Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 16 bài: Chính tả Tập chép: Con chó nhà hàng xóm. Phân biệt uiuy, trch, dấu hỏidấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.25 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng
xóm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và
thanh hỏi/ thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Bé Hoa.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em
viết các từ còn mắc lỗi, các trường
hợp chính tả cần phân biệt.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ
nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt
câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Sau đó làm các bài tập chính tả phân


biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

- Viết các từ ngữ: chim bay,
nước chảy, sai trái, sắp xếp,
xếp hàng, giấc ngủ, thật
thà,…


Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép
1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu lồi vật
từ bé nào là tên riêng, từ nào không
phải là tên riêng?
- Ngồi tên riêng chúng ta phải viết hoa
những chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó
lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho
các em.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.

- Câu chuyện Con chó nhà
hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn
gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên
riêng, từ bé trong cô bé
không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu
văn.

d) Chép bài
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả

- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn
quýt, bị thương, giường,
giúp bé mau lành,…

Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
-

Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các
đội thi qua 3 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng
trong nhà bắt đầu bằng ch.


- 4 đội thi đua.


Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con
chó nhà hàng xóm các tiếng có
thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
-

Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.

-

Hết vòng nào thu kết quảvà tính
điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được
tính 1 điểm.

-

Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm
hơn là đội thắng cuộc.

Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi
xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi
giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi
tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre,
lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung,
tùy ý, suy nghĩ,…
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo,

chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi,
chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện,
hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng,
lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai
trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!



×