Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Báo cáo kế toán tổng hợp tại xí nghiệp xe Buýt Thăng Long KTTH (các nghiệp vụ, tài khoản chữ T).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.77 KB, 149 trang )

Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Lời nói đầu
Sản xuất ra của cải Vật chất là cơ sở tồn tạivà phát triển của xà hội loài ngời . Chính
vì vậy ngay từ thêi cỉ xa ngêi ta thÊy sù cÇn thiÕt mn duy trì và phát triển đời sống của
mình và xà hội thì phải tiến hành sản xuất những Vật dùng , thức ăn , đồ mặc , nhà ở nh thế
nào , muốn sản xuất phải có những t liệu sản xuất gì ,trong thời gian bao lâu , kết quả sản
xuất sẽ phân phối nh thế nào ...v.v. Tất cả những điều liên quan đến sản xuất mà con ngời
quan tâm đà đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực hiện chức năng quản lý sản xuất .
Nh vậy sự cần thiết phải giám đốc và quản lý quá trình hoạt động kinh tế
không chỉ là nhu cầu mới đợc phát sinh gần đây , mà thực ra đà phát sinh rất sớm trong lịch
sử nhân loại và tồn tại trong các hình thái kinh tế xà hội khác nhau . Xà hội loại ngời cùng
phát triển thì mức độ quan tâm của con ngời đến hoạt động sản xuất càng tăng , nghĩa là
càng cần thiết phải tăng cờng quản lý sản xuất .
Để quản lý đợc các hoạt động kinh tế cần có số liệu , để có đợc các số liệu phục vụ
cho hoạt động quản lý , giám sát , đòi hỏi phải thực hiện việc quan sát , đo lờng , tính toán
và ghi chép các hoạt động đó .
Hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát , tính toán , đo lờng và ghi chép các quá
trình kinh tế , nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn . Và hạch toán là một
nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng nh của xà hội . Nhu cầu đó đợc tồn
tại trong tất cả hình thái xà hội khác nhau , đối tợng và nội dung của hạch toán cũng khác
nhau
Sau quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp
xe Buýt Thăng Long dới sự hớng dẫn và giúp đỡ của các cô chú , anh , chÞ trong xÝ nghiƯp
cịng nh sù híng dẫn của giáo viên Nguyễn mai Chi . Thông qua bản Báo cáo kế toán
tổng hợp tại xí nghiệp Buýt Thăng Long này em muốn giới thiệu về công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp Buýt Thăng Long đà và đan thực hiện trong kỳ hạch toán .
* Với bố cục của bài viết đợc chia làm thành 3 phần :
-


Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán tại Xi
nghiệp xe Buýt Thăng Long

-

Phần II: Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long

1


Báo cáo kế toán tổng hợp

-

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Phần III : Một số nhận xét kiến nghị đề xuất về một số vấn đề hạch toán của Xi
nghiệp xe Buýt Thăng Long

Thông qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế Trờng cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đÃ
giúp đỡ và hớng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và làm Báo cáo kế toán tổng
hợp tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của Ban lÃnh đạo , các
cô , chú , anh , chị trong Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long trong thời gian em thực tập tại
xí nghiệp .
Hà nội , ngày 20 tháng 05 năm 2004
Sinh viên

Lê thị Mỹ Lệ


2


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Phần I
Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán
tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long :

A. Khái quát chung về Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long

I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội
trực thuộc Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội .
Những năm qua tình hình tai nạn , ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trờng đang ngày
một gia tăng . Đứng trớc những bức xúc trên Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà nội lần thứ XIII
có nghị quyết : Đẩy mạnh sự nghiệp VTHKCC bằng xe Buýt phấn đấu đến năm 2005 đáp
ứng 20% - 25% nhu cầu đi lại của nhân dân Thủ đô bằng xe Buýt
Trong lúc đó về tổ chức lực lợng vận tải hành khách công cộng lại phân tán - tham
gia hoạt động xe buýt lúc đó có 3 đơn vị gồm : Công ty xe buýt Hà Nội , Công ty xe khách
Nam Hà nội , Công ty xe điện Hà Nội - đều là những đơn vị hạch toán độc lập cùng trực
thuộc Sở Giao thông công chính Hà Nội nhng không nhất cơ chế tổ chức quản lý điều
hành .
Đứng trớc những mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng trên cần phải tập hợp lực lợng vận
tải và thống nhât một cơ chế tổ chức quản lý điều hành trong vận tải hành khách công cộng
bằng xe Buýt . Do đó ngày 29 tháng 06 năm 2001 UBND Thành phố Hà Nội Quyết định số
45/2001 QĐ - UB hợp nhất 3 công ty trên và thêm Công ty xe Du lịch Hà nội thành Công ty
vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội và quyết định số 117/QĐ - UB ngày 19 tháng 11 năm

2001 của UBND Thành phố Hà nội về các tổ chức nội bộ trong công ty
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ , có con dấu riêng đợc mở tài khoản tại ngân
hàng , hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp Nhà nớc và chịu sự quản lý
Nhà nớc trực tiếp của Sở giao thông công chính thành phố Hà nội
1. Hiện nay về tổ chức :
Công ty hình thành 2 khối riêng biệt : Khối Buýt và khối sản xuất kinh doanh trên cơ sở
tách từ các Xí nghiệp ra cụ thể :
a. Khèi Buýt gåm 4 XÝ nghiÖp :
- XÝ nghiÖp xe Buýt Hà nội là Công ty xe Buýt Hà nội trớc đổi tên từ Công ty thành xí
nghiệp theo Quyết định số 45/ 2001/QĐ- UB ; Xí nghiệp xe Buýt 10 - 10 đợc tách ra từ xí
3


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

nghiệp xe Khách Nam ; Xí nghiệp xe Buýt Thủ đô đợc tách ra từ xí nghiệp xe Điện Hà nội
ra ; Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long là đơn vị mới đợc thành lập
b. Khối kinh doanh gåm 5 xÝ nghiÖp :
- XÝ nghiÖp kinh doanh tổng hợp Hà nội tách ra từ các bộ phËn kinh doanh cđa XÝ nghiƯp xe
Bt Hµ néi ra ; Xí nghiệp xe khách Nam Hà nội là số còn lại sau khi tách 10/10 ra ; Xí
nghiệp xe Điện Hà Nội là số còn lại sau khi tách xí nghiệp xe Buýt Thủ Đô ra ; Xí nghiệp
TOYOTA Hoàn Kiếm Hà Nội là Công ty Xe du lịch Hà Nội ; Xí nghiệp Cơ khí ô tô Hà Nội
là đơn vị mới thành lập .
c. Khối văn Phòng gåm : 7 phßng nghiƯp vơ gåm :
- Phßng tỉ chức - Hành chính - Bảo vệ ;Phòng tài vụ - Kinh tế ; Phòng kế hoạch - Đầu t ;
Phòng Kỹ thuật - Đào tạo ; Phòng Kiểm tra - Giám sát ; Phòng Kinh doanh - Marketinh ;
Trung tâm điều hành xe Buýt và Ban Quản lý dự án .
d. Khối Đảng đoàn thể có :

- Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội có 3 Đảng bộ bộ phận và 6 chi bộ trực thuộc
với tổng số 250 Đảng viên trong đó : Lý luËn cao cÊp 3 ®/c ; Trung cÊp 30 ®/c ; Sơ cấp 190
đ/c ; Công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn Ngành Giao thông công chính Hà nội
* Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là đơn vị trực thuộc công ty vận tải và dịch
vụ công cộng Hà nội .

- Tên giao dịch :

Xí nghiệp xe Buýt thăng Long Hà nội

- Tên tiếng anh :

THĂNG LONG BUS ENTERPRRISE

-

Địa chỉ

-

Trụ sở giao dịch : 124 Đờng Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội

: 124 Đờng Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội

Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một đơn vị trực thuộc doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập theo Quyết định số ../QĐ - GTCC ngày 11 tháng 5 năm 2002 của Sở
Giao thông công chính Hà nội .
Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một pháp nhân không đầy đủ hoạt động
theo pháp luật và bình đẳng trớc pháp luật . Hoạt động theo định hớng của Nhà nớc , Thành
phố và cơ quan chủ quản Sở Giao thông công chính Hà nội .Thực hiện hạch toán kinh tế độc
lập , đợc sử dụng con dấu riêng , đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo sự uỷ quyền của Giám

Đốc công ty và là đối tợng điều chỉnh của Luật doanh nghiệp Nhà nớc
Xí nghiệp chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà nội Sở Giao thông công chính Thành phố Hà nội đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn ,
nghiệp vụ của các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định hiện hành .
4


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

II . Chức năng nhiệm vụ hiện nay nay của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long .
Thăng Long .
Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà nội có chức năng vận tải hành khách công cộng
bằng xe Bt trong Thµnh phè Hµ néi vµ cã nhiƯm vơ cụ thể nh sau :
- Tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe Buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
theo kế hoạch , mạng lới tuyến và các quy định của Thành phố , Sở Giao thông công chính ,
Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội .
- Quản lý vốn , tài sản , phơng tiện , lao động theo phân cấp của Công ty vận tải và
dịch vụ công cộng Hà Nội .
- Quản lý , bảo vệ toàn bộ đất đai nhà xởng , tài sản thuộc phạm vi của Xí nghiệp
quản lý
B. Cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long
I. Sổ sách ké toán :
Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phơng pháp Tài sản cố định khoản và
ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phơng pháp ghi sổ kép . Nh vậy thực
chất cơ sở để xây dựng sổ kế toán và kỹ thuật ghi sổ kế toán là phơng pháp đối ứng Tài
khoản , Tài khoản là cốt lõi để tạo thành sỉ kÕ to¸n vỊ : kÕt cÊu , néi dung cũng nh phơng
pháp ghi chép
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán ,có chức năng ghi chép ,kết
cấu nội dung khác nhau , đợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của

chứng từ gốc . Với đặc điểm hoạt động của mình Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long ®ang sư
dơng : H×nh thøc sỉ NhËt ký chung
NhËt ký chung là hình thức kế toán đơn giản , thích hợp với mọi đơn vị hạch toán ,đặc
biệt có nhiều thuận lơị khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ
II. Đặc trng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung là :
- Số lợng sổ sách của hình thức bao gồm : Sổ nhật ký chung , Sổ cái và các sỉ chi tiÕt cÇn
thiÕt .

5


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

* Qui trình hạch toán trên hệ thống sổ kế toán đà mở theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ ( thẻ ) chi
tiết đối tợng

Bảng tổng hợp
chi tiết TK


Bảng cân đối

Tài khoản

Báo cáo kế
toán

Ghi chú :
Ghi thờng xuyên trong kỳ
Ghi ngày cuối kỳ
Đối chiếu số liệu cuối kỳ
III. Bộ máy tổ quản lý của xí nghiệp .(Biểu 01)

Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng , phân chia
thành nhiều bộ phận độc lập đảm nhận các chức năng đặc thù , chỉ thuần tuý làm công tác
tham mu cố vấn cho ban lÃnh đạo mà không có quyền trực tiế
* Với mô hình này thì chức năng - nhiệm vụ của từng phòng ban trong cơ cấu bộ máy quản
lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long nh sau :
1. Phòng Giám đốc :
Giám đốc là ngời điều hành lÃnh đạo mọi hoạt động của xí nghiệp theo đúng những quy
định của cơ quan quản lý cấp trên ; Đúng pháp luật của Nhà nớc , chịu trách nhiệm trớc nhà
nớc và tập thể lao động về kết sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .
- Giám đốc có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý điều hành trong xí nghiệp theo
phân cấp , bảo đảm tinh giảm và có hiệu lực . Trên cơ sở có ý kiến của ban chấp hành đảng
uỷ , bộ phận Giám đốc có quyền đề nghị hoặc quyết định thành lập , giải thể , sát nhập các
6


Báo cáo kế toán tổng hợp


Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

bộ phận sản xuất kinh doanh và bổ nhiệm bÃi miễn cán bộ tơng ứng theo phân cấp của cơ
quan chủ quản , của cơ quan quản lý cấp trên .
2. Phó giám đốc
Phó giám đốc phụ trách từng phần việc theo sự uỷ quyền của giám đốc , có nhiệm vụ
giúp việc cho giám đốc giải quyết các công việc của xí nghiệp .Trong trờng hợp Giám đốc
vắng mặt , thì đợc uỷ quyền cho phó Giám đốc giải quyết toàn bộ công việc trong thời gian
vắng mặt .
3. Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo vệ :

Căn cứ định biên đợc duyệt để tuyển dụng , tiếp nhận lao động ; Đào tạo ; Duyệt công , tính
lơng cho CBCNV ; Tính BHXH , BHLĐ
4. Phòng Tài vụ - Kinh tế :

Nhận vé từ Công ty phát cho GA RA ; Thu ngân và quyết toán vé với Ga ra ; Thực hiện các
chức năng tài chính theo phân cấp
5. Gara ô tô :

Quản lý : Phơng tiện , Lái xe , bán vé , thợ bảo dỡng sửa chữa , vệ sinh xe ; Nhận lệnh từ
Phòng kế hoạch điều động giao cho lái xe và Nhận vé từ ; hòng tài vụ giao cho nhân viên
bán vé ; Thu ngân và quyết toán lệnh , vé ; Tổ chức Bảo dỡng sữa chữa phơng tiện
6. Phòng kế hoạch điều động :

Nhận lệnh từ trung tâm Công ty chỉ đạo thực hiện biểu đồ chạy xe ; Lập kế hoạch sản xuất
và các kế hoạch đầu t , các kế hoạch khác ; Thống kê báo cáo sản lợng ; Quản lý tuyến ;
Quyết toán lệnh với GA RA
IV. Mô hình tổ chøc bé m¸y kÕ to¸n cđa xÝ nghiƯp :
ViƯc tỉ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị

hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm . Do vậy cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ
máy kế toán cho đơn vị - trên cơ sở định hình đợc khối lợng công tác kế toán cũng nh chất
lợng cần phải đạt về hệ thống thông tin kế toán .

7


Báo cáo kế toán tổng hợp
Biểu 01 :

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp xe Buýt Thăng long
Giám đốc xí nghiệp

Phó giám đốc

Ga ra ô tô

Đốc công và
KCS

Khối quản lý

Phòng kế hoạch
điều động

Phó Ga ra

Quản lý đìêu

hành tuyến

Phòng kế toán
thống kê

Tổng hợp
thống kê

Phòng Tc- HC- BV

Quản lý
lệnh vé

Quản lý
thiết bị

C. Cơ cấu sản xuất của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long
Năm 2002 khi đợc thành lập Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long có 50 xe , năm 2003 là
120 xe sang năm 2004 tăng lên 164 xe trong đó chủ yếu là xe Dawo và xe Huynh đai .Hàng
năm xí nghiệp có nhiệm vụ vận chuyển hành khách công cộng theo kế hoạch là năm 2002 là
4 tuyến ; năm 2003 là 6 tuyến và săng năm 2004 là 10 tuyến đợc giao từ Công ty vận tải và
dịch vụ công cộng Hà Nội cụ thể bao gồm các tuyến sau : TuyÕn 02 ; TuyÕn 13; TuyÕn 14;
TuyÕn 16; TuyÕn 26 ; TuyÕn 30 ; TuyÕn 31; TuyÕn 35; TuyÕn 38 vµ

8


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT


Phần II
Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng
Long
I. Số d đầu kỳ các tài khoản :
SH
111
112
141
152
153
211
241
214
331
334
335
338
411
431
461

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tạm ứng
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản DD

Hao mòn TSCĐ
Phải trả ngời bán
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Qịy khen thëng phóc lỵi
Ngn vèn kinh phÝ SN
Tỉng céng

D nỵ
41,210,082
1,571,942,859
28,763,000
242,484,600
16,038,289
131,716,620,796
238,618,700
(10,830,766,200 )

D cã

870,457,459
661,034,000
4,120,400,879
107,419,688
135.264.033.800
158,216,700
( 18,156,650,400)
123.024.912.216


123.024.912.216

II. Sè d chi tiÕt cđa mét số Tài khoản :
- Tài 152 - khoản nguyên vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên Tài khoản
Dầu diezen
Than quạt điều hoà
Bóng đèn 24 - 70
Khăn phế liệu
Xăng A83
Hợp kim chịu nhiệt
Lốp 900 200
Vải giáp Nhật
Vải giáp TQ
Phụ tùng các loại

ĐVT

Lít
Cái
Cái
Cái
Lít
Tấm
Bộ
Mét
mét

Số Lợng
22.000
25
30
200
400
60
40
63
50

Đơn giá
4.900
15.000
13.000
980
5.800
200.000
2.110.000
30.000

20.000

Thành tiền
107.800.000
525.000
390.000
196.000
2.320.000
12.000.000
84.400.000
1.890.000
1.000.000
31.963.600
9


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Cộng

242.484.600

III. Các nghiệp vụ kinh tế ph¸t sinh trong th¸ng 05 / 2004
- XÝ nghiƯp tÝnh thuế theo phơng pháp trực tiếp và hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên .
1. Ngày 02/05 (XuÊt kho sè 400 ) XuÊt kho 3000 lÝt dầu diezen cho đội xe dùng để chạy
xe , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 800 lit x 4.900 đ/l
= 14.700.000 đ .

2. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 236.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đÃ
thực hiện đợc lợng khách đi vé lợt là : 76.256 x 2.500 đ/lợt = 190.640.000 đồng và
bán đợc lợng vé tháng là : 1.512 cái x 30.000 đ/cái = 45.360.000 đồng .
3. Ngày 03/05 (Phiếu NK 300) Xí nghiệp cho nhập kho than quạt điện điều hoà của
công ty vật t hồng minh . số lợng 1.500 cái x 15000 cái = 22.500.000. đà thanh toán
cho ngời bán bằng TGNH đà có giấy báo nợ của ngân hµng.
4. Ngµy 04/05 ( PhiÕu Nk 301) XÝ nghiƯp lµm thủ tục nhập kho 20.000 lít dầu diezen
của công ty xăng dầu Hà Nội , giá mua bao gồm cả VAT 5% là 4.900 đồng .Tổng giá
trị thanh toán là : 98.000.000 đồng xí nghiệp đà thanh toán 80 triệu bằng TGNH . Số
còn lại 18.000.000 đ . Xí nghiệp thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 290 ) . Xí
nghiệp đà nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng
5. Ngày 05/5 xuất kho 1200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe . Giá trị nhiên
liệu xuất kho là : 1300 lit x 4.900 đ/l = 6.370.000 đ . (Phiếu xuất kho số 402 )
6. Ngày 05/5 (PhiÕu Nk sè 302 )XÝ nghiÖp cho nhËp kho 500 chiếc bóng đèn 24-70 của
công ty bóng đèn Rạng Đông , Hàng đà về nhập kho kèm theo hoá đơn mua hàng . Số
lợng hàng ghi trong hoá đơn là 500 chiếc x 13.000 đ/c = 6.500.000 đ . Xí nghiệp cha
thanh toán cho ngời bán .
7. Ngày 06/5 Xuất kho cho phân xởng sửa chữa 80 cái khăn phÕ liƯu (Theo phiÕu xt
kho sè 403 ) . Gi¸ trị hàng xuất kho là 80 cái x 970 đ/c = 77.600 đ .
8. Ngày 06/5 Xuất kho 40 lít xăng A83 cho phân xởng sữa chữa dùng để rửa và chạy
thử theo (Phiếu xuất kho số 404) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 40 lít x 5.800 đ =
232.000 đ
9. Ngày 07/5 xí nghiệp mua một dàn máy vi tính dùng cho bộ phận điều hành tuyến trị
giá mua cả thuế VAT 5% là : 35.320.000 ® . Chi phÝ vËn chun 200.000 ® . XÝ
nghiƯp đà thanh toán bằng tiền mặt .( Phiếu chi số 291 )
10


Báo cáo kế toán tổng hợp


Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

10. Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng
đợc công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân
hàng ( ĐÃ có giấy báo có của ngân hàng .)
11. Ngày 07/05 (PhiÕu NK sè 303 ) XÝ nghiÖp cho nhËp kho 1000 chiếc khăn phế liệu
của công ty TNHH Phơng Nam , đơn giá 980 đ/cái . Thành tiền : 980.000 ®ång . XÝ
nghiƯp ®· thanh to¸n cho ngêi b¸n b»ng tiền mặt (Phiếu chi số 293 )
12. Ngày 08/5 xuất kho 2.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe (Phiếu xuất kho
số 405 ) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 2.200 lit x 4.900 đ/l = 10.780.000 đ .
13. Ngày 08/05 Tạm ứng lơng cho anh Lê Văn Đức nhân viên phân xởng sữa chữa số
tiền là : 600.000 đồng . (Phiếu chi số 294 ).
14. Ngµy 08/5 ( PhiÕu nhËp kho sè 304) xí nghiệp cho nhập kho 16000 lít dầu Diezen
của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập đà có VAT 5% là : 4.900 đồng . Tổng giá
trị thanh toán là : 78.400.000 đồng . Đà thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đà nhận
đợc giấy báo có của ngân hàng .
15. Ngày 09/05 Thanh toán tiền nớc cho chi nhánh Cầu Giấy công ty nớc sạch Hà nội
bằng tiền mặt số tiền là : 5.700.000 đồng . (Phiếu chi số 295 ) . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng là :
-

Phân xởng sữa chữa

: 4.500.000 đ

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

: 1.200.000 đ


16. Ngày 09/05 (PhiÕu Xk sè 406 ) XuÊt 2.500 lÝt dÇu diezen cho đội xe dùng để chạy
xe , đơn giá dầu xuất kho là 4.900 đ/lít . Trị giá của nhiên liệu xuất kho là :
12.250.000 đồng
17. Ngày 09/05/2004 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn c¸n bé
cung øng vËt t cđa xÝ nghiƯp sè tiỊn là : 55.000.000 đồng để mua vật t (Phiếu chi số
296 )
18. Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bÊt thêng cđa xÝ nghiƯp , ph¸t hiƯn thiÕu
mét khÈu súng bắt vít của Đức ở phân xởng sữa chữa . Có nguyên giá là .
25.600.000 đồng đà khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo
biên bản xử lý TSCĐ đà đợc ban giám đốc và những ngời có liên quan duyệt thông
qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh .
19. Ngµy 10/05 (PhiÕu XK sè 407 ) XuÊt kho 100 chiếc Than quạt điều hoà cho đội xe .
Trị giá cđa hµng xt kho lµ : 200 chiÕc x 15.000 ®/c = 3.000.000 ®ång .

11


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

20. Ngày 11/05 Thanh toán tiền điện thoại cho công ty điện thoại Hà nội chi nhánh Cầu
giấy bằng tiền mặt số tiền là : 15.000.000 ®ång ( PhiÕu chi sè 297 ) Ph©n bỉ cho các
đối tợng sử dụng nh sau :
-

Phân xởng sửa chữa chung

: 2.400.000 đ


-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

: 12.600.000 đ

21. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 ®ång . Trong ®ã xÝ nghiƯp ®·
thùc hiƯn đợc lợng khách đi vé lợt là : 76.000 x 2.500 đ/lợt = 190.000.000 đồng và
bán đợc lợng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái = 105.000.000 đồng
22. Ngµy 11/05 (PhiÕu XK sè 305 ) XuÊt kho 52 lít xăng dùng để rửa và chạy thử cho
phân xởng sửa chữa , đơn giá xuất là 5.800 đ/lít . Thành tiền 310.600 đồng
23. Ngày 12/05 (Phiếu XK số 409 ) Xt kho c«ng cơ dơng cơ dïng cho bé phận quản
lý và bán vé giá trị dụng cụ xuất dùng là 14. 530. 000 đồng
24. Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phơng tiện vận tải còn mới do công ty cấp
trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ .
25. Ngày 13/05 Anh Trịnh văn Tuấn cán bộ cung ứng vật t nộp laị quỹ số tạm ứng thừa
là 10.860.000 đồng (Phiếu Thu số 252 )
26. Ngày 13/05 (Phiếu xuÊt 410 ) XuÊt kho 4000 lÝt dÇu Diezen cho đội xe dùng cho
chạy xe , đơn giá nhiên liệu xuất kho là 4.900 đ/lít .Thành tiền : 19.600.000 đồng .
27. Ngµy 13/05 (PhiÕu NK sè 306 ) XuÊt quü mua nhËp kho mét sè c«ng cơ dơng cơ do
xÝ nghiệp mua sắm mới phục vụ cho hoạt động của xí nghiệp có trị giá mua cả VAT
10% là 30.630.000 đồng . ĐÃ thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 298 )
28. Ngày 14/05 Chuyển khoản thanh toán số tiền hàng còn nợ trong tháng cho công ty
bóng đèn Rạng Đông số tiền là 6.500.000 đồng . ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng
29. Ngày 14/05 (Phiếu XK sè 411 ) Xt kho cho ph©n xëng sưa chữa 90 chiếc khăn phế
liệu , đơn giá xuất kho là : 970 đ/c . Thành tiền : 87.300 đồng . Và xuất 2500 lít dầu
diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 12.250.000 đồng
30. Ngày 15/05 (Phiếu chi 299 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về
vấn ®Ị khen thëng , kû kt cđa xÝ nghiƯp sè tiền là : 2.500.000 đồng

31. Ngày 15/05 ( Phiếu NK 307 ) Nhập kho xí nghiệp 5000 lít xăng A83 của công ty
xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập là 5.800 đ/lít . Thành tiền là :29.000.000 đ đà thanh

12


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

toán bằng TGNH 50% giá trị lô hàng (ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng ) . Số còn lại
cha thanh toán cho ngời bán .
32. Ngày 16/05 Chuyển khoản thanh toán tiền điện cho chi nhánh điện Cầu giấy Số tiền
là : 24.800.000 đồng . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng nh sau :
-

Phân xởng sửa chữa

: 14.600 .000 đồng

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

: 10.200.000 đồng

33. Ngày 16/05 (Phiếu NK số 308 ) xÝ nghiÖp cho nhËp kho 240 bé lèp 900 - 20 mác
hiệu BrigdeStone của công ty caosumina . Đơn giá mua đà bao gồm VAT 5% là
2.110.000 đ/bộ Thành tiền : 506.400.000 đồng . Cha thanh toán cho ngời bán
34. a)Tạm trích trớc chi phí sữa chữa lớn TSCĐ : 260.800.000 đồng trong đó

-

Phục vụ hoạt động vận tải

: 260.800.000 đồng

b) Ngày 17/05 Tạm trích trớc chi phí săm lốp tháng 05 là : 280.454.000 đồng
35. Ngày 17/05 (PhiÕu XK sè 412 ) xuÊt kho 80 chiÕc bãng ®Ìn 24-70 cho ®éi xe thay
thÕ ë ®éi xe , đơn giá xuất kho là 13.000 đ/c , Thành tiền : 1.040.000 đồng . Và xuất
3500 lít dầu diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 17.150.000
đồng .
36. Ngày 17/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nớc là : 000.000
đồng bằng TGNH . ĐÃ nhận đợc giấy báo có của ngân hàng .
37. Ngày 18/05 (Phiếu NK số 309 ) Nhập kho 850 mét vải giáp Trung Quốc của công ty
vật t Sơn hà , đơn giá nhập kho đà bao gồm VAT 10% là 20.000 đ/mét . Thành tiền là
: 17.000.000 đồng . Xí nghiệp đà thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty Sơn hà .
xí nghiệp đà nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng
38. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 253) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt . đà thực hiện đợc lợng khách đi vé lợt là : 70.250 x
2.500 đ/lợt = 175.625.000 đồng
39. Ngày 18/05 (Phiếu XK số 413 ) Xuất Dầu diezen cho đội xe dùng cho chạy xe . Số lợng 1250 lít , đơn giá xuất kho là : 4.900 đ/lít . Trị giá nhiên liệu xuất kho là :
6.125.000 đồng
40. Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phơng thức tự làm . Xí nghiệp đÃ
thực hiện trích trớc chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên
nh sau :
-

Phụ tùng thay thế

: 130.078.000 đồng


-

Nhiên liệu

: 5.880.000 đồng
13


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

-

Nhân công

: 5.600.000 đồng

-

Chi phí khác bằng tiền

: 15.220.000 đồng

Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đà hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng chí
sửa chữa hết :156.778.000 đ , đà xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trớc và chi phÝ
thùc tÕ ph¸t sinh . (PhiÕu chi sè 300 )
41. Ngày 19/05 (Phiếu xuất kho sô 414 ) Xuất 80 bộ lốp để thay lốp cho đội xe. Đơn
giá xuất kho là 2.110.000 đ/ bộ . Trị giá hàng xuất kho là : 168.800.000 đồng
42. Ngày 19/05 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2004 nh sau :

502.231.000 đồng
-

Phân xởng sữa chữa

-

Bộ phận QLDN

: 412.250.100
: 89.980.900

43. Ngày 19/05 Xí nghiệp chuyển khoản thanh toán số tiền còn nợ mua hàng tháng trớc
công ty cao su mina : 506.400.000 đồng ( ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng )
44. Ngµy 20/05 (PhiÕu nhËp kho sè 310 ) XÝ nghiệp mua 200 tấm hợp kim chịu nhiệt của
công ty thép Việt - ý . Giá mua cả thuế VAT 5 % là 200.000 đ/tấm . Trị giá cả lô
hàng là : 40.000.000 . Hàng đà làn thủ tục nhập kho đủ . Xí nghiệp đà thanh toán
80% giá trị lô hàng bằng chuyển khoản, đà có giấy báo nợ của ngân hàng . 20% giá
trị lô hàng cha thanh toán cho ngời bán .
45. Ngày 20/05 ( Biên bản giao nhận TSCĐ )Xí nghiệp mua một bộ kích nâng xe dùng
cho phân xởng sữa chữa ở Gara ôtô . Trị giá TSCĐ đà bao gồm VAT 5% ghi trên hoá
đơn là : 98.500.000 đồng . Xí nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản và đà có giấy
báo nợ của ngân hàng . Tài sản này đợc mua sắm bằng nguồn vèn KHCB
46. Ngµy 20/05 (PhiÕu xuÊt kho sè 415 ) Xuất kho cho đội xe dầu Diezen dùng để chạy
xe . Số lợng xuất 3500 lít đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho
là : 17.150.000 đồng .
47. Ngày 20/05 Tính ra tổng số tiền lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí
nghiệp là :784.269.600 đồng . Trong đó :
-


Nhân viên lái , phụ xe

: 496.453.000 đ

-

Công nhân phân xởng sữa chữa

: 188.366.000 đ

-

Nhân viên QLDN

:

99.450.600 đ

48. Ngày 20 /05 Xí nghiƯp thùc hiƯn trÝch BHXH , BHYT , KPC§ theo tỷ lệ quy định
của nhà nớc cho công nhân viên trong xÝ nghiÖp .

14


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

49. Ngày 20/05 Số tiền thởng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp là : 36.
580.000 đồng .

50. Ngày 21/05 Rút TNGH về để thanh toán lơng tháng 05 cho công nhân viên trong xí
nghiệp số tiền là : 820.849.600 đồng ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng
51. Ngày 21/05 Xuất kho 5000 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất
kho là 4.900đồng . Trị giá của hàng xuất kho là : 24.500.000 đồng . (PhiÕu xuÊt kho
sè 416 )
52. Ngµy 21/05 XuÊt kho 90 chiếc khăn phế liệu cho phân xởng sửa chữa , đơn giá xuất
kho là 970 đ/chiếc . Trị giá của hàng xuất kho là : 87.300 đồng . (Phiếu XK sè 417 )
53. Ngµy 22/05 XÝ nghiƯp mua 3000 lÝt dầu bôi trơn cho xe , đơn giá mua đà bao gồm
VAT 5% là : 16.620 đ/lít . Giá trị nhiên liệu nhập kho là : 49.860.000 . (Phiếu nhập
kho số 311 ) Xí nghiệp đà thanh toán cho công ty xăng dầu Hà nội bằng chuyển
khoản .
54. Ngày 22/05 Xt kho mét sè c«ng cơ dơng cơ dïng cho phân xởng sữa chữa trị giá
hàng xuất kho là : 4.850.000 đồng . (Phiếu XK số 418 )
55. Ngày 22/05 Tạm giữ Tiền lơng của một số công nhân đi vắng cha lĩnh số tiền là :
5.600.000 đồng
56. Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lợt = 215.640.000 đồng
57. Ngày 23/05 Nộp BHXH, BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định cho ngân sách nhà nớc
bằng chuyển khoản . ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng .
58. Ngày 23/05 Xí nghiệp cho xuất kho cho đội xe 2500 lít dầu bôi trơn xe , đơn giá xuất
là 16.620 đ/lít . Trị giá vật liệu xuất kho là : 41.550.000 đồng . ( PhiÕu XK sè 418 )
59. Ngµy 24/05 XÝ nghiƯp cho ấn hành 6000 tờ rơi dùng vào việc thông tin quảng cáo về
các tuyến xe Buýt do xí nghiệp đảm nhËn . Sè tiỊn ®· chi cho viƯc in Ên này là :
5.200.000 đồng (Phiếu chi số 301 )
60. Ngày 24/05 Xuất kho dầu Diezen cho đội xe dùng để chạy xe số lợng xuất là 1900
lít , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 9.310.000 đồng
( Phiếu XK số 419 )
61. Ngµy 25/05 (PhiÕu Xk sè 420 ) XuÊt kho cho phân xởng sửa chữa 25m tuy ô bơm
mỡ , đơn giá xuất là : 9000 đ/m . Giá trị của hàng xuất kho là : 225.000 đồng và 25
chiếc than quạt điều hoà ,đơn giá xúât là : 15.000 đ/c . Giá trị của hàng xuất kho là :
375.000 ®ång

15


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

62. Ngày 25/05 Thanh toán cho cục quản lý đờng bộ lệ phí giao thông và lệ phí qua cầu
phà tháng 04/2004 số tiền là : 18.650.000 đồng (Phiếu chi số 302 )
63. Ngày 26/05 Dùng quỹ khen thởng phúc lợi mua sắm một máy khử mùi công
nghiệp dùng cho bếp ăn tập thể của xí nghiệp trị giá mua cả thuế VAT 10% là :
16.600.000 đồng . Thanh toán bằng TGNH
64. Ngày 26/05 (Phiếu XK số 420 ) Xuất kho bán cho ông Nguyễn văn Thanh 1000 lít
dầu thải không sử dụng đợc nữa .đơn giá xuất kho là : 680 đ/lít . và 550 lít xăng
thải , đơn giá xăng xuất là 1200 đ/lít . Số tiền thu đợc đà nhập quỹ xí nghiệp là
1.340.000 đồng ( Phiếu thu 255 ) .
65. Ngày 27/05 Thanh toán với công ty quản lý bến xe Hà nội về lệ phí bến tháng
04/2002 . Xí nghiệp còn phải trả số tiền là : 30.645.000 đồng . ĐÃ thanh toán bằng
tiền mặt ( Phiếu chi số 303 )
66. Ngày 27/05 Theo biên bản thanh lý TSCĐ . Xí nghiệp đà tiến hành thanh lý một máy
phát điện chạy xăng công suất thiết kế 15.000 KVA bị hỏng không sử dụng đợc nữa .
Ban thanh lý của xí nghiệp đánh giá và quyết định thanh lý . TSCĐ trên có nguyên
giá : 35.560.000 đồng . Đà khấu hao 21.000.000 ®ång . Chi phÝ thanh lý ®· chi b»ng
tiỊn mỈt : 1.200.000 ®ång (PhiÕu chi sè 304 ). Sè thu thanh lý bằng tiền mặt :
6.200.000 đ (phiếu thu số 256 )
67. Ngày 27/05 Xuất qũi thanh toán tiền vệ sinh cho công ty môi trờng đô thị Hà nội số
tiền là : 1.100.000 đồng (Phiếu chi số 305 ) . Phân bổ cho các đối tợng sử dụng nh
sau :
-


Phân xởng sữa chữa chung

: 620.000 đồng

-

Bộ phận quản lý DN

: 480. 000 đồng

68. Ngày 28/05 Bộ phận XDCB của xí nghiệp bàn giao một khu nhà dùng làm văn phòng
quản lý theo giá dự toán đợc duyệt ( Cả thuế VAT 5% ) là 200. 000.000 đồng . Xí
nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao 160.000.000 đồng còn lại là từ quỹ phúc lợi . Dự
kiến sử dụng trong 10 năm . Theo biên bản giao nhận TSCD .
69. Ngày 28/05 Xuất kho 1.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất
là 4.900 đ/lít , Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 5.880.000 đồng (Phiếu XK số 421 )
70. Ngày 29/05 Xuất kho 80 bộ lốp loại 900 - 20 cho đội xe dùng để thay thế , đơn giá
xuất là 2.110.000 đ/bộ . Giá trị của lốp xuất kho là 168.800.000 ®ång (PhiÕu XK sè
422 )

16


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

71. Ngày 29/05 Theo ( Phiếu chi số 306 kèm theo hoá đơn GTGT ) Thanh toán tiền chi
tiếp khách cho anh Lê thành Vinh nhân viên phòng hành chính số tiền là 890.000
đồng đà bao gåm VAT 10% .

72. Ngµy 29/5 ( PhiÕu thu sè 258) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu đợc do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là. 72.518 lợt x 2.500 đ/ lợt = 181.295.000 đồng
73. Ngày 02/05 (Phiếu chi số 289 ) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng số
tiền là : 500.000.000 đồng . ĐÃ có giấy báo có của ngân hàng .
74. Ngày 30/05 Chuyển khoản thanh toán tiền thuê đất năm 2003 cho quận Cầu giấy số
tìên là : 156.400.000 đồng . ĐÃ có giấy báo nợ của ngân hàng .
75. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển doanh thu và thu nhập khác phát sinh
trong tháng
76. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển các loại chi phí phát sinh trong tháng
77. Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong tháng

IV . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . và phản ánh lên sơ đồ Tk liên
quan : ( Đơn vị tính : đồng )
1 Nợ

2 Nợ

Tk 621
Có Tk 152 (Xăng)
Tk 111
Có Tk 511(3)

4 Nợ

Tk 152(Than QĐH)
Có Tk 112
5 Nợ Tk 152(Dầu)
Có Tk 112
Có TK 111
6 Nợ


Tk 621
Có Tk 152 (Dầu )

7 Nợ

Tk 152(BĐ)
Có Tk 331 (RĐông)
8 Nợ Tk 627
Có Tk 152(KPL)
9 Nợ

10 Nợ

Tk 627
Có Tk 152 (Xăng )
Tk 211

14,700,000
14,700,000
312.440.000
312.440.000
22,500,000
22,500,000
98,000,000
80,000,000
18,000,000
6,370,000
6,370,000
6,500,000
6,500,000

77,600
77,600
232,000
232,000
35,520,000
17


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Có Tk 111
11 Nợ

12 Nợ

13 Nợ

14 Nỵ

15 Nỵ

Tk 112
Cã Tk 431
Tk 152 (KPL)
Cã Tk 111
TK 621
Cã Tk 152(Dầu)
TK 141

Có Tk 111
TK 152(Dầu)
Có Tk 112

16 Nợ

Tk 627
Nợ Tk 642
Có Tk 111

17 Nợ

18 Nợ

35,520,000
330,900,000
330,900,000
980,000
980,000
10,780,000
10,780,000
600,000
600,000
78,400,000
78,400,000
4,500,000
1,200,000
5,700,000

TK 621

Có Tk 152(Dầu)

12,250,000

TK 141
Có Tk 111

55,000,000

19 Nỵ

12,250,000

55,000,000

Tk 214
Nỵ Tk 411
Cã Tk 211
20 Nỵ Tk 621
Có Tk 152 (Than QĐH)
21 Nợ Tk 627
Nợ Tk 642
Có Tk 111

9,600,000
16,000,000

22 Nỵ TK 111
Cã TK 511(3)


295,000,000

23 Nỵ

24 Nỵ

Tk 627
Cã Tk 152(Xăng )
Tk 642
Có Tk 153

25,600,000
3,000,000
3,000,000
2,400,000
12,600,000
15,000,000
295,000,000

301,600
301,600
14,530,000
14,530,000

18


Báo cáo kế toán tổng hợp
25 Nợ


26 Nợ

27 Nợ

28 Nợ

29 Nỵ

TK 211
Cã TK 411

3,250,700,000

Tk 111
Cã TK 141

10,860,000

TK 621
Cã TK 152 (Dầu

19,600,000

TK 153
Có Tk 111

30,630,000

Tk 331 (RĐ)
Có Tk 112


6,500,000

30 Nợ

Tk 627
Có Tk 152(KPL)
Nợ Tk 621
Có Tk 152 (Dầu)

31 Nợ

32 Nợ

Tk 431(1)
Có Tk 111
Tk 152(Xăng)
Có Tk 112
Có Tk 331(XDHN)

33 Nợ

Tk 627
Nợ Tk 642
Cã Tk 112

34 Nỵ

35 Nỵ


3,250,700,000

10,860,000

19,600,000

30,630,000

6,500,000
87,300
87,300
12,250,000
12,250,000
2,500,000
2,500,000
29,000,000
14,500,000
14,500,000
14,600,000
10,200,000
24,800,000

TK 152(Lèp)
Cã Tk 331(Caosumina)

506,400,000

TK 627
Cã Tk 335( Săm lốp )


280,454,000

Nợ Tk 621
Nợ Tk 642
Có Tk 335(SCLTSCĐ)
36 Nợ

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Tk 621
Có Tk 152(BĐ)
Nợ Tk 621

506,400,000

280,454,000
156,800,000
68,320,000
225,120,000
1,040,000
1,040,000
17,150,000
19


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Có Tk 152(Dầu)

37 Nợ

38 Nợ

39 Nợ

40 Nợ

Tk 112
Có TK 461

TK 111
Có TK 511(3)

175,625,000

TK 621
Có Tk 152(Dầu )

TK 621
Cã TK 152 (Lèp )

43 Nỵ

Tk 627
Nỵ Tk 642
Cã Tk 214

45 Nỵ


175,625,000

6,125,000
6,125,000
156,800,000
130,100,000
5,880,000
5,600,000
15,220,000
156,800,000
156,800,000
168,800,000
168,800,000
412,250,100
89,980,900
502,231,000
506,400,000

Tk 152(ThÐp HK)
Cã Tk 112
Cã Tk 331(ViƯt ý )

40,000,000

Tk 211
Cã TK 112
Cã TK 009

48 Nỵ


17,000,000

TK 331(Caosumina)
Cã TK 112

46 Nợ

47 Nợ

1,456,000,000
17,000,000

TK 241(3)
Có TK 152 (phụ tùng)
Có TK 152 (nhiên liệu)
Có TK 334
Có TK 111
41bNợ Tk 335(SCLTSCĐ)
Có TK 241(3)

44 Nợ

1,456,000,000

Tk 152 (Vải giáp)
Có TK 112

41a Nợ

42 Nợ


17,150,000

TK 621
Có TK 152 (DÇu )
Tk 622

506,400,000

32,000,000
8,000,000
98,500,000
98,500,000
98,500,000
17,150,000
17,150,000
496,453,000
20


Báo cáo kế toán tổng hợp

Nợ Tk 627
Nợ Tk 642
Có TK 334
49 Nỵ

Tk 622
Nỵ Tk 627
Nỵ Tk 642

Nỵ Tk 334
Cã TK 338
Cã TK 338 (2)
Cã TK 338 (3)
Cã TK 338 (4)

50 Nợ

51 Nợ

52 Nợ

53 Nợ

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lª - K45 GTVT

188,366,000
99,450,600
784,269,600
94,326,070
35,789,540
18,895,614
47,056,176
196,067,400
15,685,392
156,853,920
23,528,088

Tk 431(1)
Cã TK 334


36,580,000

TK 334
Cã Tk 112

820,849,600

36,580,000

820,849,600

TK 621
Có Tk 152(Dầu)

24,500,000

TK 627
Có Tk 152(KPL)

87,300

54 Nợ

24,500,000

87,300

TK 152 (Dầu BT)
Có TK 112

55 Nỵ Tk 642
Cã Tk 153
56 Nỵ Tk 334
Cã TK 338(8)

49,860,000

57 Nỵ

TK 111
Cã TK 511(3)

215,640,000

Tk 338
Cã Tk 112

188,224,704

58 Nỵ

59 Nợ

60 Nợ

Tk 621
Có Tk 152(Dầu BT)
Tk 642
Có TK 111


49,860,000
4,850,000
4,850,000
5,600,000
5,600,000

215,640,000

188,224,704
41,550,000
41,550,000
5,200,000
5,200,000

21


Báo cáo kế toán tổng hợp
61 Nợ

62 Nợ

63 Nợ

Tk 621
Có Tk 152(Dầu)
Tk 627
Có Tk 152(Tuy ô)
Có Tk 152(Than QĐH)


Sinh viên : Lª Thi Mü Lª - K45 GTVT

9,310,000
9,310,000
600,000
225,000
375,000

TK642(5)
Cã Tk 111

18,650,000

TK 211
Cã TK 112
Nỵ Tk 431(2)
Cã Tk 431(2)

16,600,000

64 Nỵ

65 Nỵ

Tk 111
Cã Tk 711
66 Nỵ Tk 642(5)
Cã Tk 111
67 Nỵ


Tk 214
Nỵ Tk 811
Cã Tk 211
Nỵ Tk 811
Cã Tk 111
Nỵ Tk 111
Cã Tk 711
68 Nỵ Tk 627
Nỵ Tk642
Cã Tk 111
69 Nỵ

Tk 211(2)
Cã Tk 241(2)
Cã TK 009
Nỵ Tk 431(2)
Cã Tk 411

70 Nỵ

71 Nỵ

71 Nỵ

Tk 621
Cã Tk 152(DÇu)
Tk 621
Cã Tk 152(Lèp)
Tk 642(8)


18,650,000

16,600,000
16,600,000
16,600,000
1,340,000
1,340,000
30,645,000
30,645,000
21,000,000
14,560,000
35,560,000
1,200,000
1,200,000
6,200,000
6,200,000
620,000
480,000
1,100,000
200,000,000
200,000,000
160,000,000
40,000,000
40,000,000
5,880,000
5,880,000
168,800,000
168,800,000
890,000
22



Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Có Tk 111
72 Nợ

73 Nợ
74 Nợ

TK 111
Cã TK 511(3)

890,000
258,735,000
258,735,000

Tk 112
Cã Tk 111

500,000,000

TK 6425

156,400,000

Cã Tk 112
75 Nỵ Tk 511

Nỵ Tk 711
Cã TK 632
76 Nỵ TK 632
Cã Tk 621
Cã Tk 622
Cã Tk 627
Cã TK 642
Cã TK 811

500,000,000
156,400,000
1,180,000,000
7,540,000
1,187,540,000
2,769,251,624
819,709,000
590,779,070
816,711,440
526,292,114

X§ KQKD = (DT+ TN kh¸c) - ( CFNVLTT+ CPNCTT+ CFSXC+ CPQLD+ CF kh¸c )
= ( 1.180.000.000 + 7.540.000 ) - ( 819.709.000 + 509.779.070 + 816.711.440
+ 526.292.114 + 15.760.000 ) = 1.178.540.000 - 2.769.251.624 = 1.581.711.624 < 0

77

Nỵ TK 461
Cã TK 632

1,581,711,624

1,581,711,624

* Phản ánh lên sơ đồ tài khoản liên quan c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh trong
th¸ng

23


Báo cáo kế toán tổng hợp

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

Nợ
TK 111

41,210,082
1,180,000,000
500,000,000
10,860,000
18,000,000
1,340,000
35,520,000
6,200,000
980,000
600,000
5,700,000
55,000,000
15,000,000
30,630,000
2,500,000

15,220,000
5,200,000
18,650,000
1,200,000
1,100,000
890,000
30,645,000
1,198,400,000
736,835,000
502,775,082

Nợ
TK112
1,517,942,859
500,000,000
330,900,000
1,456,000,000

Nợ
TK141
18,763,000
600,000
55,000,000

Nợ
TK 153
16,038,289
30,630,000



10,860,000

2,286,900,000
1,692,308,555



22,500,000
80,000,000
78,400,000
14,500,000
24,800,000
17,000,000
506,400,000
32,000,000
820,849,600
49,860,000
188,224,704
16,600,000
156,400,000
6,500,000
98,500,000
2,112,534,304


14,530,000
4,850,000

24



Báo cáo kế toán tổng hợp

55,600,000
63,503,000

10,860,000

Nợ
TK211
121,716,620,796
35,520,000
3,250,700,000
98,500,000
200,000,000
16,600,000
3,601,320,000
125,256,780,796

Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT

30,630,000
27,288,289


25,600,000
35,560,000

Nợ


19,380,000

TK214
9,600,000
21,000,000
30,600,000


10,830,766,200
502,231,000

502,231,000
11,302,397,200

61,160,000

Nợ
TK 152
252,484,600
22,500,000
98,000,000
6,500,000
78,400,000
29,000,000
506,400,000
17,000,000
40,000,000
980,000
49,860,000



77,600
10,780,000
12,250,000
3,000,000
301,600
87,300
12,250,000
1,040,000
17,150,000
6,125,000
5,880,000
168,800,000
24,500,000
87,300
41,550,000
9,310,000
225,000
375,000
5,880,000
168,800,000
14,700,000
6,370,000
232,000
19,600,000
130,100,000
17,150,000

Nợ
TK 241

238,618,700
156,800,000
156,800,000
38,618,700


156,800,000
200,000,000
356,800,000

331
506,400,000
6,500,000

512,900,000

870,457,459
6,500,000
14,500,000
506,400,000
8,000,000
535,400,000
892,957,459

334
47,056,176
820,849,600
5,600,000
873,505,776


661,034,000
5,600,000
784,269,600
36,580,000
826,449,600
613,977,824
25


×