Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Đánh giá tình hình triển khai thi hành luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.45 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------------

MA ĐỨC CHIẾN

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ THU HẰNG

Thái Nguyên - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2018



TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ma Đức Chiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo,
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên cùng các thầy cô Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện về
mọi mặt để tôi thực hiện đề tài này. Đặt biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phan Thị Thu Hằng đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành gồm: UBND huyện
Định Hóa, Phòng TNMT, Chi cục thống kê huyện, Trung tâm dân số và 24 xã
thị trấn trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè
những người thân đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành tốt luận văn của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của
các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng


Tác giả

Ma Đức Chiến

năm 2018


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................
4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm đất đai, vai trò của đất đất đai đối với sự phát triển kinh
tế xã hội ..................................................................................................... 4
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 6
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ......................................................................... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đất đai ........................................................ 11

1.3.1. Yếu tố điều hiện tự nhiên .............................................................. 11
1.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội................................................................... 12
1.3.3. Yếu tố không gian ......................................................................... 13
1.4. Những nghiên cứu về tình hình triển khai về pháp luật đất đai năm
2013....13
1.5. Những nghiên cứu về tình hình triển khai về pháp luật đất đai năm
2013 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên..................................................................... 20


4

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 26
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 26
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 27
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 27
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................. 27
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 28
2.4.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ......................................... 28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và hiện trạng sử dụng đất của huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 29

3.1.2. Khát quát chung về điều kiện kinh tế - xã hội huyện Định Hóa... 34
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Định hóa tỉnh Thái Nguyên..................................................................... 38
3.2. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên sau khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến năm
2017 ..40
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .. 40
3.2.2. Đánh giá thi hành pháp luật đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa46
3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật đất đai năm 2013 .......... 64
3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật Đất đai năm 2013
thông qua ý kiến của các hộ gia đình, cá nhân và cán bộ
................................. 64


5

3.3.2. Đánh giá mức độ áp dụng Luật Đất đai năm 2013 thông qua ý kiến
của cán bộ................................................................................................ 67
3.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thi hành Luật Đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................. 68
3.4.1. Đánh giá thuận lợi, khó khăn thi hành Luật Đất đai năm 2013 trên
địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ............................................ 68
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp............................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71
4.1. Kết luận ................................................................................................ 71
4.2. Kiến nghị .............................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73
PHỤ LỤC



6

DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐVT

: Đơn vị tính

GCN

: Giấy chứng nhận

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHSDĐ

: Kế hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

QSD


: Quyền sử dụng

SDĐ

: Sử dụng đất

TP

: Thành phố

TB

: Trung bình

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích, sản lượng 1 số cây trồng chính của huyện năm 2017... 34
Bảng 3.2: Số lượng gia súc, gia cầm của huyện Định Hoá giai đoạn 20152017...35
Bảng 3.3: Dân số theo độ tuổi trong khu vực của huyện Định Hóa ............... 37
Bảng 3.4: Tình hình lao động của huyện Định Hóa năm 2017 ...................... 37
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất huyện Định Hóa năm 2017 ....................... 40
Bảng 3.6: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2017 ................................. 41
Bảng 3.7: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2017 ........................... 43
Bảng 3.8: Tổng hợp các quyết định liên quan đến công tác quản lý đất đai do

UBND huyện Định Hóa ban hành trong giai đoạn 2014 - 2017 .... 47
Bảng 3.9: Kết quả thành lập bản đồ huyện đến năm 2017 ............................. 49
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017...................... 50
Bảng 3.11: Kết quả thuê đất của huyện giai đoạn 2014 - 2017 ...................... 58
Bảng 3.12: Kết quả thu hồi đất của huyện giai đoạn 2014 - 2017.................. 59
Bảng 3.13: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2014 đến
năm 2017......................................................................................... 60
Bảng 3.14: Kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2014 2017 ....62
Bảng 3.15: Kết quả giải quyết đơn thư từ năm 2014 đến năm 2017 .............. 63
Bảng 3.16: Mức độ hiểu biết của người dân khi thực hiện các thủ tục liên quan
đến Luật Đất đai năm 2013 ............................................................. 65
Bảng 3.17: Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân liên quan đến quyền sử dụng đất
sau khi thực hiện Luật đất đai 2013 ................................................
65
Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ quản lý đến một số hoạt động về đất đai sau
khi triển khai thực hiện Luật đất đai 2013 ...................................... 67


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Định Hóa........................................................... 29


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân

bổ các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng”
[1]. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay nhiều nước trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng đã đặt vấn đề đất đai vào Hiến pháp của nhà nước mình
nhằm quản lý và sử dụng đất đai sao cho hiệu quả nhất.
Những năm gần đây, Việt Nam đang trên đà đẩy mạnh công nghiệp hóa
- hiện đại hóa đất nước, cùng với xu thế phát triển nền kinh tế thị trường của
các khu vực và toàn cầu hiện nay, từ đó nhiều lĩnh vực được tiến hành xây
dựng, đổi mới như kinh tế, văn hóa, xã hội… làm cho tình hình sử dụng đất
đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, đất đai trở nên khan
hiếm và ngày càng có giá trị hơn.
Việc pháp luật đất đai ra đời và được sửa đổi hoàn thiện dần qua các
năm là một thành tựu lớn trong công tác quản lý đất đai ở Việt Nam. Đã có
nhiều giải pháp được đề ra nhằm đưa pháp luật đất đai có hiệu quả tốt nhất
trong cuộc sống như: các cơ chế, chính sách, các biện pháp tuyên truyền, các
quy định xử phạt hành chính,... Tuy nhiên, một biện pháp hiệu quả phải kể
đến đó là: nâng cao nhận thức người dân về pháp luật đất đai. Vậy muốn đánh
giá cụ thể nhất về nhận thức người dân ta phải dựa trên kết quả đánh giá tình
hình thực hiện pháp luật đất đai tại địa phương đó. Và từ đó ta mới có thể đưa
ra các giải pháp nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về pháp
luật đất đai và thực hiện pháp luật đất đai có hiệu quả.
Huyện Định Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên: 52.075,4 ha, dân số 98.442 (người) năm 2017
[23]. Từ khi


2

Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, pháp luật đất đai đã đi vào thực
tiễn cuộc sống, tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý và sử dụng
đất đai trên địa bàn; công tác giao đất, thu hồi đất được thực hiện chặt chẽ,

đúng quy định; một số khó khăn, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tiếp
tục được tháo gỡ để đảm bảo quyền lợi chính đáng của người sử dụng đất;
việc công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng đất đai ngày càng được tăng
cường, phát huy dân chủ; bộ máy quản lý từng bước được kiện toàn theo
hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được,
việc triển khai Luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện vẫn còn không ít khó
khăn vướng mắc như một số vấn đề mới được bổ sung trong Luật đất đai
2013 hoặc những vấn đề chưa được hướng dẫn minh bạch, rõ ràng dẫn đến sự
nhận thức và áp dụng pháp luật chưa thống nhất, còn tâm lý lo ngại về cơ sở
pháp lý khi áp dụng.
Để thấy rõ hơn những kết quả đạt được cũng như những trở ngại khó
khăn khi triển khai thi hành Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn, được sự nhất
trí của Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên cùng sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Phan Thị Thu Hằng, em tiến hành và
triển khai thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình triển khai thi hành luật đất
đai 2013 trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên.
- Đánh giá một số nội dung trong công tác quản lý và sử dụng đất đai
sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên và sự hiểu biết của người dân về Luật Đất đai năm 2013.
- Đánh giá khó khăn, thuận lợi và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thi hành Luật Đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên.


3


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa lý luận
Cung cấp thêm cơ sở để bổ sung, hoàn thiện các chính sách pháp luật
về đất đai giúp thuận tiện trong quá trình triển khai thực hiện thực hiện.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nâng cao ý nghĩa thực tiễn quá trình triển khai thực hiện Luật đất đai
năm 2013.
Góp phần nâng cao nhận thức của người dân về pháp luật đất đai và
thực hiện pháp luật đất đai ngày càng hiệu quả hơn.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm đất đai, vai trò của đất đất đai đối với sự phát triển kinh tế
xã hội
* Khái niệm về đất đai
Theo tác giả Dokutraiep định nghĩa: Đất là một vật thể tự nhiên được
hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa
hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận
động, biến đổi và phát triển. Đối với trồng trọt thì có thêm yếu tố con người.
*Vai trò của đất:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong
gia đoạn hiện nay, khi nước ta xây dựng một nước công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và mở cửa hội nhập quốc tế như tham gia vào các tổ chức kinh tế, thương

mại nhất là gia nhập WTO thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong tất cả
các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần
cho sự phát triển của đất nước.
* Phân loại đất:
Theo quy định tại Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai 2013, đất đai
được phân thành ba nhóm như sau [2] [3]:
Nhóm đất nông nghiệp,


5

Nhóm đất phi nông nghiệp,
Nhóm đất chưa sử dụng
- Tuy nhiên, Luật đất đai năm 2013 [3] quy định chi tiết cụ thể từng loại
đất trong các nhóm trên cụ thể:
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây
lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi
trồng thủy sản; Đất làm muối;Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các
hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi
gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm
đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm
đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã
hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại
giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại,
dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào
mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng
đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và
công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất
công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi
thải, xử lý chất thải và đất


6

công trình công cộng khác;Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt
nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại
cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất
không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng đất [17] [18].
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai
* Khái niệm:
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
[Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007)- Giáo trình quản lý nhà nước [10]

Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà
nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất;
phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra
giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
[Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007)- Giáo trình quản lý nhà nước [10]
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân
phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có... Bộ Luật Dân sự quy định “Quyền
sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản
của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”. Từ khi Luật đất đai thừa nhận


7

quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu
đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy
khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà
nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai,
quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực
tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai. Nhà
nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống
các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá
nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Hoạt động trên thực tế của các cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực
hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai rất phong phú và đa dạng, bao gồm 15
nội dung đã quy định ở Điều 22, Luật Đất đai 2013. Quản lý nhà nước về đất
đai nhằm mục đích: Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; Đảm bảo sử dụng hợp lý
quỹ đất đai của quốc gia; Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; Bảo vệ đất, cải

tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng
ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa
phương theo các cấp hành chính
* Vai trò của Quản lý nhà nước về đất đai.
Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng cho sự phát triển của
kinh tế- xã hội và đời sống nhân dân. Cụ thể là:
- Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ
đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế- xã hội và đất
nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho
Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện
pháp để bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả hơn;
- Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ


8

sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai;
- Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý đất đai
về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế- xã hội có
hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả
- Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai
như chính sách thuế, chính sách giá, chính sách đầu tư...Nhà nước kích thích
các tổ chức, các chủ thể, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai
nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh
tế- xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Đứng trước yêu cầu đổi mới và phát triển của đất nước, Nhà nước ta
đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế. Chính sự thành công đó đã khẳng định đường lối

đúng đắn của Đảng và Nhà nước, đồng thời tạo tiền đề để ban hành nhiều văn
bản pháp quy làm cơ sở pháp luật để cho công tác quản lý nhà nước về đất
đai. Một số văn bản pháp luật đất đai phổ biến hiện nay [4]:
- Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Thủ tướng chính phủ (2006), Chỉ thị số 05/2006/CT - TTg ngày 22
tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai
phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật đất đai;
- Luật đất đai năm 2013.
- Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013, Chương VII quy định
về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.


9

- Chính phủ (2014), Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất [5].
- Chính phủ (2014), Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về quy định thu tiền sử đụng đất [6].
- Chính phủ (2014), Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [7].
- Chính phủ (2014), Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05
năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất [8];
- Chính phủ (2014), Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014
của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Chính phủ (2014), Nghị định 104/2014/NĐ -CP ngày 14 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ về khung giá đất;
- Chính phủ (2017), Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành luật đất đai
[9].
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), Thông tư 29/2014/TTBTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều chỉnh quy
hoạch sử đụng đất.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định hồ sơ địa chính [15].
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.


10

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 28/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 quy định thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất [14]
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
ngày
02/6/2014 quy định hồ sơ giao đất, cho thuê, chuyển mục đích, thu hồi đất.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017), Thông tư số 33/2017/TTBTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy đinh chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai.

- Thông tư số 88/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ tài
chính và Bộ tài nguyên & môi trường về quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục
tiếp nhận, luân chuyển, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người
sử dụng đất.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư số 02/2015/TT BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 43/2014/NĐ - CP của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Quyết định số 25/2014/QĐBTNMT ngày 01/11/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
kế hoạch triển khai luật đất đai [16]
- UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND
ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên Về đăng ký đất đai, cấp GCN,
Đăng ký biến động.
- UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về giao đất, cho thuê đất, CMĐ
SD đất.


11

- UBND tỉnh Thái Nguyên (2016), Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày
29/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố chuẩn hóa thủ tục
hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND
ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về
bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- UBND tỉnh Thái Nguyên (2016), Quyết định số 20/2016 QĐ-UBND
ngày 6/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND
tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đất đai
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch
sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy quá trình sử dụng đất bao
gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng… luôn luôn chịu
chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu ảnh
hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế xã hội và các yếu tố kỹ thuật
1.3.1. Yếu tố điều hiện tự nhiên
Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc
sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình thổ nhưỡng)
và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình
quân cao hay thấp,sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai
khác giữ nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có sương dài ngắn…. trực tiếp
ảnh hưởng


12

đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật
thủy sinh… cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay
ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát triển và quá trình
quang hợp của cây trồng. Lượng mưa có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ
nhiệt độ và độ ẩm của đất có khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sự sinh
trưởng của động thực vật.
- Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng đất của các ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp
- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa

học riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu
sử dụng đất. Do vậy yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản
xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng.
- Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của
hệ thống sông ngòi, ao hồ… với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng
nước, tốt độ dòng chảy, chế độ thủy triều… sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả
năng cung cao nước cho các yêu cầu sử dụng đất [1].
1.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội
- Nhân tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai. Điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả năng
thích ứng về phương thức sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến
lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất đai. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đất được dùng
xây dựng cơ sở hạ tầng đều được dựa trên nguyên tắc hạch toán kinh tế thông
quan việc tính toán hiệu quả kinh doanh sản xuất. Vì vậy phải dựa vào quy
luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội để nghiên cứu, xử lý mối quan hệ
giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai. Căn
cứ vào yêu cầu của thị trường và xã hội, xác định mục đích sử dụng đất, kết
hợp chặt chẽ


13

yêu cầu sử dụng với ưu thế tài nguyên của đất đai để đạt tới cơ cấu tổng thể
hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội ngày càng cao và sử dụng đất đia được bền vững.
1.3.3. Yếu tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi chất đều cần đến đất
đai như điều kiện không gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động.
Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban

cho loài người. Vì vậy, không hian trở thành một trong những nhân tố hạn chế
cơ bản nhất của việc sử dụng đất. vị trí không gian của đất khôngtăng thêm
cũng không mất đi trong quá trình sử dụng do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ
thường xuyên xảy ra khi dân số và xã hội luôn phát triển, Không gian mà đất
đai cung cấp có đặc tính là không thể gia tăng, theo đà phát triển của dân số và
kinh tế xã hội tác dụng ức chế của không gian của đất sẽ thường xuyên xảy
ra.
Sự bất biến của tổng diện tích đất đai khổng chỉ hạn chế khả nnăng mở
rộng không gian sử dụng mà còn cho phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất
đai. Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, cảu đất và
yêu cầu của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao lực tải của đất.
Đối với đất xây dựng đô thị, đát dùng cho công nghiệp, xây dựng công
trình, nhà xưởng, giao thông … mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng và có giá trị kinh tế cao.
1.4. Những nghiên cứu về tình hình triển khai về pháp luật đất đai năm
2013
Qua tổng hợp kết quả và thực tiễn thực hiện triển khai thi hành Luật đất
đai 2013, tỉnh Bình Dương đã đạt được nhiều kết quả quan trọng trong công
tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể một số kết quả tiêu biểu như sau [24]:
- Thứ nhất trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai và
tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bình Dương là một trong
những địa phương đi đầu trong việc tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến
và thực


14

hiện Luật Đất đai. Nhìn chung công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp
luật được triển khai tích cực và đạt nhiều kết quả tốt, có định hướng, đi vào
trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả. Đồng thời, đã kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ

sung hoặc thay thế các văn bản pháp quy phạm. Cụ thể đã ban hành mới 22
văn bản quy phạm pháp luật quy định, chính sách về đất đai tại địa phươngtừ
ngày
01/7/2014 đến nay.
- Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Định kỳ hàng năm, lập danh
mục các công trình, dự án phải thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình
Hội đồng nhân dân thông qua trước khi xét duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện. Trong quá trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện đã thực hiện rà soát các dự án phải thu hồi hoặc chuyển mục đích.
Công tác này đã nâng cao vai trò trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
và đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất trong vùng quy hoạch.
- Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: trong 3
năm qua, Bình Dương đã kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác; thực hiện rà
soát toàn bộ diện tích đất do Nhà nước quản lý tại các xã, phường, thị trấn,
đất của các tổ chức sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang nhân dân, các nông
trường, lâm trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất phù hợp với quy định của Luật đất đai.
- Công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư: Luật quy định
cụ thể và đầy đủ từ việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư đảm bảo
một cách công khai, minh bạch và quyền lợi của người có đất thu hồi; Về
thu hồi đất, Luật Đất đai năm 2013 thu hẹp hơn các trường hợp Nhà nước thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Nhà nước
chỉ thu hồi đất đối với các dự án đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư; dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và một số
trường


15


hợp được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét thông qua chủ trương thu hồi
đất. Quy định này đã hạn chế những khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về đất
đai xảy ra trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư.
Đặc biệt, Luật Đất đai sửa đổi cũng quy định chế tài mạnh để xử lý đối
với trường hợp không đưa đất đã được giao, cho thuê vào sử dụng hoặc chậm
đưa đất vào sử dụng. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo tăng
cường phát hiện và xử lý dứt điểm các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất
đai; chấn chỉnh, tăng cường quản lý nhà nước về đất đai; nâng cao hiệu lực
pháp luật đất đai, ngăn chặn, hạn chế tình trạng vi phạm pháp luật đất đai trên
địa bàn tỉnh.
- Tổ chức cơ quan quản lý đất đai: Công tác tổ chức bộ máy cơ quan
quản lý đất đai tiếp tục được rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ theo quy
định. Trong đó, cơ cấu, tổ chức, bộ máy của Văn phòng Đăng ký đất đai,
Trung tâm Phát triển quỹ đất một cấp được kiện toàn thống nhất từ tỉnh xuống
các huyện, thị xã, thành phố. Tác phong, lề lối làm việc của toàn thể
CBCCVC và người lao động được đổi mới, từng bước chuyển sang chính
quyền thân thiện, gần dân và thực sự của dân, do dân và vì dân. Bộ thủ tục
hành chính hiện nay được lồng ghép các thủ tục hành chính về đất đai, tài
chính, thuế, loại bỏ các thủ tục con; đơn giản hóa thành phần hồ sơ; quy định
cụ thể việc cung cấp thông tin và luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan nhà
nước trong quá trình thực hiện thủ tục, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục;
giảm số bộ hồ sơ phải nộp.
Trong quá trình triển khai thực hiện Luật đất đai 2013 và các văn bản
hướng dẫn, bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng gặp những khó khăn,
vướng mắc, chủ yếutrong việc thực hiện cơ chế tài chính đất đai, xác định giá
đất, phát triển quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất còn có những hạn chế
nhất định trong quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện như việc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết cụ thể một số nội dung về
tài chính



16

đất đai, giá đất, tạo quỹ đất, phát triển quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất
của Luật Đất đai còn thiếu hoặc chưa kịp thời. Trong quá trình xác định giá
đất cụ thể còn gặp nhiều khó khăn, chưa đáp ứng kịp yêu cầu về thời gian thực
hiện dẫn đến việc xác định giá đất cụ thể kéo dài, gây ảnh hưởng đến công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014, sau gần
3 năm triển khai thực hiện, công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
đã đạt được những kết quả trên các lĩnh vực như sau [25]:
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai: Được tổ chức quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến toàn thể cán bộ, đảng viên và mọi
tầng lớp nhân dân trong tỉnh; Hình thức tuyên truyền được thực hiện thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng đài phát thanh, truyền hình, bản tin,
in phát Tờ rơi, treo Pa nô, Băng zôn; tổ chức hội nghị triển khai, tập huấn cả 3
cấp (tỉnh, huyện, xã) và tới các khu hành chính và tổ dân phố.
Việc ban hành văn bản quy định thuộc thẩm quyền tỉnh: Từ năm 2013
đến nay Tỉnh ủy đã ban hành 03 văn bản (01 Nghị quyết, 01 Chỉ thị và 01
Chương trình hành động); UBND tỉnh ban hành các văn bản: 09 Quyết định
cụ thể hóa để thực hiện trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời.
Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tỉnh Phú Thọ đã triển khai
lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối (2016 - 2020) thông qua Hội đồng thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, đang hoàn thiện để trình Chính phủ phê duyệt; 11 huyện đang thực
hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; thành phố Việt Trì và
thị xã Phú Thọ đang tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp danh mục các dự án
phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,

rừng đặc dụng báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua, đến nay đã có


×