Tải bản đầy đủ (.doc) (217 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 217 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. THỊNH VĂN VINH



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc”. Tác
giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng c
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tnh của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Thịnh Văn Vinh.

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc; cán bộ công chức Cục Thuế Vĩnh Phúc.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia
đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... . i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... . ii
MỤC LỤC .............................................................................................. . iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix
MỞ

ĐẦU


................................................................................................ . 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài......................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
........ 5
..................... 5
1.1.2. Thuế và nội dung công các quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh .............................................................................................. 9
1.1.3. Lý luận về quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....... 21
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
Việt Nam ......................................................................................................... 32
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ở Bắc Ninh....................................................................................................... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ở tỉnh Phú thọ ..................................................................................................
34

1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................................................
36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứ

................................................................ 38

2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................... 38
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................
38
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin............................................. 42
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ phát triển của doanh nghiệp ..........................
45
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh quy mô doanh nghiệp .............................................. 46
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và chấp hành Luật thuế của
doanh nghiệp ...................................................................................................
46
2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế của Cục Thuế Vĩnh Phúc ....... 46
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC
................................................................... 48
3.1. Một số đăc điểm tự nhiên, tnh hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
và tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 48
3.1.1.

điều kiện tự nhiên ................................................................. 48

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 49
3.2. Tình hình cơ bản của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 50
3.2.1. Vị trí, chức năng.................................................................................... 50
3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn ............................................................................. 51
ổ chức hoạt độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ỉnh Vĩnh Phúc................. 51
/>

6

3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 53
3.3.1. Kết quả thu NSNN trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7


3.3.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thuế đối với DNNQD tại Cục
thuế tỉnh Vĩnh Phúc......................................................................................... 54
ực trạng công tác quản lý thuế
72

ều tra ...........

3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................................. 78
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 78
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 80
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC
................................................................... 84
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu chủ yếu về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc .....................
84
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 84
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 85
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 87
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 88
4.2.1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành thu ngân sách nhà nước ....... 88
4.2.2. Giải pháp về tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để
nâng ý thức chấp hành pháp luật Thuế của NNT............................................ 89
4.2.3. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế ....................................................................... 90
4.2.4. Giải pháp tăng cường công quản lý hóa đơn ........................................ 93
4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh quản lý nợ và cưỡng chế thuế .............................. 94
4.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác cải cách hành chính, hiện đại hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

quy trình quản lý thuế và trang thiết bị phục vụ quản lý thuế ........................
95
4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ, năng lực chuyên
môn cho đội ngũ công chức quản lý thuế ....................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

4.2.8. Tăng cường phối hợp trong cơ quan thuế và giữa cơ quan thuế với các
cơ quan chức năng thực hiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ................................................................................ 97
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ....................................................... 98
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 98
4.3.2. Đối với ngành thuế ................................................................................ 99
4.3.3. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 100
KẾT LUẬN ......................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 104
PHỤ LỤC ............................................................................................
106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CQT

:

Cơ quan thuế

DN

:

Doanh nghiệp

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

GTGT

:

Giá trị gia tăng HHDV

:


Hàng hóa dịch vụ NSNN

:

Ngân sách Nhà nước NNT
Người nộp thuế TNCN

:
:

Thu

nhập cá nhân
TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bậc thuế môn bài theo vốn đăng kí ................................................ 15
Bảng 1.2. Bậc thuế môn bài theo thu nhập 1 tháng ........................................
15
Bảng 1.3. Biểu mức thuế lũy tiến từng phần .................................................. 20
ối
với doanh nghiệ

ỉnh Bắ

2011 - 2013 ................................................................................... 32
ối
với doanh nghiệ

ỉnh Phú Thọ

2011 - 2013 ................................................................................... 34
Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra phân theo loại hình doanh nghiệp .............. 40
Bảng 3.1. Biểu nguồn nhân lực của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc........................ 51
Bả

ết quả thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 53

Bả

ết quả thu thuế đối vớ


ốc

doanh tại Cục thuế Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 .................. 55
Bảng 3.4. Tình hình vốn đăng ký và sử dụng lao động của doanh nghiệp
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 56
Bảng 3.5. Tình hình doanh thu, lợi nhuận và thuế phát sinh của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2011 - 2013 ..........................
57
Bảng 3.6. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế
ngoài quốc doanh

quyết toán
2011 - 2013 .......................... 58

Bảng 3.7. Kết quả thu nộp thuế của
2011 - 2013 ................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

Bảng 3.8. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp NQD tại cục thuế giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9


Bảng 3.9. Tình hình tiếp nhận hồ sơ và hoàn thuế của DNNQD tại Cục
thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 .................................. 62
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra tại doanh nghiệp giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 64
Bảng 3.11. Kết quả thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2011 - 2013......................................................... 64
Bảng 3.12. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đối
với các doanh nghiệp NQD giai đoạn 2011 - 2013 ...................... 66
Bảng 3.13: Tỉnh hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT với các DNNQD tại
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ......................... 67
Bảng 3.14. Tình hình tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế giai đoạn
2011- 2013 .................................................................................... 69
3.15. Tổng hợ

ủa doanh nghiệp qua phiếu điều tra về

những vấn đề doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay ...................
72
Bảng 3.16. Tổng hợp ý kiến của công chức quản lý thuế tại Cục thuế
Vĩnh Phúc...................................................................................... 74

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh vĩnh phúc năm 2013 ........................................ 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ quản lý
và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng,
thực hiện công bằng xã hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước phải xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý
thuế một cách khoa học, hiệu lực, hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn
thu cho NSNN (ngân sách nhà nước) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà
nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ
tầng; phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, văn hóa y tế giáo dục mắt và lâu dài.
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế
và những cam kết quốc tế về thuế quan mà Việt Nam ký kết khi ra
nhập ASEAN, WTO, cũng như các hiệp định thương mại song phương có tác
động không nhỏ đến cơ chế quản lý thuế. Theo những cam kết này, cơ quan
thuế phải xây dựng lộ trình cắt giảm thuế quan, cải cách thủ tục hành chính
thuế. Điều này đặt ra cho ngành thuế một yêu cầu, mục tiêu cấp bách là phải
hoàn thiện cơ chế quản lý thuế theo xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính sách thuế phải công bằng, công khai, minh bạch nhằm tạo động lực
khuyến khích các nhà đầu tư trong và nước ngoài, góp phần thực hiện được
mục tiêu kinh tế
- xã hội.
Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế chưa cao,
tình trạng vi phạm pháp luật thuế còn phổ biến ở tất cả các thành phần kinh
tế như: trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế gây thất thu cho NSNN, lợi dụng
kẽ hở trong chính sách hoàn thuế để “chiếm đoạt” tiền NSNN, nợ thuế kéo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


2

dài, các doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh đem theo hóa đơn, tạo
ra thị trường mua bán hóa đơn bất hợp pháp. Bộ máy quản lý thu thuế
còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô và chất lượng, công tác quản lý thuế
gặp nhiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

khó khăn, đặc biệt là quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
ngoài quốc doanh.
Bên cạnh những vấn đề chung trong việc công tác quản lý thu thuế của
nước ta, tỉnh Vĩnh Phúc cũng có nhiều vấn đề trong việc quản lý thu thuế trên
địa bàn nhất là việc quản lý thu thuế đối với DNNQD (doanh nghiệp ngoài
quốc doanh), tnh trạng vi phạm pháp luật thuế làm ảnh hưởng tới môi
trường đầu tư, ảnh hưởng tới công tác thu ngân sách ở địa phương và tạo
ra sự bất bình đẳng trong việc thực thi pháp luật thuế đối với các doanh
nghiệp.
Nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế
nói chung và công tác quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng để
đưa ra các giải pháp quản lý thu thuế cho phù hợp nhằm thu đúng, thu đủ và
đảm bảo nguồn thu cho ngân sách trên đại bàn tác giả đã nghiên cứu và lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Từ phân tích, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật thuế trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

4

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và công tác tổ chức quản lý thuế của Cục
thuế tỉnh Vĩnh Phúc đối với các loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm

hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã. (Sau
đây gọi là DNNQD)
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu tác giả tiến hành thu thập số liệu
về công tác quản lý thuế từ năm 2011 đến năm 2013.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích công tác
quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc quản lý.
4. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn hệ thống hóa được các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý thuế và là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt thực
tiễn giúp Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý thuế đối với doanh nghiệp khoa
học và đạt hiệu quả.
Luận văn nghiên cứu có hệ thống về hoàn thiện quản lý thuế đối với
DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết
thực cho công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
cũng như các địa phương trên toàn quốc có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính được chia thành 4 chương với kết cấu như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh.(Luật Doanh nghiệp, 2005).
Theo hình thức sở hữu tài sản thì Doanh nghiệp bao gồm: Doanh
nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần


kinh
tế xã hội

.

1.1.1.2.
Trong nền kinh tế thị trường, DNNQD tồn tại và phát triển đã đem lại
nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước.
- Góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
Khu vực kinh tế NQD được phân bổ rộng khắp từ thành thị tới nông
thôn, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, quy mô sản xuất đa dạng nên có
nhiều thuận lợi trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh làm tăng của
cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hút lao động, tạo
thu nhập cho người lao động từng bước rút ngắn khoảng cách về thu nhập
giữa thành thị và nông thôn, khai thác chế biến có hiệu quả nguồn tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

nguyên, thiên nhiên của đất nước. Không ngừng phát huy nội lực, tính chủ
động sáng tạo trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

sản xuất kinh doanh từng bước đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của thị

trường trong nước và xuất khẩu sang thị trường quốc tế. DNNQD có khả
năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế phát triển hay những
ngành kinh tế đòi hỏi nhiều hàm lượng tri thức, cũng như trong những lĩnh
vực kinh doanh không cần nhiều vốn và lợi nhuận thấp mà các nhà đầu tư
lớn ít quan tâm từ đó góp phần tích cực vào việc thực hiện chỉ tiêu về tăng
trưởng kinh tế và các chương trình kinh tế xã hội do Nhà nước đề ra.(Phan
Thị Cúc - Trần Phước
- Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
Dân số nước ta khoảng 90 triệu người và đang ở giai đoạn dân số vàng.
Lực lượng lao động phổ thông chưa qua đào tạo ở nước ta chiếm một tỷ lệ
lớn. Giải quyết việc làm cho người lao động là vấn đề quan trọng cần được
giải quyết. Khu vực kinh tế Nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật nhất định
nên dẫn đến một lượng lớn lao động đang ở tuổi lao động không thể tm
kiếm việc làm trong hai khu vực kinh tế này.
Khu vực kinh tế NQD với lợi thế về phân bố, quy mô sản xuất kinh
doanh, ngành nghề đa dạng hóa hơn hai khu vực kinh tế trên nên thu hút
nhiều đối tượng lao động từ lao động phổ thông đến lao động có trình độ
cao, từ lao động làm việc trong các doanh nghiệp có trình độ kỹ thuât công
nghệ cao tới lao động làm việc trong các làng nghề, các hợp tác thủ công và
kể cả lao động khuyết tật, lao động theo mùa vụ, đến những hợp đồng lao
động ngắn hạn và dài hạn... Chính vì vậy khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã
góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho người lao động, ổn
định kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các vùng nông thôn, địa bàn khó khăn chưa có
điều kiện công nghiệp hóa.(Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh,
2007).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×