Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

bài tập điền từ vào đoạn văn thi thpt quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.41 KB, 37 trang )

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA
www.facebook.com/tienganh.conguyetca
 LỚP HỌC OFFLINE: 76 GIẢI PHÓNG & 165 THÁI HÀ, HÀ NỘI
 KHÓA HỌC ONLINE: PEN-C & PEN-I – www.hocmai.vn

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D
on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
TEST 1
Although women now (1) ______ almost half of all workers in the U.S., nearly 80
percent of them are employed in low-paying clerical, sales, service, or factory jobs.
Approximately a third of all women workers have clerical jobs, which pay (2)
______ average $12,000 or less. Partly as a result, women make only seventy-

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

1


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

five cents for every dollar (3) ______ by men. (4) ______, men routinely make
more money even when education, experience, and responsibilities are (5) ______.
Mặc dù phụ nữ ngày nay chiếm tới hơn một nửa tổng số lao động tại MỸ, gần 80% trong
số họ làm những công việc văn phòng, bán hàng, dịch vụ hay trong các nhà máy với mức
lương thấp. Khoảng 1/3 số lao động nữ có công việc văn phòng, với mức lương trung bình


khoảng 12,000 đô la hoặc ít hơn. Như một phần hệ quả, phụ nữ chỉ kiếm được 75 cent so
với mỗi một đô la mà đàn ông làm ra. Hơn nữa, đàn ông có thường làm ra nhiều tiền hơn
ngay cả khi giáo dục, kinh nghiệm và trách nhiệm như nhau.

Question 1: A. made of

B. make up

C. take up

D. take in

made of = làm từ vật liệu gì

make up = chiếm (phần trăm)

take up = chiếm (không gian)

take in = đưa vào

Question 2: A. on

B. at

C. in

D. for

C. to earn


D. earned

on average: trung bình

Question 3: A. earns

B. earning

Mệnh đề quan hệ rút gọn của “…for every dollar which was earned by men.”

Question 4: A. Although

B. Whatever

C. Moreover

D. Contrary

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

2


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

Mặc dù

Question 5: A. equally

(adv)

Gì cũng được

Hơn nữa

Đối lập

B. equality

C. equal

D. equalizing

(n) sự bằng nhau (adj) bằng nhau (v) làm cho bằng nhau

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

3


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 2
The gap in male-female earning has great significance because more than 16
percent of U.S. households are (1) ______ by women. Low-paying jobs keep many
of these households in poverty. Women’s groups such as National Organization
for Women have demanded that equal opportunities and equal pay (2) ______ to

women. According to women’s (3) ______ Maggie McAnany, “It is imperative that
the government help to change the situation (of employment for women). We
cannot wait for the companies to (4) ______ themselves. Change must come (5)
______ the law.”
Khoảng cách thu nhập giữa nam và nữ có ý nghĩa to lớn bởi có hơn 16% hộ gia đình ở Mỹ
được làm chủ bởi phụ nữ. Công việc thu nhập thấp khiến nhiều hộ gia đình trong số này
lâm vào cảnh đói nghèo. Các tổ chức phụ nữ ví dụ như Tỏ chức Quốc gia cho Phụ nữ yêu
cầu cơ hội và tiền lương công bằng dành cho phụ nữ. Theo nhà hoạt động vì phụ nữ,
Maggie McAnany, “Chính phủ bắt buộc phỉa giúp để thay đổi tình trạng này (công việc của
phụ nữ). Chúng tôi không thể chờ các công ty tự sửa đổi. Sự thay đổi phải đến từ luật pháp.

Question 1: A. headed

B. hosted

C. carried

D. licensed

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

4


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

dẫn đầu


Question 2: A. are giving

làm chủ

mang vác

cho phép

B. are given

C. is giving

D. be given

B. activity

C. activist

D. active

hoạt động

nhà hoạt động

năng động

B. regain

C. regard


D. reform

trở lại

xem như là

cải cách

B. through

C. at

D. along

=> Passive form. Demand + V

Question 3: A. action
Hành động

Question 4: A. restore
Khôi phục

Question 5: A. for

=> come through: phát ra, gửi tới

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc


5


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 3
Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were (1) ______
as members of the upper classes. It was not (2) ______ the late 18th century,
when Captain Cook saw South Sea Islanders decorating their bodies with tattoos,
that attitude began to change. Sailors came back from these islands with pictures
of Christ on the backs and from then on, tattooing (3) ______ in popularity. A
survey by the French army in 1881 showed that (4) ______ the 378 men
questioned there were 1333 designs.
Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people think that getting
one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some (5)
______ about catching a blood disease from unsterilized needles.
Xăm mình là một nghệ thuật lâu đời. Ở Hy Lạp cổ, người có hình xăm được coi là thành
viên của giai cấp trên. Chỉ khi đến cuối thế kỷ 18, khi Thuyền trưởng Cook tìm thấy người
phía Nam trang trí cơ thể họ với những hình xăm, thái độ ấy mới bắt đầu thay đổi. Thủy thủ

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

6


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

trở lại từ những hòn đảo với hình ảnh Chúa đằng sau lưng và từ đó, hình xăm phổ biến.

Một khảo sát trong quân đội Pháp cho thấy trong 378 người được hỏi có 1333 hình xăm.
Ngày nay, không phải ai cũng chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ có một hình xăm là
ngốc nghếch vì hình xăm dù sao vẫn là vĩnh viễn. Ngoài ra cũng có nguy cơ nhiễm bệnh
về máu từ các mũi kim tiệt trùng.

Question 1: A. supposed

B. realized

C. regarded

D. held

C. for

D. since

=> to be regarded as: được coi là

Question 2: A. by

B. until
cho đến khi

Question 3: A. gained

B. won

từ bao giờ


C. earned

D. made

C. with

D. among

gain in sth: có được cái gì

Question 4: A. between

B. in

giữa (trên 2)

giữa (2 thứ)

Question 5: A. danger
nguy hiểm

B. trouble

C. concern

D. threat

rắc rối

lo ngại


mối đe dọa

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

7


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 4
Halloween is celebrated on October the 31st (1) ______ year. It originated from a
pagan holiday and the Christian holiday of All Saints’ Day. The name Halloween
is a (2) ______ version of All Hallows’ Eve. Today, it is more of a fun day for
children and has (3) ______ lost its religious roots.
Halloween has many (4) ______ identifiable symbols. The colors orange and black
are widely used. In particular, orange pumpkins and fires and black witches, cats
and costumes are common (5) ______ of this day. One of the biggest Halloween
activities is trick-or-treating. This is when children knock on doors and ask for a
small gift. If they don’t get (6) ______, they’ll play a trick on the person who opens
the door. Food also plays a big part of Halloween. Toffee apples are very popular
and (7) ______ is anything made from pumpkin.
Halloween được ăn mừng vào ngày 31 tháng 10 mỗi năm. Nó bắt nguồn từ một ngày lễ
của tà giáo và ngày lễ các Thánh của Người theo đạo Kitô. Cái tên Halloween là phiên bản

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc


8


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

rút gọn của All Hallows’ Eve (Đêm vọng Lễ các Thánh). Ngày nay, nó giống một dịp vui
nhộn cho trẻ con và hầu như mất đi bản chất tôn giáo.
Halloween có rất nhiều biểu tượng đặc trưng dễ nhận biết. Màu da cam và màu đen được
sử dụng rộng rãi. Cụ thể, bí ngô và lửa da cam và phù thủy, mèo và trang phục đen phổ
biến đặc trưng của ngày này. Một trong những hoạt động lớn nhất của Halloween là trickor-treat (Bị chơi khăm hay cho kẹo). Đó là khi trẻ con gõ cửa và xin quà. Nếu chúng không
nhận được gì, chúng sẽ trêu người ra mở cửa. Thức ăn cũng đóng một phần quan trọng
trong Halloween. Kẹo táo bơ cứng rất phổ biến và bất cứ thứ gì làm từ bí ngô cũng đều
như vậy.

Question 1: A. every

B. all

C. whole

D. entire

Question 2: A. shorts

B. shortlist

C. shorten

D. shortened


Question 3: A. large

B. largely

C. larger

D. largest

Question 4: A. easy

B. ease

C. eased

D. easily

Question 5: A. features

B. futures

C. futuristic

D. featured

Question 6: A. nothing

B. anything

C. things


D. thing

Question 7: A. as

B. at

C.so

D. to

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

9


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 5
Many people today would like the traditional two-parent family back - that is to say,
they want a man and a woman to (1) ______ for life; they also think the man should
(2) ______ the family and the woman should stay home with the children. However,
few families now (3) ______ into this category. In fact, if more women decide to
have children on their (4) ______, the single-parent household may become more
(5) ______ than the traditional family in many countries.
Ngày nay nhiều người muốn quay lại kiểu gia đình một vợ một chồng truyền thống, họ muốn
một người đàn ông và một người phụ nữ cưới nhau để sống với nhau; họ cũng nghĩ rằng
người đàn ông nên chèo chống gia đình còn người phụ nữ nên ở nhà cùng những đứa trẻ.

Tuy nhiên, rất ít gia đình bây giờ rơi vào nhóm này. Trên thực tế, nếu nhiều phụ nữ quyết
định sinh con một mình hơn, những gia đình có bố/mẹ đơn thân có thể trở nên phổ biến
hơn gia đình truyền thống ở nhiều quốc gia.

Question 1: A. marry

B. web

C. engage

D. gather

Question 2: A. provide

B. support

C. fend

D. fall

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

10


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

Question 3: A. belong


B. crowd

C. group

D. care

Question 4: A. own

B. will

C. self

D. way

Question 5: A. outstanding

B. special

C. typical

D. notable

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

11



Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 6
Also, unmarried couples may decide to have more children - or they might take in
foster children or (1) _____. And because people are staying single and living
longer (often as widows), there may be more one-person households. (2) _____
the other hand, some people believe similar events happen again and again in
history: if this is true, people may go back to the traditional (3) _____ or nuclear
family of the past. Others think the only (4) ______ in history is change: in other
words, the structure of the (5) _____ family could begin to change faster and faster
- and in more and more ways.
Ngoài ra, các cặp chưa kết hôn có thể quyết có nhiều con hơn - hoặc là họ có thể nhận
nuôi. Và bởi vì con người đang sống một mình và sống lâu hơn (thường là góa phụ), nên
có thể những hộ gia đình đơn thân xuất hiện nhiều hơn. Mặt khác, một vài người tin rằng
những sự kiện tương tự xảy ra lặp đi lặp trong lịch sử: nếu điều này đúng, con người có
thể trở lại kiểu đại gia đình truyền thống hoặc gia đình hạt nhân trong quá khứ. Những
người khác nghĩ rằng điều chắc chắn duy nhất trong lịch sử là không có gì chắc chắn: nói
MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

12


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

cách khác, cấu trúc của gia đình tương lai có thể còn thay đổi nhanh hơn và bằng nhiều
cách khác nhau.

Question 1: A. bring up


B. feel

C. adapt

D. adopt

Question 2: A. in

B. at

C. on

D. for

Question 3: A. extended

B. extensive

C. enlarged

D. big

Question 4: A. way

B. sureness

C. likelihood

D. certainty


Question 5: A. coming

B. future

C. next

D. far away

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

13


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 7
Man cannot go on increasing numbers at the present rate. In the next 30 years,
man will face a period of crisis. (1) ______ experts believe that there will be a
widespread food (2) ______ .Other experts think this is too pessimistic, and that
man can prevent things from getting worse than they are now. But (3) _______
that two-thirds of the people in the world are undernourished or starving now.
One thing that man can do is to limit (4) ______of babies born. The need (5)
_______ this is obvious, but it is not easy to achieve. People have to be persuaded
to limit their families.
Con người không thể tiếp tục gia tăng con số ở mức hiện tại. Trong vòng ba mươi năm
nữa, con người sẽ phải đối mặt với một thời kỳ khủng hoảng. Một số chuyên gia tin rằng
lúc ấy sẽ có một sự thiếu hụt lương thực lan rộng. Những chuyên gia khác nghĩ rằng họ đã

quá bi quan, và con người có thể ngăn cản mọi việc trở nên tồi tệ hơn bây giờ. Nhớ rằng
2/3 dân số thế giới đang không được chăm sóc đầy đủ và chết đói lúc này.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

14


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

Một điều mà con người có thể làm là hạn chế số lượng trẻ em sinh ra. Yêu cầu này là hiển
nhiên, nhưng không dễ đạt được. Người ta cần được thuyết phục hạn chế chính gia đình
họ.

Question 1: A. Any

B. Some

C. More

D. All

Question 2: A. need

B. want

C. absence


D. shortage

Question 3: A. to remember

B. remember

C. remembered D. remembering

Question 4: A. a number

B. the number C. an amount

D. the amount

Question 5: A. for

B. in

D. about

C. of

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

15


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc


TEST 8
In the country of the population (1) ______, many people like big families. The
parents think that brings a bigger income for the family and ensures there will be
someone in the family who will look after them in old age. Several governments
have (2) ______ birth control policies in recent years. (3) ______ them are Japan,
China, India and Egypt. In some (4) ______ the results have not been succeeded.
Japan has been an exception. The Japanese adopted a birth control policy in 1948.
People (5) ______ to limit their families. The birth rate fell from 34.3 per thousand
per year to about 17.0 per thousand per year at present.
Ở những quốc gia bùng nổ dân số, có nhiều người thích những gia đình lớn. Bậc phụ huynh
tin rằng điều đó mang lại những khoản thu nhập lớn hơn và đảm bảo rằng khi họ trở nên
già cả sẽ có người chăm nom mình.
Nhiều chính phủ đã thực hiện chính sách tránh trong những năm gần đây. Đó là Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ và Ai Cập. Trong vài trường hợp thì kết quả lại không thành công, Nhật
Bản là 1 ngoại lệ. Người Nhật thực hiện chính sách này vào năm 1948. Họ được khuyến
MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

16


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

khích hạn chế gia đình mình. Tỷ lệ sinh đã giảm từ 34.3 % xuống còn 17.0 % mỗi một ngàn
người mỗi năm hiện nay.

Question 1: A. bursting


B. Raising

C. explosion

D. extension

Question 2: A. adjusted

B. created

C. adopted

D. presented

Question 3: A. Of

B. Among

C. Between

D. Out of

Question 4: A. cases

B. exceptions

C. examples

D. Events


Question 5: A. encourage B. encouraged C. were encouraged D. are encouraged

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

17


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 9
Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling
and related by blood, adoption or marriage, (1) ______ includes common-law
relationships.” Most people are born into one of these groups and (2) ______ live
their lives as a family in such a group. Although the definition of a family may not
change, (3) ______ relationship of people to each other within the family group
changes as society changes. More and more wives are (4) ______ paying jobs,
and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men
expect to (5) ______ for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s
marriages in which both spouses have paying jobs, women can expect to work for
about 30 to 35 years of their lives.
Các chính khách định nghĩa gia đình là một tập hợp các cá nhân sống chung và có mối
quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc là quan hệ hôn nhân và bao gồm các mối quan hệ có
ràng buộc về mặt pháp lý. Phần lớn mọi người được sinh ra trong những tập hợp này và
sẽ sống cuộc sống gia đình của họ trong một tập hợp như vậy. Mặc dù định nghĩa gia đình
MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc


18


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

có thể không thay đổi nhưng mỗi quan hệ giữa mọi người trong gia đình thay đổi khi xã hội
thay đổi. Ngày càng nhiều bà vợ nhận được các công việc trả lương do đó vai trò của người
chồng, người vợ và con cái thay đổi. Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả
cho 40 năm cuộc sống của họ, và trong hôn nhân ngày nay khi mà các cặp vợ chồng đều
có công việc thì phụ nữ mong muốn làm việc khoảng 30 đến 35 năm trong cuộc sống của
họ.

Question 1: A. which

B. That

C. what

D. it

Dùng mệnh đề quan hệ “which” bổ sung ý nghĩa cho “marriage”

Question 2: A. must

B. need

C. would

D. will


Question 3: A. a

B. any

C. some

D. the

Dùng “the” vì “relationship” đã được xác định trước

Question 4: A. taking

B. making

C. keeping

D. performing

B. work

C. hope

D. ask

Take job: nhận được việc

Question 5: A. live

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

19


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 10
Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s
marriages (1) ______ which both spouses have paying jobs, women can expect
to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to
do their share of family tasks such as caring for the children and daily (2) ______
chores. Children, too, especially adolescents, have to (3) ______ with the
members of their family in sharing household tasks. The widespread acceptance
of contraception has meant that having (4) ______ is as matter of choice, not an
automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives
(5) ______ common-law relationships and single-parent families have become
socially acceptable, women will become more independent.
Điều này có nghĩa là người đàn ông phải học cách chia sẻ công việc gia đình như chăm
sóc con và việc nhà hàng ngày. Con cái, đặc biệt là lứa tuổi thanh thiếu niên phải cùng với
các thành viên khác chia sẻ công việc nhà. Việc chấp nhận tránh thụ thai có nghĩa là việc
có con là một vấn đề lựa chọn, không phải là kết quả tất yếu của hôn nhân. Bản thân hôn
MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

20


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc


nhân trở thành sự lựa chọn. Khi các sự lựa chọn khác như các mối quan hệ pháp lý hay
các gia đình bố/mẹ đơn thân được xã hộ chấp nhận, phụ nữ trở nên độc lập hơn.

Question 1: A. in

B. for

C. with

D. to

Question 2: A. home

B. family

C. house

D. household

household chores: các việc vặt trong gia đình

Question 3: A. carry

B. deal

C. cooperate

D. combine


Cooperate with: hợp tác, kết hợp với

Question 4: A. time

B. families

C. happiness

D. children

Question 5: A. similar to

B. like

C. such as

D. or else

such as: như là

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

21


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 11

In their attempt to ensure higher (1) ______, TV producers have developed a
whole new breed of programmes (2) ______ real people. In Europe, the most
famous of these (3) ______ reality TV shows was probably Big Brothers, where 12
ordinary people volunteered to live under the watchful eye of TV cameras 24 hours
a day. In America, the top show was Survivor, based on a similar concept, in which
16 constants are abandoned on a desert island. But the ultimate example of the
(4) ______ must surely be The Osbournes, first (5) ______ on MTV in 2002, in
which the homelife of rock star Ozzy Osbourne and his family was laid bare to
public scrutiny.
Các nhà sản xuất chương trình TV đã nỗ lực để gia tăng sự hâm mộ của công chúng, họ
đã phát triển những chương trình mà phản ánh con người thực. Ở châu Âu, chương trình
nổi tiếng phản ánh đời sống thực là “Big Brothers”, chương trình mà có 12 người tình
nguyện sống dưới máy quay của camera TV 24/7. Ở Mỹ, chương trình đứng đầu là
“Survivor”, được dựa trên nội dung tương tự, 16 ứng cử viên bị bỏ lại hòn đảo hoang.
MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

22


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

Nhưng cái ví dụ cuối cùng của thể loại này chắc chắn phải là The Osbournes, lần đầu được
phát sóng trên MTV vào năm 2002, trong đó đời sống của ngôi sao nổi tiếng Ozzy Osbourne
và gia đình của ông đã chịu sự giám sát của quần chúng.

Question 1: A. scores

B. levels


C. sequences

D. ratings

Question 2: A. featuring

B. focusing

C. acting

D. hosting

Question 3: A. so-called

B. alleged

C. renowned

D. adept

Question 4: A. genre

B. role

C. style

D. creation

Question 5: A. played


B. dubbed

C. cast

D. broadcast

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

23


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

TEST 12
Obsourne himself was already a (1) ______ name as the former lead singer of the
highly successful heavy-metal group, Black Sabbath, The show was described as
a real-life sitcom because it (2) ______ light on Ozzy’s softer, more humorous side.
It revealed his (3) ______ to his teenage kids, even though he was often heard
yelling and (4) ______ at them. The programme (5) ______ millions for the
Osbourne family and certainly blurred the boundaries between reality and
television.
Obsourne chính anh ấy là tên cửa miệng của 1 cựu trưởng nhóm của 1 ban nhạc heavymetal cực kỳ thành công, Black Sabbath. Chương trình đó như 1 hài kịch thực tế bởi vì nó
chiếu sáng đến mặt dịu dàng, hài hước hơn của anh ấy. Nó còn tiết lộ sự cống hiến của
anh ấy tới những đứa trẻ mặc dù anh ấy thường la hét và mắng mỏ chúng. Chương trình
đó đã mang lại hàng triệu dollars cho gia đình Osbourne và chắc chắn làm mờ ranh giới
giữa thực tại và truyền hình.


Question 1: A. common

B. known

C. household

D. domestic

Question 2: A. opened

B. wound

C. shed

D. set

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

24


Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

Question 3: A. concentration

B. devotion

C. conjunction D. attendance


Question 4: A. blurting

B. butting

C. banning

D. swearing

Question 5: A. brought in

B. came out

C. went down

D. branched out

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

Thích Tiếng Anh - thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu, đề thi Tiếng Anh hay chọn lọc

25


×