Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD điện bích hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 81 trang )

GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM XD ĐI ỆN BÍCH HẠNH

Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguy ễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo
MSSV: 1211180873

Lớp: 12DKTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2016

i


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh



SVTH : Đỗ Thị
Thảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM XD ĐI ỆN BÍCH HẠNH

Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán tài chính

Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguy ễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo
MSSV: 1211180873

Lớp: 12DKTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2016

ii


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh


SVTH : Đỗ Thị
Thảo

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo
thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh,ngày ….tháng ….năm 201…
Tác giả

Đỗ Thị Thảo

3


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH
HẠNH cùng các Anh Chị phòng Kế Toán của Công ty đã giúp đỡ em trong thời gian em
thực tập tại phòng Kế Toán. Đặc biệt là chị Lê Thị Kim Nhanh , người hướng dẫn em
thực tập tại Công ty, cảm ơn chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập
cũng như bài báo cáo này.

Bên cạnh đó em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Công Nghệ Tp.HCM nói chung và Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng của trường
nói riêng, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt em gửi
lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Duy Minh, giảng viên hướng dẫn em trong quá trình thực
tập và làm bài báo cáo này, cảm ơn thầy đã cho em những ý kiến quý báu và giúp đỡ em
rất nhiều để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Do thời gian, kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn có hạn vì
vậy đề tài này vẫn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô và bạn
bè để đề tài này hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.

TP. Hồ Chí Minh,ngày…..tháng….năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Thảo

4


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

v


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh


SVTH : Đỗ Thị
Thảo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................
MSSV: ......................................................................................................................
Lớp: .........................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
 Thường xuyên  Ít liên hệ  Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

vi


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh


SVTH : Đỗ Thị
Thảo

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
G
Đ
P
X
T
K
X
K
N
V
N
V
H
Đ
S
X
P
K
K
C
C
P
P
S
H

C
N
C
S
X
B
H
B
H
K
P
B
H
B
P
B
K
P
M
N
K
P
X
G
T
S
X
D
D
D

D

Gi
á
P
hi
T
ài
X
uấ
N
gu
N
gu
H
ợp
Sả
n
P
hi
K
ết
C
hi
P

H
àn
N


Sả
n
B
ảo
B
ảo
Ki
nh
B
ảo
B
ản
B
ản
P
hầ
N
hậ
P

Gi
á
Sả
n
D

D


vii



GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Bảng 4.1: Mẫu sổ cái chi tiết TK 621.
Bảng 4.2: Mẫu sổ nhật ký chung TK 621.
Bảng 4.3: Mẫu sổ cái TK 621.
Bảng 4.4: : Mẫu sổ cái chi tiết TK 622.
Bảng 4.5: Mẫu sổ nhật ký chung TK 622.
Bảng 4.6: Mẫu sổ cái TK 622.
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Bảng 4.8 :. Mẫu sổ nhật ký chung TK 627.
Bảng 4.9: Mẫu sổ cái TK 627.
Bảng 4.10: Mẫu sổ cái TK 154.
Bảng 4.11: Mẫu sổ nhật ký chung TK 154.
Bảng 4.12: Mẫu sổ cái TK 154.
Bảng 4.13: Mẫu sổ cái chi tiết TK 155.
Bảng 4.14 : Mẫu sổ nhật ký chung TK 155.
Bảng 4.15: Mẫu sổ cái TK 155.

8


GVHD: Ths.Nguyễn Duy

Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch toán CP NCTT theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Sơ đồ 2.3:Sơ đồ hạch toán CP SXC theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích
Hạnh.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình lưu chuyển chứng từ .
Sơ đồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện tại công ty TNHH SX TM XD
Điện Bích Hạnh.
Sơ đồ 4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 621.
Sơ đồ 4.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622.

9


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................................ 3
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................... 3
2.1.1 Chi phí sản xuất ................................................................................................... 3
2.1.2 Gía thành sản phẩm.............................................................................................. 5
2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................. 6
2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 6
2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............... 7
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................................... 7
2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm...................... 14
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất..................................................................................... 14
Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD Điện
Bích Hạnh ........................................................................................................................ 16
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................... 16
3.1.1 Giới thiệu về công ty.......................................................................................... 16
3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.................................................. 17
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty..................................................................... 17
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ...................................................................... 20
3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán....................................................................................... 20
3.3.2 Hình thức kế toán ............................................................................................... 21
3.3.3 Chế độ kế toán ................................................................................................... 22


10


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ....................................................... 22
3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ................................................................ 22
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................. 22
Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH
HẠNH............................................................................................................................... 24
4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 24
4.1.1 Qúa trình công nghệ sản xuất ............................................................................ 24
4.1.2 Đối tượng chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ...... 26
4.2 Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................................ 26
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 26
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 33
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................... 39
4.3 Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................................ 44
4.3.1 Nội dung............................................................................................................. 44
4.3.2 Chứng từ,sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .......................... 44
4.3.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 44
4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán CPSX tại công ty.............................................. 44
4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 49
4.4.1 Nội dung............................................................................................................. 49
4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ......................... 49

4.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 49
4.4.4 Phương pháp tính giá thành ............................................................................... 49
4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm....................... 49
4.5 So sánh lý thuyết với thực tế công tác kế toán tại công ty ................................ 54
Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 55
5.1 Nhận xét .................................................................................................................. 55
5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh................................................................................. 55
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ........................................................... 56

11


GVHD: Ths.Nguyễn Duy
Minh

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 57
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán............................................................................ 57
5.2.2 Kiến nghị khác ................................................................................................... 57
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 60
PHỤ LỤC

xii


GVHD: Ths.Nguyễn Duy

Minh

Chương 1: GIỚI THIỆU

SVTH : Đỗ Thị
Thảo

1.1 Lý do chọn đề tài :
Nền kinh tế hiện nay là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp do việc thay
đổi không ngừng của cơ chế thị trường. Ở Việt Nam nền kinh tế cũng đang có những
bước chuyển biến lớn. Nhưng dù ở bước chuyển biến hay là xu hướng của các ngành
nghề kinh doanh nào thì mục tiêu chính của doanh nghiệp cũng là lợi nhuận, là kinh
doanh có lãi, một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp làm được điều đó thì buộc doanh
nghiệp phải quản lý được chi phí trong quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm,phải
đảm bảo được giá thành, phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra,…. có như vậy thì doanh
nghiệp mới có lợi nhuận và phát triển một cách bền vững.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu trung tâm
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, thực
chất chi phí sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí sản
xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra
sản phẩm mà xã hội chấp nhận và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa, mục đích
cuối cùng của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu
kinh tế phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, mức
tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuất bỏ ra theo đúng
chế độ của Nhà Nước để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH SX
TM XD Điện Bích Hạnh, được đối diện với thực tế và bản thân nhận thức được tầm quan
trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài

“ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM
XD Điện Bích Hạnh ”.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được
học tại trường.

1


- Vận dụng cơ sở lý luận này để so với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh từ đó có thể hiểu rõ hơn về
cách thức tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
để đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh năm 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
- Quan sát nhân viên kế toán : quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán,
quan sát các vấn đề liên quan đến nội dung của đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cũng như những vấn đề trong công tác kế toán tại công ty.
- Thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan, Báo cáo tài chính tại
Phòng Kế Toán.
+ Nguồn thông tin từ Internet, các luận văn liên quan đến đề tài.
- Xử lý số liệu : Phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được để tổng hợp đưa ra kết luận
về tình hình thực hiện mục tiêu chi phí và giá thành của đối tượng tính giá thành.
1.5 Kết cấu đề tài : 5 chương

Chương 1 : Giới thiệu
Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị.


Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm :
2.1.1 Chi phí sản xuất :
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất :
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp 3 yếu tố cơ
bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu
tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là CPSX.
Như vậy, CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định.
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất :
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của
quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân
loại phổ biến như sau :
a. Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí ):
- Căn cứ để phân loại : Căn cứ tính chất , nội dung của chi phí – không phân biệt chi phí
thuộc chức năng kinh doanh nào.
- Các loại chi phí : có 5 loại chi phí :
+ Chi phí nguyên vật liệu : Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế …sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.

+ Chi phí nhân công : Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân viên trong kỳ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho kinh
doanh trong kỳ .
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là tiền điện, nước,điện thoại, thuê mặt bằng,..sử dụng cho
kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí khác bằng tiền : Là chi phí tiếp khách, hội nghị,… sử dụng cho kinh doanh
trong


kỳ.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí : gồm 3 khoản mục :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho công
nhân sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ quản lý
sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các
yếu tố chi phí sản xuất như : chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng
cụ, chi phí khấu hao TSCĐ ,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản
phẩm hoàn thành, gồm có : biến phí và định phí
- Biến phí là các khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên vật
liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi
theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được…
- Định phí là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một
kỳ nhất định như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao
TSCĐ( phương pháp đường thẳng)…
d. Phân loại theo hoạt động và công cụ kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh : gồm 2
loại

- Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần
thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ nhất
định được biểu hiện bằng tiền, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương công nhân,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền điện để sản xuất sản phẩm,...
e. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động : gồm 3 loại
- Chi phí của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản
phẩm đó.
- Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào
lĩnh vực khác.
- Chi phí của hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên trong
doanh


nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán , thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất có thể là :
- Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
- Đối tượng chịu chi phí – Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,…
- Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu
trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là :
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
2.1.2 Gía thành sản phẩm :
2.1.2.1 Khái niệm :
Gía thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ nhất định.

Gía thành sản xuất phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
2.1.2.2 Phân loại :
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu :
Gía thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Gía thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng
sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Gía thành định mức là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và
chi phí sản xuất định mức.
- Gía thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản xuất thực tế và chi phí
sản xuất thực tế.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí :
Gía thành được chia 2 loại : giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ .
- Gía thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất


ra sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
- Gía thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành :
- Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình độ
quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành
phẩm,thành phẩm hoặc lao vụ.
- Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của các
đối tượng tính giá thành :
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho thường
xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quí,..)để cung cấp
thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý.

+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá thành có thể
là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là tháng, quý,
năm,…
2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
- Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các khoản
mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc điểm sản
xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp.
- Xác định giá trị SPDD, tính giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm, công việc hoàn
thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm tra việc thực
hiện các dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động kinh tế về
CPSX và giá thành sản phẩm.
- Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi phí phục
vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý.
- Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm.
2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chung ở những nội dung được thể


hiện trong bảng 2.1 :
Bảng 2.1 : Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
ChiGí
s a
Cùng
dung
Li Li
ên ên
Ri C
ên ó
Li Li

ên ên
2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
2.2.1.1 Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Khái niệm :
- Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua
ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể của
sản phẩm.
- Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của sản phẩm.
- NVL trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm , thì tập hợp chung và trước khi
tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành.
b. Chứng từ hạch toán :
Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử dụng ,
không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau
sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu( vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho).
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí
nguyên liệu,vật liệu trực tiếp”.
- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.


Nợ

621

- Trị giá NVL xuất




- Kết chuyển hoặc phân bổ

dùng trực tiếp cho

trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản

sản xuất sản phẩm,

xuất trong kỳ vào TK 154.

thực hiện dịch vụ

- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

trong kỳ.

vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
- Trị giá NVL sử dụng không hết
nhập lại kho.

d. Sơ đồ hạch toán :
 Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí
NVLTT được tính toán chính xác theo công thức sau:
Chi phí NVL
trực tiếp
trong kỳ


Trị giá NVL
= trực tiếp
tồn đầu kỳ

 Sơ đồ kế toán :

Trị giá NVL
+

đưa vào
sử dụng

Trị giá NVL
- còn lại cuối kỳ chưa sử dụng

Trị giá phế liệu
thu hồi
(nếu có)


152

621

Trị giá NVL xuất kho dùng
để sản xuất.

152
Trị giá NVL chưa sử dụng
đã nhập lại kho.

154

111,331…
Trị giá NVL mua giao
Thẳng cho sản xuất.

Kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp
vào đối tượng tính giá thành.

133

632

Thuế GTGT
được khấu trừ

Chi phí NVL vượt trên mức
bình thường.

Chi phí NVL sử dụng cho
HĐ hợp tác kinh doanh

138
Phân bổ chi phí NVL sử dụng chung
cho HĐ hợp tác kinh doanh.
3331

Sơ đ ồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn)
- NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán ghi

sổ:
+ Cuối kỳ này ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số âm).
+ Đầu kỳ sau ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số dương).
2.2.1.2 Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp :
a. Khái niệm :
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản xuất như:
tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các
khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo
hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.


- Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí các khoản
trích theo lương với tỷ lệ :
+ BHXH : 18%
+ BHYT : 3%
+ Kinh phí công đoàn : 2%
b. Chứng từ hạch toán :
Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,
…là các chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng tháng, kế toán căn cứ
vào bảng thanh toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả
cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp
theo đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp
vụ về chi phí nhân công trực tiếp.
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân
công trực tiếp”.
- Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ


622



- Chi phí nhân công trực tiếp

- Kết chuyển chi phí nhân công

tham gia sản xuất sản phẩm,thực

trực tiếp trong kỳ vào TK 154.

hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
tiền công lao động, các khoản
trích theo lương,…

d. Sơ đồ hạch toán :

vượt trên mức bình thường vào TK 632.


334

622

154

Tiền lương, phụ cấp…

Kết chuyển chi phí


phải trả cho công nhân

NCTT vào đối tượng

trực tiếp sản xuất.

tính giá thành.

335
Tiền lương ngỉ

Trích trước

phép phải trả cho tiền lương ngỉ phép
công nhân

của công nhân SX.

338

632

Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ Phần chi phí nhân công
cho công nhân sản xuất, thực hiện

trực tiếp vượt trên mức

dịch vụ.


bình thường.

111,112,331

138

Chi phí nhân công sử dụng chung
Cho HĐ hợp tác kinh doanh.

Phân bổ CP NC sử dụng chung
Cho HĐ hợp tác kinh doanh.

133

331

Sơ đ ồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường
xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn)
- Tài khoản 335 phản ánh chi phí phải trả (chi phí trả trước) : Chi phí chưa phát sinh,
nhưng sẽ phát sinh và tính trước vào chi phí sản xuất, để khi chi phí phát sinh sẽ không
gây đột biến giá thành. Gồm có:
+ Tiền lương nghỉ phép dự tính của công nhân sản xuất.
+ Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính.
+ Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tính…
- Kế toán ghi sổ :
+ Trích trước chi phí dự tính vào chi phí sản xuất kinh doanh :


Nợ TK 622 – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Nợ TK 627,641,642 – Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.

Nợ TK 627… - Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất.
Có TK 335.
+ Chi phí dự tính vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh :
Nợ TK 335.
Có TK 334 – Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả.
Có TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh.
Có TK 111,153… - Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
2.2.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung :
a. Khái niệm :
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình
sản xuất ra sản phẩm, bao gồm :
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu.
- Chi phí công cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước,điện thoại, sửa chữa TSCĐ,…
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Chứng từ hạch toán :
Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho và các chứng từ chi phí khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất
chung”. Tài khoản này có 6 TK cấp 2 .


Nợ

627

- Chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kỳ.



- Khoản giảm chi phí sản xuất
chung.

- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung trong kỳ TK 154.
-Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
d. Sơ đồ hạch toán :


×