.
TH1: Nếu Y là Gly: => %N(Y) = 14/75 =18,66% → A chưa đúng, đặt X là (Ala)m(Gly)5-3
BT gốc Ala ta có 0,06m = 0,18 → m = 3
khi đó X là (Ala)3(Gly)2 có MX = 345 > 4.75 nên thỏa mãn → khi đó C không đúng, và ta có %N(X)
= 14.5/345 =20,29%
→ D đúng.
TH2: Nếu Y là Ala , khi đó X là (Gly)p(Ala)5-p => n(Gly) = 0,06.p = 0,18 => p = 3
X là (Gly)3(Ala)2 có MX = 331 < 4.89 nên loại.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn
hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam
chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 1,06.
C. 1,45.
D. 1,86.
Hướng dẫn giải Bài toán tổng hợp vô cơ – Mức độ vận dụng cao.

Hướng 1:
KL
H 2SO4 : x
 N 2O : 0, 01
KL

 
15, 6(g) 
 200(g)dd 


X
Na
:
0,
04

Y
BT[ N ]




mdd ( X )  214,56(g) 
O : (x  0, 09)
 NO : 0, 02
 NaNO3 : 0, 04
2
SO4
KL : (17, 04  16x)
KL : (17, 04  16x)
KL :12, 4(g)
o
 



Ba(OH)2
t
X  Na : 0, 04

 KÕt tña OH  : (2x  0, 04) 
 R¾n O  0, 276 mol
84,386(g) 
89,15(g) 
SO2 : x mol
BaSO4 : 67,57(g)
 4
BaSO4 : x
 x 0,29

Fe(OH)2
BT[H]

 n HNung
 x  0, 02  0, 27
 0, 25y và 
Đặt n XFe2  y  n Onung
2O
2
BTKL

 89,15  32.0, 25y  84,386  0, 27.18  y  0,012  C%FeSO4  0,85%

Hướng 2:
BTNT cho N ta có n(NaNO3) = 0,01.2 + 0,02 =0,04 = n(Na) = n(NO3-)
BTKL ta có m(ddX) = 15,6 + 200 - 44.0,01 -30.0,02 =214,56 gam.

Muối sau pứ gồm FeSO4 x mol; Na2SO4 0,02 mol và M2(SO4)n y mol
→ n(SO42-) = x+ 0,02 + yn = n(H2SO4) => n(H+) = 2x+ 0,04 + 2yn mol.
→ m(kim loại) = 56x + 2yM ;
Vai trò của H+: 10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,1
0,02
0,08 0,01
+
4H + NO3 + 3e → NO + H2O
0,08 0,02
0,06 0,02
+
2H +
O2→
H2O


2x+2yn -0,14
x + yn -0,07
→ m(hh) =56x + 2yM + 16(x+yn-0,07) = 15,6 → 72x+ 2yM + 16yn =16,72 (1)
Cho X + Ba(OH)2 dư: FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
x
x
x
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
0,02
0,02
M2(SO4)n + nBa(OH)2 → nBaSO4 + 2M(OH)n
y
yn

2y
→ m(kết tủa) = 233.(x+ yn+ 0,02) + 90x+ 2y(M + 17n) =89,15
→ 323x + 267yn + 2yM = 84,49 (2)
0

t
Nung kết tủa: 2Fe(OH)2 + 0,5O2 
 Fe2O3 + 2H2O
x
0,5x
0

t
2M(OH)n 
 M2On + nH2O
2y
y
→160.0,5x + y(2M+ 16n) + 233.(x + yn+ 0,02) = 84,386
→ 313x+ 249yn + 2yM = 79,726 (3)
Giải hệ ta có x = 0,012; y = 0,258; và z =5,864
→ C%(FeSO4) = 152.0,012/214,56 = 0,85%
→ Chọn A.

Câu 80. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no
đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm
X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.

B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
Hướng dẫn giải Bài toán Axit, ancol, este – Mức độ vận dụng cao.

Hướng 1:
Cần biếtX là axit không no có 1 nối C=C, đơn chức (2π) và T là este 2 chức (3π)
n X  2n T  0, 03
X  O2 CO2 : 0,1
BTKL
M  

  BT[O]

 a  2,3 (g)
a(g) T
H 2O : 0, 07   n O2  0,105
Cn H 2n 2O2 (2) : x  NaOH
CO2 : 0,195
XCOONa (2) : 0, 06  O2
M 
 E 

 Na 2CO3  
6,9(g) Cm H 2m  4 O 4 (3) : y
YCOONa (1)
H 2O : 0,135

n CO2  nx  my  0,3
 x  0, 03

X : C2 H3COOH
n  3


  y  0, 03  

 x  y  0, 06
14.0,3  30x  60y  6,9 n  m  10 m  7 T : C2 H3COOC2 H 4OOCCH3 (68, 7%)



Hướng 2:
X là CnH2n-2O2 x mol, T là CmH2m-4O4 y mol ( với n ≥ 3; m ≥6)
BTC ta có n(CO2) = xn+ ym =0,1 (1)


Ta có n(CO2) - n(H2O) = 0,03 = x + 2y (2)
Xét 6,9 gam M khi đó ta có xk(14n+30) + yk(14m+60) = 6,9
→14k(xn+ym) + 30k(x + 2y) = 6,9 Thay (1) và (2) vào ta có k =3.
Muối sau pứ gồm CnH2n-3O2Na kx +ky mol = 3x + 3y mol; và CpH2p-1O2Na ky =3y mol (là muối của
Y)
Khi đó ta có n(CO2) - n(H2O) = n(muối của axit không no đơn chức hở) = 0,06 = 3x + 3y
Giải hệ ta có x= 0,01, y =0,01 → n+ m = 10, với m = 10- n ≥6 → n ≤ 4 → n = 3, → m = 7
→ %m(T) = 158.0,01/2,3 =68,69% → chọn D.
Chú ý: nếu n = 4, → m ≥ 4 + 2 + 1 = 7 nên loại .
P/S: CÁC LỜI GIẢI TRÊN ĐƯỢC GIẢI VÀ THAM KHẢO TỪ CÁC ĐỒNG NGHIỆP.




×