Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế bảo vệ môi trường tại cục thuế tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 175 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ QUỲNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ QUỲNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60. 34. 04. 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những nội dung trong Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Đỗ Thị Thúy Phương.
Mọi tham khảo dùng trong Luận văn đều được trích nguồn gốc rõ ràng.
Các nội dung trong nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 5 năm 2014

Tác giả luận văn

Phạm Thị Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế bảo vệ
môi trường tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên”, tác giả đã tích lũy được một số kinh

nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường vào thực tế. Để hoàn thành
được Đề tài này tác giả đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Thúy Phương, cùng các thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tâm giúp đỡ
trong suốt thời gian học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và các bạn bè khác đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Quỳnh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................
viii

MỞ

ĐẦU


.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................
2
4. Ý nghĩa khoa học của
........................................... 3

đề

tài



đóng

góp

mới

của

đề

tài

5. Bố cục của Luận văn ................................................................................................
3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế bảo vệ môi trường ...................................................
5
1.1.1.
5

ơ

bảo vệ môi trường ...................................................

1.1.2. Lý luận chung về thuế....................................................................................
7
1.1.3. Lý luận chung về thuế BVMT ...................................................................17
1.1.4. Lý luận về quản lý thuế BVMT .................................................................21
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế BVMT ..........................34
1.1.6. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế BVMT ....................................37
1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế BVMT ở một số Cục Thuế và bài học cho Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................39
1.2.1. Công tác quản lý thuế BVMT tại một số Cục Thuế...................................39


4

1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thuế BVMT
tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............................................................................47
Chương 2. PHƯƠ

........................................51


2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................51
2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..........................................................................51
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................51


5

2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin .................................................51
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ..............................................................52
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................53
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh số lượng hàng hóa dịch vụ gây ô nhiễm ................53
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và tình hình
chấp hành Luật thuế BVMT của doanh nghiệp...................................................53
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thu thuế BVMT của Cục Thuế.....53
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN .........................50
3.1. Đặc điểm của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................56
3.1.1.

điều kiện tự nhiên .....................................................................56

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..........................................................................59
3.2. Sơ lược về lịch sử phát triển của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ...........................64
3.2.1. Lịch sử phát triển, vị trí, chức năng ..........................................................64
3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn .................................................................................65
3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ......70
3.3.1.

thuế


2011 - 2013....................................................70

3.3.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh
Thái Nguyên........................................................................................................74
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế BVMT của Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................85
3.4.1. Yếu tố kinh tế............................................................................................85
3.4.2. Thể chế, chính sách...................................................................................86
3.4.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..........................................................86
3.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế BVMT .................................................87
3.4.5. Công tác quản lý tạo lập, sử dụng và kiểm tra hóa đơn............................87
3.4.6. Công tác quản lý nợ thuế BVMT, cưỡng chế thuế BVMT ......................87
3.4.7. Tin học hóa và cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân nộp thuế ......................88


6

3.4.8. Công tác tổ chức và trình độ năng lực đội ngũ cán bộ công chức
ngành thuế ..........................................................................................................88
3.4.9. Trụ sở, phương tiện làm việc của cơ quan thuế ........................................88
3.4.10. Sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế
BVMT.......89
3.5. Đánh giá tình hình quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .........89
3.5.1. Kết quả đạt được .......................................................................................89
3.5.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................95
3.5.3. Một số nguyên nhân làm hạn chế công tác quản lý thuế BVMT tại
Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................................................95
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN ..........................................99

4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng quản lý thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................99
4.1.1. Quan điểm.................................................................................................99
4.1.2. Mục tiêu quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.......................................................................................................101
4.1.3. Định hướng quản lý thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ..........102
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới ....................................................................................................103
4.2.1. Căn cứ đưa ra giải pháp ..........................................................................103
4.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý thuế BVMT tại
Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.................................................104
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp đề ra ......................................................116
4.3.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................116
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.....117
4.3.3. Đối với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ............................119
KẾT LUẬN ............................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................123


7

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

DNNNĐP

: Doanh nghiệp nhà nước địa phương


DNTW

: Doanh nghiệp trung ương

DNĐTNN

: Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

BVMT

: Bảo vệ môi trường

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HĐND

: Hội đồng nhân dân

MST

: Mã số thuế

NQD


: Ngoài quốc doanh

NXB

: Nhà xuất bản

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SDĐNN

: Sử dụng đất nông nghiệp

SDĐNN

: Sử dụng đất phi nông nghiệp

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TP

: Thành phố


TS
TKTN
UBND

: Tiến sỹ
: Tự khai tự nộp
: Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả thu NSNN của Cục thuế tỉnh Bắc Giang
2013........... 41

2011 -

Bảng 1.2. Kế hoạch và kết quả thu NSNN từ sắc thuế BVMT giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................. . 43
Bảng 1.3.

Kết quả thu NSNN của các đơn vị thuộc Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................45

1.4.
Bảng 3.1.

T

2011 - 2013 .......46


Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Thái
Nguyên năm 2012, 2013 và kế hoạch năm 2014
.....................................62

Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013
...............70
Bảng 3.3.

Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên của các sắc thuế giai đoạn
2011 - 2013 ............................................................................................72

Bảng 3.4.

Tình hình sản lượng xăng, dầu các loại và nghĩa vụ thuế BVMT
của các doanh nghiệp năm 2012; 2013 .................................................74

Bảng 3.5.

Tình hình sản lượng khai thác than các loại và nghĩa vụ thuế
BVMT của các doanh nghiệp năm 2012; 2013 .....................................75

Bảng 3.6.

Thống kê số lượng NNT theo loại hình doanh nghiệp thuộc đối
tượng nộp thuế BVMT giai đoạn 2011 - 2013 ......................................76

Bảng 3.7. Thống kê tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế BVMT năm 2011, 2012,
2013...............77
Bảng 3.8.


Kết quả thu, nộp thuế BVMT tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2012 - 2013 ...................................................................................77

Bảng 3.9.

Tình hình nợ thuế BVMT giai đoạn 2012 - 2013..................................81

Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp phải
nộp thuế BVMT năm 2012, 2013..........................................................82
Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp phải nộp thuế BVMT


vii
giai đoạn 2012 - 2013 ............................................................................83


viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt
Nam........69
Biểu đồ 3.1. Tình hình phát sinh thuế BVMT theo từng loại hàng hóa giai đoạn
2012 - 2013 ............................................................................................. 81


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Trong suốt hơn 30 năm kể từ Hội nghị môi trường đầu tiên của thế giới
(Stockholm 1972) cho đến nay, cộng đồng thế giới đã có nhiều nỗ lực để đưa vấn đế
môi trường vào các chương trình nghị sự ở cấp quốc tế và quốc gia. Tuy nhiên, hiện
trạng môi trường toàn cầu vẫn đang tiếp tục trở nên tồi tệ hơn. Suy giảm đa dạng
sinh học tiếp diễn, trữ lượng cá tiếp tục giảm sút, sa mạc hóa ngày càng cướp đi nhiều
đất đai màu mỡ, tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đã hiển hiện rõ ràng. Thiên
tai trên thế giới ngày càng nhiều và ngày càng khốc liệt, có thể kể đến một ví dụ
điển hình đó là thảm họa động đất và sóng thần mới diễn ra ở Nhật Bản đầu tháng 4
năm 2011. Trong tháng 11 năm 2013 tại Philippines số người chết vì bão lên đến hơn
3.600 người.
Trong thời gian qua tại Việt Nam, tăng trưởng kinh tế, quá trình công nghiệp
hoá và phát triển đô thị tăng nhanh đã tác động xấu đến môi trường sinh thái như sự
gia tăng phát thải nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt; gia tăng số lượng chất
thải rắn trong sinh hoạt và trong công nghiệp; gia tăng phát thải các chất gây ô nhiễm
không khí từ các quy trình sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải; ô nhiễm ngày
càng gia tăng cả trên mặt đất, trong lòng đất, sông hồ và trong không khí.
Để bảo vệ và cải thiện môi trường, Quốc hội nước Cộng hòa xã h ội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 ngày 15 tháng 11 năm 2010 đã thông qua
“Luật thuế bảo vệ môi trường”. Mục tiêu của Luật thuế này, một mặt sẽ bổ sung
vào nguồn thu tài chính để đầu tư, cải tạo môi trường, mặt khác sẽ hạn chế hoạt
động gây hại đến môi trường của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
Thái Nguyên được thiên nhiên ban tặng cho một nguồn tài nguyên khoáng
sản đa dạng và phong phú. Các loại tài nguyên khoáng sản như quặng sắt, than
mỡ, thiếc, tài nguyên làm vật liệu xây dựng, tuy có tr ữ lượng không lớn nhưng
đã được thăm dò và nhiều loại đang khai thác là nhân tố quan trọng trong việc


2

hình thành một số trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá của tỉnh. Tuy nhiên,

hiện nay tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ngày càng


3

gia tăng và khó kiểm soát, tính chất vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
ngày càng phức tạp, nhiều "điểm nóng" về ô nhiễm môi trường còn tồn tại, gây
bức xúc trong dư luận. Vì vậy, việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường là
việc làm cần thiết.
Quản lý thuế bảo vệ môi trường là một trong những sắc thuế cần được
xây dựng để hoàn thiện hệ thống chính sách thuế . Tuy nhiên, quản lý thuế bảo
vệ môi trường là công tác quản lý thuế mới, hiện nay vẫn còn tồn tại chủ yếu
như: chính sách thuế chưa thực sự đồng bộ, còn phức tạp, sắc thuế còn nhiều
mức thuế suất, bộ máy thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm về thuế, quản lý nợ và
cưỡng chế thuế thì còn quá nhỏ so với yêu cầu quản lý thuế ... Vì vậy, hoàn
thiện công tác quản lý thuế bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng quản lý,
đồng thời nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, nhằm góp phần thay đổi nhận thức
của con người đối với môi trường, tạo thêm nguồn lực để khôi phục môi trường
sinh thái. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế bảo vệ môi trường tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện luật quản lý
thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; thực hiện yêu cầu đảm bảo thu đúng,
đủ theo quy định của luật quản lý thuế, nuôi dưỡng nguồn thu, nâng cao tính tuân thủ
pháp luật thuế, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế bảo
vệ môi trường tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế
BVMT.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh
Thái
Nguyên, kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối BVMT thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế BVMT tại
Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức quản lý thuế BVMT tại
Cục
T

ý của Nhà nước.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: nghiên cứu trên địa bàn tại tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về mặt thời gian: thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã được
công bố từ năm 2011 - 2013.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài và đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực
tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
- Trên cơ sở chủ trương, đường lối, quan điểm, pháp luật của Đảng và Nhà nước
về thuế BVMT, luận văn nêu bật vai trò quan trọng của thuế BVMT và quản lý thu
thuế BVMT trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thuế
BVMT đạt hiệu quả cao.
- Từ những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
và của các tỉnh khác về quản lý thuế thuế BVMT, rút ra những bài học kinh nghiệm
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế BVMT ở các địa phương khác trong thời gian
tới.
4.2. Đóng góp mới của đề tài
ý thuế trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu trong những năm trước đây chưa nghiên
cứu về thuế bảo vệ môi trường, do đó qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng,
thực trạng công tác quản lý thuế BVMT nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên để quản lý thu thuế có hiệu
quả.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được
chia ra 4 Chương nội dung chính như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


6

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế BVMT
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế BVMT tại Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế bảo vệ môi
trường
1.1.1.
trường


bảo vệ môi

Bảo vệ môi trường được nêu trong Văn kiện của Đại hội Đảng, Bộ Chính
trị, Ban Bí thư đã ban hành một số Nghị quyết, Chỉ thị chuyên đề về công tác bảo
vệ môi trường. Chỉ thị của Bộ Chính trị về tăng cường công tác BVMT trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã nêu quan điểm của Đảng về công tác
BVMT, đó là “Bảo vệ môi trường là một vấn đề sống còn của đất nước, của nhân
loại; là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc…” (Chỉ thị 36-CT/TW, 1998). Tiếp theo
đó, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm
2004 về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nghị quyết tiếp tục khẳng định các quan điểm của Chỉ thị số 36/CT-TW và bổ
sung, phát triển các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp lớn, cập nhật xu thế
của thời đại và phù hợp với yêu cầu của thực tiễn đặt ra, nhấn mạnh quan điểm
“Bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu, vừa là một trong những nội dung cơ bản của
phát triển bền vững, phải được thể hiện trong các chiến lược, qui hoạch, kế hoạch,
dự án phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và từng địa phương. Khắc phục tư
tưởng chỉ chú trọng phát triển kinh tế - xã hội mà coi nhẹ bảo vệ môi trường. Đầu
tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững” và “Bảo vệ môi
trường là biểu hiện của nếp sống văn hoá, đạo đức, là tiêu chí quan trọng của xã
hội văn minh và là sự nối tiếp truyền thống yêu thiên nhiên, sống hài hoà với tự
nhiên của cha ông ta" (Nghị quyết số 41-NQ/TW, 2004). Chỉ thị số 29-CT/BBT
ngày 21 tháng 1 năm 2009 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 41 NQ/TW cập nhật những nhận thức mới và đề ra các quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ BVMT phù hợp với tình hình, nhiệm vụ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9


Với tính chất là một thuật ngữ pháp lý, bảo vệ môi trường được định nghĩa
trong Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

2005. Tại điểm 3, điều 3, Chương I, Luật BVMT số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005 quy định: “Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi
trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường,
ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi
trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa
dạng sinh học” (Luật BVMT số 52/2005/QH11, 2005).
1.1.1.2. Đặc điểm, vai trò của công tác
BVMT
- Đặc điểm của bảo vệ môi trường:
+ BVMT phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã
hội để phát triển bền vững đất nước.
+ BVMT của quốc gia phải gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.
Hoạt động bảo vệ môi trường phải thường xuyên, lấy phòng ngừa là chính kết hợp
với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
+ BVMT phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử,
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn
- Vai trò của bảo vệ môi trường: Công tác BVMT là sự nghiệp của toàn xã
hội, quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Sử
dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát triển năng lượng sạch, năng lượng

tái tạo; đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải.
1.1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về công tác quản lý
BVMT
- Quan điểm công tác quản lý BVMT
+ Ưu tiên giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc; tập trung xử lý các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; phục hồi môi trường ở các khu vực bị ô
nhiễm, suy thoái; chú trọng BVMT đô thị, khu dân cư..
+ Đầu tư BVMT là đầu tư phát triển; đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho
bảo vệ môi trường và bố trí khoản chi riêng cho sự nghiệp môi trường trong ngân
sách nhà nước hàng năm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

+ Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết hợp áp dụng các biện pháp
hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để xây dựng ý thức tự giác, kỷ cương
trong hoạt động BVMT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

+ Ưu đãi về đất đai, chính sách thuế, hỗ trợ tài chính cho các hoạt động
BVMT và các sản phẩm thân thiện với môi trường; kết hợp hài hoà giữa bảo vệ và
sử dụng có hiệu quả các thành phần môi trường cho phát triển

- Mục tiêu công tác quản lý BVMT
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người tham gia
BVMT, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh
học. Bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu khoa
học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện
với môi trường. Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt BVMT.
1.1.2. Lý luận chung về
thuế
1.1.2.1. Khái niệm về
thuế
Trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới vẫn chưa có quan
điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác độ nghiên cứu có nhiều khác biệt.
Nhìn chung, các nhà kinh tế khi đưa ra khái niệm về thuế mới chỉ nhìn nhận từ
những khía cạnh khác nhau của thuế mà mình muốn khai thác hoặc tìm hiểu, chưa
phản ánh đầy đủ bản chất chung của phạm trù thuế. Chẳng hạn theo các nhà kinh
điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản: "Để duy trì quyền lực công cộng, cần
phải có những sự đóng góp của những người công dân của Nhà nước đó là thuế
khoá..." (Mác - Ăng Ghen,
1962, tr.522). Và với quan điểm này, thuế chỉ là sự đóng góp của công dân để duy trì
quyền lực nhà nước. Khi những giai cấp không phải là giai cấp cai trị, nghĩ rằng việc
bắt buộc nộp thuế chỉ dùng để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp cai trị, thì họ sẽ không
coi thuế là nghĩa vụ công dân và sẽ bằng nhiều cách để tránh thuế và trốn thuế. Quan
điểm này đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà kinh tế có quan điểm xã hội trong việc củng
cố lập trường đấu tranh giai cấp. Khái niệm nêu trên mới nhấn mạnh một chiều, theo
quan niệm của từng góc độ khác nhau thì thuế được hiểu:
Trên góc độ phân phối thu nhập thì: Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

13

Trên góc độ người nộp thuế thì: Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học thì: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Ở nước ta, đến nay cũng chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo Từ
điển tiếng Việt thì “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức
kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp.... buộc phải nộp cho nhà nước
theo mức quy định” (Trung tâm từ điển học, 1998)

.

Tuy nhiên, trong tiến trình phát triển xã hội, việc quy định thuế phải được sử
dụng chung cũng là một vấn đề cần xem xét. Có những loại thuế được thu chỉ nhằm
một mục đích định trước và trao cho một số đối tượng quy định.
Trong tài liệu của khối các trường kinh tế, các nhà quản lý kinh tế, tài chính,
đặc biệt trong lĩnh vực thuế nêu khái niệm về thuế: “Thuế là một khoản đóng góp
bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được
pháp luật quy định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng” (Giáo trình thuế của
Học viện Tài chính, 2009, tr.5)
1.1.2.2. Đặc điểm của Thuế
Qua phân tích nguồn gốc của sự ra đời của thuế và khái niệm chung về thuế
nêu trên, có thể khẳng định rằng: Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được
sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công

cộng. Thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, tiền phạt, giá cả …
Điều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản của thuế trong kinh tế thị trường như sau:
- Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế
là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện
vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh
tế phi thị trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu
tiên của thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền kinh tế khác. Chính
sự phát triển của hoạt động trao đổi hàng hoá bằng tiền đã làm cho thuế phát triển, và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×