Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “ Dòng điện không đổi” vật lí 11 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 122 trang )

a có:

– UAB = I1r1 – e1
– UAB = I2r2 – e2

(1)

(2)

UAB = IR

(3)

I1 + I 2 = I

(4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
(1’)

0,1I1 + 0I2 + 0,2I = 2
0I1 + 0,1I2 + 0,2I = 1,5

(2’)

I1 + I 2 – I = 0

(3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 6 A; I2 = 1 A; I = 7 A. Thay I vào (3), ta có U AB =
UV = 1,4 V. Vì I1 > 0; I2 > 0; I > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng


nhƣ chiều ta giả sử.

Bài 4:
Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều nhƣ hình vẽ.


Ta có:

UAB = I1(r1 + r4 + R1) – e1 + e4

– UAB = I2(r2 + R2) – e2

(2)

UAB = I3(r3 + R3) – e3

(3)

I1 + I3 = I 2

(1)

(4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
(1’)

10I1 + 20I2 + 0I3 = 50
0I1 + 20I2 + 5I3 = 40


(2’)

I1 – I2 + I 3 = 0

(3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,29 A; I2 = 1,86 A; I3 = 0,57 A. Thay I3 vào (3), ta
có UAB = - 12,15 V. Vì UAB < 0 nên điện thế điểm A thấp hơn điện thế điểm B; I1 >
0; I2 > 0; I3 > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng nhƣ chiều ta giả sử.
Bài 5:
Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều nhƣ hình vẽ.
Ta có:

– UAB = I1(r1 + R1) – e1
– UAB = I2(r2 + R2) – e2

(2)

UAB = I3(r3 + R3) – e3

(3)

I1 + I 2 = I 3

(4)

(1)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
4,5I1 + 0I2 + 5I3 = 14


(1’)

0I1 + 5,5I2 + 5I3 = 10

(2’)

I1 + I 2 – I3 = 0

(3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,30 A; I2 = 0,33 A; I3 = 1,63 A. Thay I3 vào (3), ta
có UAB = 2,15 V. Vì I1 > 0; I2 > 0; I3 > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch
đúng nhƣ chiều ta giả sử.
Bài 5:
EAB = E = 2V.
rab = 0,2  .
ECD = 3E = 6V. rCD = 3r = 1,2A.


Vì ECD > EAB nên dòng điện qua R3 từ C đến B.
Vậy:I = 0,17A.

Bài 6:
EAB = E = 2V.
rab = 0,2  .
ECD = 3E = 6V. rCD = 3r = 1,2A.
Vì ECD > EAB nên dòng điện qua R3 từ C đến B.
Vậy:I = 0,17A.
Bài 7:

- Giả sử dòng điện có chiều nhƣ hình vẽ:

Ta có:

I1 

U NM  E1 E1  U MN

r1
r1

I2 

U NM  E2 E2  U MN

r2
r2

I3 

U MN
R1  R2

Tại M ta có; I3 = I1 + I2.
Gọi UMN = U ta có:

E  U E2  U
U
 1


R1  R2
r1
r2

Giải phƣơng trình này ta đƣợc U = 11,58V.
Suy ra :

I1 = 2,1A
I2 = 0,2A
I3 = 2,3A.

- Vậy chiều dòng điện là đúng với chiều thật của đã chọn.
UR2 = I3.R2 = 6,9V.
- Điện tích của tụ C là: Q = C.UR2 = 5. 6,9 = 34,5 C .
E1,r1
M

E2,r2
R1
R2

C

N


2

E2
E

Bi 8: Ta cú: P = I R =
. Vỡ E v r khụng i nờn P = Pmax
R=
r2
Rr
R 2r
R
2

khi (R +

r2
r2
) cú giỏ tr cc tiu, m theo bt ng thc Cụsi thỡ (R +
) cú giỏ tr
R
R

cc tiu khi R =

r2
E2
R = r = 2 . Khi ú Pmax =
= 18 W. R = r = 2 .
R
4r

Bi 10:
- Điều kiện để các đèn đều sáng bình th-ờng là gì?
- Điện trở và CĐDĐ định mức của mỗi bóng đèn là bao nhiêu?

- Liên hệ giữa CĐDĐ trong mạch điện chính và các mạch điện rẽ?
- Chọn HĐT cho mạch điện nh- thế nào?
-Điện trở và CĐDĐ định mức của mỗi bóng là:
Rđ=Uđ2/Pđ = 7,5 , Iđ =Pđ/Uđ =0,8A.
Tr-ờng hợp mắc hỗn hợp đối xứng:
-

Giả sử mắc 4 bóng thành x hàng, mỗi hàng có y bóng mắc nối tiếp (x,y
nguyên d-ơng).
Ta có:
x.y = 4

(1)

- Điện trở mạch điện ngoài: R=

y.Rd 7,5 y 15 y


x
x
2x
I

- CĐDĐ do nguồn cung cấp:
Ta có: I= x.Iđ =>

U 2Ux

R 15 y


2Ux
x.0,8 => U =6y (2)
15 y

Giải hệ ph-ơng trình (1) và (2) với x và y nguyên ta đ-ợc:
x

y

U(V)

1

4

24

2

2

12

4

1

6



Tr-ờng hợp các bóng không mắc đối xứng ta dễ thấy chỉ có tr-ờng hợp mắc thành
hai nhóm nối tiếp, mỗi nhóm gồm hai bóng mắc song song.
Vậy có 4 cách mắc để đèn sáng bình th-ờng:
+ Mắc 4 bóng thành một dãy nối tiếp, chọn HĐT 24V.
+ Mắc 2 dãy song song, mỗi dãy 2 bóng mắc nối tiếp, chon HĐT 12V.
+ Mắc 4 bóng song song, chọn HĐT 6V.
+ Mắc thành hai nhóm nối tiếp, mối nhóm gồm hai bóng mắc song song,
chọn HĐT 12V.
-

Tiến hành mắc mạch điện theo các ph-ơng án để kiểm tra kết quả.

Bi 11:
- Vì các đèn giống nhau và đều sáng bình th-ờng nên phải mắc chúng nh- thế nào?
- CĐDĐ định mức của mỗi bóng đèn là bao nhiêu?
- Liên hệ giữa CĐDĐ trong mạch điện chính và các mạch điện rẽ?
- Hiệu suất của nguồn điện đ-ợc tính theo công thức nào?
- Điện trở và CĐDĐ định mức của mỗi bóng là:
Rđ=Uđ2/Pđ = 12 , Iđ =Pđ/Uđ =0,5A.
-

Giả sử mắc 4 bóng thành x hàng, mỗi hàng có y bóng mắc nối tiếp
ta có:
x.y = 4

(1)

- Điện trở mạch điện ngoài: R=
- CĐDĐ do nguồn cung cấp:


Ta có: I= x.Iđ

-

=>

y.Rd 12 y

.
x
x

I

E
18

.
r R 6 12 y
x

18
= 0,5x
12 y
6
x

=> x+2y = 6


Giải hệ ph-ơng trình (1) và (2), ta đ-ợc:
x = 4, y=1
x =2, y=2
Vậy có 4 cách mắc để đèn sáng bình th-ờng:

(2)


+ Mắc 4 bóng song song
+ Mắc 2dãy song song, mỗi dãy 2 bóng mắc nối tiếp.
-

Với mạch điện ngoài chỉ có điện trở thuần hiệu suất của nguồn điện là:

H

U
R
1


E R r 1 r
R

Để có hiệu suất lớn nhất thì điện trở mạch điện ngoài phải lớn nhất do đó ta chọn
cách mắc thứ 2
Bi 12:
*Điều kiện để đèn 6V - 6W sáng bình th-ờng là gì?
- Giả sử có N pin mắc thành m dãy song song, mỗi dãy có n pin mắc nối tiếp, hãy
xác định m và n để đèn sáng bình th-ờng?

- Điều kiện để đèn sáng bình th-ờng là HĐT mạch điện ngoài U= 6V, khi đó CĐDĐ
P
1( A)
U

qua đèn là: I=

- Giả sử có n pin mắc thành m dãy, mỗi dãy có n pin mắc nối tiếp
Ta có: E= ne = 1,5n
r=

n
n
r0
m
m

áp dụng định luật Ôm:
E = U +Ir =>
1,5n = 6 +
n = 4

n
ta đi đến ph-ơng trình:
m

8
3m 2

Với m, n là nguyên d-ơng, do đó

3m - 2 = 1, 2, 4, 8.
Ta chọn m = 1, 2. Ta tính đ-ợc n = 12, 6
- Bài toán có hai nghiệm:
Dùng 12 pin ghép thành 1 dãy nối tiếp hoặc hai dãy song song mỗi dãy 6 pin nối
tiếp.
Hiệu suất của bộ nguồn là:


H=

U
công suất mạch ngoài
=
E
công suất của bộ nguồn

(%)

Cả hai ph-ơng án đều có công suất mạch điện ngoài 6W tức HĐT mạch điện ngoài
U= 6V, vậy ph-ơng án nào có công suất bộ nguồn bé tức suất điện động bé thì có
hiệu suất lớn .
E1 = 12e = 18V, E2 =6e = 9V .
Ph-ơng án hai có hiệu suất gấp hai ph-ơng án 1.
- Tiến hành mắc mạch điện điện để kiểm tra kết quả.

Bi 13:
Khụng mõu thun gỡ vỡ giỏ tr 30 l in tr ca ốn khi khụng lm vic.
Khi ốn sỏng, nhit ca dõy túc búng ốn tng nhanh sau ú n nh do ú in
tr ca búng ốn cng tng lờn rt nhanh. S liu tớnh toỏn c ng vi trng hp
búng ốn ang lm vic bỡnh thng.

Bi 14:
Khi ct dõy mayso in tr dõy gim, dũng in tng lờn. in tr gim bao nhiờu
ln thỡ dũng in tng by nhiờu ln. Khi cha ct, nhit lng: Q = RI2t.
Khi ó ct dõy: R '

R
v I = nI
n

Nhit lng: Q = I2Rt = n.Q
Nh vy sau khi ó ct dõy, trong cựng mt khong thi gian bng nhau
nhit lng to ra tng n ln so vi khi cha ct. vy bng vic ct dõy cú th rỳt
ngn c thi gian un nc.
Bi 15 :
Nguyờn nhõn ca hin tng trờn l do tng quan gia cụng suõt thc v
cụng sut nh mc ca mi búng ốn.
Gi s cỏc ốn ban u thuc loi 12 V 5 W, nu Minh thay ốn hng bng
ốn loi 12 V v cụng sut nh mc nh hn 5W thỡ ốn ú s t ngay vỡ cụng
sut thc s ln hn nhiu so vi cụng sut nh mc. Nu thay bng ốn 6 V 3 W
s gn bng hoc nh hn cụng sut nh mc.


U2
U d2
Công suất thực: P 
mà Rd 
Rd
Pd
U
Suy ra P  

 Ud

2


 Pd




×