Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Hai danh từ kết hợp, danh từ ghép. Two nouns together and compound nouns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.97 KB, 7 trang )

1
HAI DANH TỪ KẾT HỢP VÀ TỪ GHÉP
a- Two nouns together 2 danh từ kết hợp : N1 + N2. Thì danh từ thứ nhất sẽ bổ nghĩa
cho danh từ thứ 2, cho biết thêm thông tin về danh từ thứ 2 (danh từ chính). Nói
một cách khác, nó giới hạn chu diên của danh từ thứ 2. Cho biết:
-

mục đích của nó là gì (what it is for)

a tennis club = a club for playing tennis
hand cream
a car park
a coffee table
-

diễn tả phương tiện
a train journey = a journey by train
an oil lamp
a fax message

-

chủ đề
a war film : phim về chiến tranh
a crime story : truyện tội phạm
a computer magazine : tạp chí vi tính

-

danh từ đầu tiên là tân ngữ của hành động tạo bởi dnah từ 2
vitamin pills = pills containing vitamins\


a chess player (= someone who plays chess)
a lorry driver
music lovers

-

danh từ đầu diễn tả thời gian địa điểm :
a summer holiday
a country pub (a pub in the country)
a future date (a date in the future)
a motorway bridge (a bridge in the motorway)
Breakfast television (truyền hình vào bữa snags)

-

loại cụ thể nó là gì (what kind it is)


2
-

N2 là một phần của dnah từ 1
A car door (the door of the car)
TV screen (the screen of the TV)
The town centre
River bank
 Chú ý : a milk bottle nhưng khác a bottle of milk
 Với top, bottom, side, back and end ta thường dùng the of-pattern. the
bottom of the valley the end of the motorway NOT the motorway end
 Nhưng có thể nói roadside, hillside, hilltop and cliff top.

They stood by the roadside/ the side of the road.
a phone bill = a bill for using the phone
a sweet shop (= a shop that sells sweets)
life insurance
plastic bag
a brick wall
a cardboard box
car theft
 Chú ý 2 danh từ kết hợp thường sẽ tạo thành danh từ ghép. Tuy nhiên rất
khóa phân biệt đâu là dnah từ ghép và đâu là 2 danh từ kết hợp . Có thể , 2
danh từ kết hợp thì nghĩa của chúng không thay đổi.
 The stress is on the first noun: a 'coffee table
Chú ý :Noun + noun: an 'English teacher (= someone who teaches English)
Adjective + noun: an English 'teacher (= a teacher who is English)
 We can use a gerund, e.g. a sewing-machine (phần dnah từ ghép)

b- Về hình thức thì chúng có thể viết tách nhau , có thể viết liền , hoặc có thể dùng
dấu gạch nối nhưng cái này đang lỗi thời
c- Danh từ thứ nhất thường là số ít dù chúng có nghĩa là nhiều hơn một :


3
Vd :
a vegetable garden : vườn rau = a garden were vegetables are grown
an eye test kiểm tra thị lực
a book case : a bookcase contains books
Ngoại lệ : (đối với anh anh , còn anh mỹ họ vẫn giữ theo qui tắc)
-

a sports shop : cửa hàng bán đồ thể thao


-

careers information : thông tin nghề nghiệp (anh mỹ career..)

-

customs regulations :

-

customs union : hiệp định thuế hải quan

-

a clothes rack  danh từ này k có hình thức số ít)

-

a goods train :

-

systems management :

-

an arms dealer: danh từ này k có hình thức số ít với nghĩa vũ khí

d- có thể thế kết hợp nhiều hơn 2 danh từ

-

credit card charges

-

a motorway service station

-

an air accident investigation team ; = a team for investigating accidents in the
air

-

Eastbourne town centre

-

security video cameras

-

summer activity holiday courses
 chú ý : danh từ trở nên cụ thể dần từ danh từ chính trở lại

-

Vd : team : một nhóm nghĩa rộng hơn investigation team , nhóm thanh tra
nhóm thanh tra nghĩa rộng hơn accident investigation team : nhóm điều tra tai

nạn , lại rộng hơn air accident investigation team : nhóm điều tra vụ tai nạn
trên không

-

Chúng ta cũng thường có thể sử dụng cụm từ với giới từ
state-of-the-art technology a sensational end-of-season sale


4

TỪ GHÉP
1. Danh từ ghép : là một từ tạo thành bởi 2 danh từ liên kết
Vd Handbag , teacup, weekend, armchair, water-power
 Nhấn vào trọng âm đầu tiên
 Chú ý : N1+’s+N 2 thì N1 thường là danh từ chỉ người hoặc vật sở hữu/
hoặc N2 được thiết kế cho n1, hoặc N2 được bóc tách từ n1
Vd A bird’s nest : tổ chim hoặc Birds’ nest : tổ của những con chim
Hay Child’s toy : đồ chơi dành cho trẻ em
Woman’s Jeans : quần jean dành cho phụ nữ , quần jeans được thiết kế cho phụ nữ
Woman’s magizine : tạp chí phụ nữ
Sheep’s wool : len lấy từ 1 bộ phận củacừu
Cow’s milk : sữa bò (lấy từ con bò)
 Chú ý Idiom : a stone’s throw of Sth : gần nơi nào đó

 Có những danh từ ghép được thành lập từ Tính từ + danh từ nhờ vào phép
chuyển nghĩa . tuy nhiên
Danh từ ghép
Cụm danh từ nghĩa khác
- The White House : nhà trắng

- A white house : ngôi nhà màu trắng
- A greenhouse : nhà kính để trồng
- A green house : ngôi nhà sơn màu
-

cây
A blackbird : chim két
An English teacher : thì english có

-

thể hiểu là môn tiếng anh(danh từ)
Blackboard : bảng đen
A darkroom : phòng tối (chỉnh sửa

-

ảnh)
A hotplate : cái vỉ nướng

-

xanh , hoặc ngôi nhà đầy câu xnah
A black bird : con chim màu đen
An English teacher : thầy giáo người

-

Anh
A black board : tấm bảng màu đen

A dark room : căn phòng tối
A hot plate : chiếc đĩa nóng


5
Gerund+danh từ : danh động từ + danh từ : chúng ta cũng có thể dùng danh động từ để
làm sáng tỏ nghĩa cho danh từ , cho biết danh từ đó thuộc loại gì hoặc dùng cho mục đích

the dining room (= the room for dining in)
a sailing boat
running shoes
some writing-paper
a swimming-pool
washing maching
sewing machine
 Trọng âm nhấn vào âm 1
 Chú ý : hiện tại phân từ và danh động từ (present participle và Gerund) giống
nhau về hình thức nhưng về chức năng ngữ pháp lại khác nhau , một số danh từ
có thể sử dụng cả 2 thuộc tính này nên ta phi chú ý
+ một cái (gerund) thực hiện chức năng danh động từ thì danh từ ghép có thể
có hoặc k có dấu gạch nối
+ cái kia thực hiện chức năng một tính từ chỉ tính chất hoặc trạng thái (đang)
nên giữa nó sẽ k có dấu gạch nối (present participle này mang nghĩa chủ động)
Chẳng hạn : a sleeping pill : thuốc ngủ => gerund
Nhưng a sleeping child ; đứa trẻ đnag ngủ => participle
Vd : Ta có thể chơi chữ như sau
I have been here in the waiting-room for so long that I may think the room a
waiting room
 Nhận xết : tôi đã ngồi đây trong phòng chờ lâu đến nỗi tôi nghĩ căn phòng cũng
trở nên biết chờ đợi rồi

 Vận dụng cách dùng này , người ta có thể sáng tạo cách diễn đạt của mình ,
như tiếng việt ta gọi là nhân hóa , câu nói trên sẽ có nghĩa nhất định (đây là


6
trường hợp danh từ vốn dĩ k thể sử dụng 2 thuộc tính của V-ing nhưng người ta
vì một mục đích sử dụng nào đó đã nhân hóa sự vật)
A dancing-teacher : thày giáo dạy A dancing teacher : thầy giáo biết
khiêu vũ
(a person who teaches dancing)

khiêu vũ (tính chất)

A smoking-room (phòng dành cho
nguwoif hút thuốc)

A smoking room = a room that is on
fire and full of smoke (căn phòng bốc
khói)

NOUN + gerund :
Danh từ + Danh động từ

Weightlifting : sport of lifting heavy

Trong trường hợp này, danh từ ghép chỉ 1 weights
loại công việc nào đó

Lorry-driving (công việc lái xe tải)


Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì bản Fruit-picking : việc hái lượm hoa quả
chất của dnah động từ V+ing nghĩa là Việc Coal-mining : việc khai thác than
làm gì đó.

Rice-growing : việc trồng lúa…..

Chú ý :
Picking fruits is fun : việc hái lượm thật
thú vị => việc làm nào đó nói chung
Nhưng fruit picking is not an easy task : ở
đây người ta muốn nói là công việc lượm
quả
-

Từ ghép với phân từ
Có thể hình thành từ ghép bằng phân từ chủ động và phân từ bị động

-

Từ ghép với con số : dùng số+N để bổ nghĩa cho danh từ khác
a three-day visit
a six-mile journey


7
a car with four-wheel drive
The noun is singular: NOT a three days visit. But for a three days' visit, (phần sở
hữu cách) We can also say a visit of three days.
We can also use a number + noun + adjective.
a three-day-old baby

a hundred-yard-long queue



×