Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.18 KB, 37 trang )

Báo cáo kế toán tổng hợp

Lời nói đầu
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt đợc hiệu quả cao các công ty cần tổ chức
quản lý và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
mình mà vẫn đạt đợc kết quả tối u. Để đáp ứng đợc nhu cầu quản lý của nền
kinh tế thị trờng Bộ Tài chính đà ban hành quyết định về hệ thống kế toán
mới. Hệ thống kế toán mới đợc xây dựng trên nguyên tắc thoả mÃn các yêu
cầu của kinh tế thị trờng Việt Nam.
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình
sản xuất cũng nh của xà hội, nhu cầu đó đợc tồn tại trong tất cả các hình thái
xà hội khác nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xà hội. Thật vậy
một nền sản xuất với quy mô ngày càng lớn, với trình độ xà hội hoá và sức
phát triển sản xuất ngày càng cao với những quy luật kinh tế mới phát sinh, vì
vậy không thể tăng cờng hạch toán kế toán về mọi mặt.
Hạch toán kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nớc, để điều
hành quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra
quan sát, tính toán, đo lờng ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý các
quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế
toán. Sau thời gian học tập tại trờng và đi thực tập tại chi nhánh Công ty thép
Thái Nguyên. Nhờ sự dạy bảo tận tình của các cô chú phòng kế toán chi
nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cô giao em đà làm đợc một "Báo
cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên".
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình
thức sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Phần II: Công tác hạch toán tại chi nhánh Công ty gang thép Thái
Nguyên.



Báo cáo kế toán tổng hợp
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất.
Do lợng kiến thứuc tích luỹ của bản thân còn hạn chế, có thể Báo cáo
của em có những thiếu sót, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy các cô.
Em xin chân thành cảm ơn.


Báo cáo kế toán tổng hợp

Phần I
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế
toán, hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
* Sơ lợc về chi nhánh
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
- Trụ sở chính: 17 Hàng Vôi - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 302849 - UBNDTP Hà Nội cấp
- Tài khoản: 710A00700 - Tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Công thơng
Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và thép
các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên đợc phân cấp độc lập, chi nhánh Công ty
thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đủ t cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch
toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà nớc về
cung ứng vật t sắt thép xây dựng cho các công ty xây dựng, các nhà phân phối
lớn và ngời tiêu dùng trực tiếp trên thị trờng Hà Nội và các tỉnh trong nớc.



Báo cáo kế toán tổng hợp
* Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh

Phòng kế toán thống


Kế toán
tổng hợp

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tiêu thụ

Kế toán
bán hàng

Các cửa hàng trực thuộc nằm trên mạng lưới tiêu thụ
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, sổ kế toán của chi nhánh Hà
Nội
A. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Đây là bộ phận quản lý và tham mu quan trọng trong quá trình hoạt
động tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà

Nội. Do có tính chất đặc thù là một đơn vị tiêu thụ cung ứng sản phẩm thép
trên địa bàn rộng và có mạng lới tiêu thụ là các cửa hàng nên phơng thức hạch
toán của chi nhánh Hà Nội sử dụng là phơng thức nhật ký - chøng tõ ®Ĩ thn
tiƯn cho viƯc theo dâi đối chiếu và tổng hợp báo cáo đợc chi tiết và dàn đều.
Với chức năng quản lý hoạt động kế toán ở chi nhánh, bộ phận kế toán
luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo cho công cung thông tin
kịp thời đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh
doanh tiêu thụ có hiệu quả. Số cán bộ làm việc trong phòng kế toán chi nhánh
là 05 ngời và rất phù hợp với quy mô nhỏ và hình thức kế toán kiểu tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh Hà Nội


Báo cáo kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tiêu thụ

Kế toán
hàng hoá

Bộ phận kế toán đợc phân công các nhiệm vụ cụ thể nh sau:
+ Kế toán trởng: Là ngời đợc bổ nhiệm theo quyết định của Tổng giám
đốc công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của công

ty giao tại chi nhánh, là ngời tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán,
tài chính trong chi nhánh cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế và các chế
độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ,
toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với
ngời mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân
sách theo đúng chế độ kế toán đợc nhà nớc ban hành, sau đó làm quyết toán
chuyển cho kế toán trởng và lập báo cáo trình lên giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán tiền lơng: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn
chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lơng và các chế độ cho cán
bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ cho ngời lao động theo chế độ kế toán chung.
+ Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo
dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình
thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán trởng kiểm tra
sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.


Báo cáo kế toán tổng hợp
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng
hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lợng hàng tồn kho của các cửa
hàng. Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trởng.
* Hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
+ Trình tự ghi sổ kế toán ở chi nhánh theo h×nh thøc NhËt kÝ - chøng tõ.
+ NhËt ký - chứng từ là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số
phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp. Nhật ký chứng từ mở cho tất cả
các tài khoản. NK-CT mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài
khoản một NKCT hoặc có thể mở một NKCT để dùng chung cho một số tài
khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với

nhau và thông thờng là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó không
nhiều.
+ NK- CT chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo
các tài khoản đối ứng nợ.
+ NK- CT phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khóa sổ NKCT
cũ và mở NKCT mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải
chuyển toàn bộ số d cÇn thiÕt tõ NKCT cị sang NKCT míi t theo yêu cầu
cụ thể của từng tài khoản.
+ Bảng kê đợc sử dụng trong trờng hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi
tiết của mẫu sổ tài khoản không thể kết hợp trực tiếp trên NKCT đwocj sử
dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trớc hết đợc ghi vào bảng kê, cuối
tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê đợc chuyển vào các NKCT có liên
quan.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ dùng cho một tài
khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số d cuối tháng.
Sổ phát sinh Có của mỗi tài khoản đợc phản ánh trên sổ cái theo tổng hợp số
lấy từ NKCT ghi có tài khoản đó, số phát sinh từ các NKCT có liên quan.
+ Trong hình thức kế toán NK- CT việc hạch toán chi tiết của đại bộ
phận các tài khoản đợc thực hiện kết hợp nay trên các NK- CT hoặc bảng kê
của các TK đó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết riêng.


Báo cáo kế toán tổng hợp
* Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán NK - CT

Chứng từ gốc và bảng
phân bổ
Số quỹ kiêm
báo cáo quỹ


Bảng kê

Sổ chi tiết

Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)

Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty gang thép Thái Nguyên chi nhánh tại Hà Nội hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp KKTX, tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ,
xuất kho thành phẩm, hàng hoá theo phơng pháp NT-XT; có số d đầu tháng
3-2003 nh sau:


Báo cáo kế toán tổng hợp
I. Số d của một số tài khoản

TT Số hiệu
Tên tài khoản
1
111
Tiền mặt
2

112
Tiền gửi ngân hàng
3
131
Phải thu khách hàng
4
1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
5
1361 Vốn KD của các đvị trực thuộc
6
1388 Phải thu khác
7
141
Tạm ứng
8
155
Thành phẩm
9
156
Hàng hoá
10
211
Tài sản cố định
11 1368 Phải thu nội bộ khác
12
214
Hao mòn TSCĐ
13
331
Phải trả nhà cung cấp

14
334
Phải trả công nhân viên
15
411
Nguồn vốn kinh doanh
16
421
Lợi nhuận cha phân phối
17 336 (1) Phải trả nội bộ
18
311
Vay ngắn hạn
19
431
Quỹ khen thởng phúc lợi
20
335
Chi phí phải trả

D Nợ
2.314.201.728
4.905.667.394
2.678.379.164
270.401.105

D Có

2.000.000.000
51.459.715

132.273.000
1.162.266.010
224.863
896.145.489

12.359.558.753

2.343.324.096
471.538.945
559.168.483
134.321.514
3.228.934.110
37.846.319
35.140.815
3.029.168.034
9.534.422
159.122.300
12.359.558.753


Báo cáo kế toán tổng hợp
II. Số d chi tiết của một số tài khoản

TK 155 - Thành phẩm
STT
1
2
3
4
5

6
7
Cộng

Tên TP
12
8,6
16
8,6
D18
11,7
D20
11,7
D22
11,7
D32
11,7
D25
x

ĐV tính
Tấn
x

Đơn giá
4.946.045,68
4.841.575,14
5.126.578,12
5.138.440,02
5.125.075,02

5.029.865,98
4.924.493,07
x

Số lợng
63,184
13,581
59,892
71,943
27,607
14,961
7,358
x

Thành tiền
164.129.580
65.753.432
307.041.017
369.674.810
141.487.946
77.944.805
36.234.420
1.162.266.010

TK 156 - Hàng hoá
STT
1

Tên hàng
hoá

1 cuộn

ĐV

Đơn giá

Số lợng

Thành tiền

tính
Tấn

5.621.575

0,040

224.863164.129.580

TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng
- Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ
- Sở giao dịch ngân hàng công thơng
Cộng

Số tiền
58.861.363
4.846.806.031
4.905.667.394


TK 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng
1. Công ty thủy lợi Thái Bình
2. Công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc
3. Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
4. Công ty Thơng mại Hng Phú
5. Công ty xăng dầu Thái Bình
6. Doanh nghiệp Thành công
Cộng

Số tiền
442.342.257
1.093.555.357
14.014.056
395.766.446
255.214.365
477.486.683
2.678.379.164

TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
1. Doanh nghiệp Quang Anh
2. HTX vận tải Hoàng Minh
3. Công ty Thơng mại và gia công kim khí

Số tiền
64.437.409
192.895.556
36.880.923



Báo cáo kế toán tổng hợp
4. HTX Hng phú
5. HTX công nghiệp toàn diện
Cộng

182.627.885
82.326.710
559.168.483

III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Ngày 2/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 160
thuế VAT 5%, cha thanh toán
Tên sản phẩm
018 11,7

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.496.485,08

Số lợng
759,763

Thành tiền
4.176.025.994

2. Ngày 3/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 161

thuế VAT 5%, đà thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nông nghiệp
Láng Hạ.
Tên sản phẩm
12 8,6

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.625.046

Số lợng
14,396

Thành tiền
80.978.175

3. Ngày 3/3, theo phiếu thu số 34, công ty Thuỷ lợi Thái Bình trả nợ tiền
hàng tháng trớc bằng tiền mặt số tiền là: 442.342.257.
4. Xuất bán 16

8,6 cho Công ty 789 - Bộ Quốc phòng theo HĐ số

093725, tiền hàng đà thanh toán bằng tiền mặt, phiếu xuất khó 118.
Trị giá ghi trong HĐ: 7.820 (tÊn) x 4.841.575,19 = 37.861.118
Th VAT 5%
Tỉng gi¸ thanh to¸n

1.893.055,9
39.754.173,9


5. Ngày 5/3 mua thép D10 của Công ty Việt Nhật theo HĐ số 076394;
hàng hoá đà nhập kho theo phiếu nhập 162, tiền hàng cha thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 14,584 (tấn) x 5.800.352,09 = 84.592.335
Thuế VAT 5%
Tổng giá thanh toán

4.229.616,75
88.821.951,75

6. Ngày 6/3, theo PC 20 chi tiền mua thiết bị dụng cụ quản lý trị giá
16.500.000 bao gồm cả thuế VAT 10%.
7. Trích KHTS trong tháng cho BPBH sè tiÒn 17.786.850.


Báo cáo kế toán tổng hợp
8. Theo phiếu nhập 163 ngày 6/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế
VAT 5%, đà thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
I 12 6

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.815.046,91

Số lợng
79,163


Thành tiền
460.336.559

9. Vay ngắn hạn ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về nhập quỹ tiền mặt
theo phiếu thu 36 sè tiỊn 150.000.000.
10. Theo PN 164, mua hµng Góc 100 của Công ty thơng mại Đức Giang
theo HĐ số 059.721, hàng đà nhập kho, tiền hàng đà trả bằng tiền mặt.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,5 (Tấn) x 5.250.000 = 2.265.000
Th VAT 5%

131.250

Tỉng gi¸ thanh to¸n

2.756.250

11. PhiÕu chi 23 ngày 7/3 chi tiền tiếp khách số tiền 7.168.390
12. Nhận đợc giấy báo có của Sở Giao dịch Ngân hàng công thơng về số
tiền hàng kỳ trớc mà công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc đà thanh toán qua
Sở giao dịch Ngân hàng công thơng: 1.093.555.357
13. Ngày 8/3 xuất bán 12 8,6 cho Công ty kim khí Hải Phòng theo
HĐ số 091324; PX 119, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 15,211 (tấn) x 5.151.487,08 = 78.359.270
Th VAT 5%

3.917.963,5

Tỉng gi¸ thanh to¸n

82.277.233,5


14. Theo PX 120, ngày 10/3 xuất bán D18 11,7 cho Công ty xăng dầu
Thái Bình theo HĐ 090412; khách hàng kí nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 742,550 (tấn) x 5.469.456,06 = 4.061.344.601
Thuế VAT 5%

203.067.230

Tổng giá thanh toán

4.264.411.831

15. Theo PC 24 ngày 10/3 chi tiền trả cớc vận chuyển tháng trớc cho
HTX vận tải Hng Phú số tiền là: 182.627.885.
16. Tính ra tiền lơng phải trả cho CBCNV trong kỳ số tiền:
162.601.036 trong đó:

- Tiền lơng 154.333.036
- Tiền ăn ca

8.268.000


Báo cáo kế toán tổng hợp
17. Trích BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
18. Theo phiếu thu 37 ngày 11/3 anh Dũng thanh toán tiền tạm ứng mua
hàng kì tríc sè tiỊn: 132.273.000
19. Ngµy 12/3 theo PN kho 165 nhập kho thành phẩm từ Công ty; thuế
VAT 5%, đà thanh toán bằng chuyển khoản qua sở giao dịch ngân hàng công
thơng.

Tên sản phẩm
D 20 11,7

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.495.160,39

Số lợng
475,677

Thành tiền
2.613.921.409

20. Ngày 14/3 nhập kho thành phẩm từ công ty theo phiếu nhập 166,
thuế VAT 3%, đà thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
D 22 11,7

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.490.615,12

Số lợng
256,469

Thành tiền

1.408.172.569

21. Theo phiếu nhập 167 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT
5%, cha thanh toán.
Tên sản phẩm
D 32 11,7

ĐV tính
Tấn

Đơn giá
5.490.046,93

Số lợng
19,604

Thành tiền
107.626.880

22. Theo PC 26 ngày 15/3 chi tiền để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm số
tiền 5.289.545.
23. Theo phiếu thu số 38 ngày 16/3, Công ty xây lắp và kinh doanh vật
t thiết bị thanh toán tiền hàng kì trớc số tiền: 14.014.056
24. Phiếu thu số 39 ngày 18/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền hàng mua trong kỳ sau khi trừ 1% cuối kỳ đợc hởng.
25. Ngày 19/3, theo PC 27 rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ số tiền 50.000.000
26. Nhận đợc giấy báo nợ của Sở giao dịch ngân hàng công thơng về số
tiền thủ tục phí phải nộp là 3.742.426
27. Ngày 20/3 nhập L65 từ Công ty theo PN 168, thuế VAT 5% đÃ

thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm

ĐV tính

Đơn giá

Số lợng

Thành tiền


Báo cáo kế toán tổng hợp
L 65

Tấn

5.565.046,9

6,268

34.881.714

28. Phiếu thu số 40 ngày 20/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền nợ tháng trớc số tiền: 255.214.365
29. Theo PC 29 ngày 22/3 chi phí phải trả cho bốc xếp số tiền
137.840.000
30. Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền Công ty thơng mại Hng Phú thanh toán nợ tháng trớc qua ngân hàng
395.766.446.

31. Theo PC 30 ngày 25/3 thanh toán tiền lơng trong kỳ cho CBCNV.
32. Ngày 26/3 xuất bán D22 11,7 cho công ty đầu t và xây dựng Phơng
Bắc theo PX 121; khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 252.551 (tÊn) x 5.455.091,29 = 1.337.688.762
Th VAT 5%

68.884.438,1

Tỉng gi¸ thanh to¸n

1.446.573.200,1

33. Ngày 26/3 xuất bán D32 11,7 cho công ty xây lắp Lào Cai, theo
PX122, tiền hàng đà thanh toán qua ngân hàng công thơng
Trị giá ghi trong HĐ: 19.604 (tấn) x 5.368.774,33 = 105.249.452
Th VAT 5%

5.262.472,6

Tỉng gi¸ thanh to¸n

110.511.924,6

34. PhiÕu thu 41 ngày 26/3 công ty kim khí Hải Phòng thanh toán tiền
mua hàng trong kì sau khi trừ 1% cuối kì đợc hởng.
35. Theo PC 31 ngày 26/3 thanh toán tiền điện, nớc, điện thoại số tiền:
46.975.000, bao gồm cả VAT.
Trong đó:
- Tiền nớc


1.050.000

VAT5%

- Tiền điện

2.750.000

VAT5%

- Tiền điện thoại

43.175.000

VAT5%

36. Theo PC 32 ngày 27/3 chi tiền trả nợ cho Công ty thơng mại và gia
công kim khí số tiền: 36.880.923


Báo cáo kế toán tổng hợp
37. Theo Phiếu thu số 42 ngày 27/3, doanh nghiệp thành công thanh
toán tiền nợ tháng trớc số tiền: 477.486.683.
38. Ngày 27/3 xuất bán L65 cho Công ty TNHH Thơng mại số 9 theo
HĐ 090376 tiền hàng đà thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ theo phiếu xuất kho 123.
Trị giá ghi trong H§: 5,930 (tÊn) x 5.565.046,88 = 33.000.728
ThuÕ VAT 5%

1.650.036,4


Tổng giá thanh toán

34.650.764,4

39. Ngày 28/3, theo phiếu chi 33 chi tiền trả nợ tiền hàng mua trong kỳ
cho công ty cỉ phÇn ViƯt NhËt, sau khi trõ 1% CK.
40. Theo phiếu thu số 43 công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc thanh
toán tiền mua hàng ở NV (32) bằng tiền mặt.
41. Theo PC 34 chi tiền trả nợ tiền tháng trớc cho doanh nghiệp Quang
Anh số tiền 64.437.409.
42. Ngày 28/3 xuất bán D20 11.7 cho Công ty Thơng mại Thành Đạt
theo HĐ 091762; PX kho 124, khách hàng đà thanh toán bằng tiền mặt, phiếu
thu 44.
Trị giá ghi trong H§: 479,660 (tÊn) x 5.448.296,66 = 2.613.329.978
ThuÕ VAT 5%

130.666.498,9

Tổng giá thanh toán

2.743.996.476,9

43. Ngày 28/3 nhập C12 9 theo phiếu nhập 169 từ công ty, thuế VAT
5%, đà thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
C 129

ĐV tính
Tấn


Đơn giá
5.665.046,91

Số lợng
29,206

Thành tiền
165.453.360

44. Ngày 28/3 theo PC 36 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX công
nghiệp toàn diện số tiền: 82.326.710
45. Ngày 29/3 theo PC 37 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX vận tải
Hoàng Minh số tiền 192.895.556
46. Ngày 29/3 xuất bán D 25 cho công ty Tân Tây đô theo HĐ 093264
theo PX 125, khách hàng kí nhận nỵ.


Báo cáo kế toán tổng hợp
Trị giá ghi trong HĐ: 7,358 (tÊn) x 4.924.493,06 = 36.234.420
Th VAT 5%
Tỉng gi¸ thanh toán

1.811.721
38.046.141

47. Ngày 29/3 mua U 120 của công ty vật t Sơn La theo HĐ số 039275,
hàng hoá đà nhập kho theo PN 169, tiền hàng cha thanh toán.
Trị giá ghi trong H§: 0,300 (tÊn) x 5.400.000 =


1.620.000

Th VAT 5%

81.000

Tỉng giá thanh toán

1.701.000

48. Nhận đợc giấy báo có của Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền lÃi gửi: 3.742.426.
49. Ngày 30/3 xuất bán I 12 6 cho Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh
Tuy theo HĐ số 013257, PX 126, tiền hàng đà thanh toán bằng chuyển khoản
qua Sở Giao dịch ngân hàng công thơng.
Trị giá ghi trong HĐ: 76,640 (tấn) x 5.815.046,92 = 445.665.196
Thuế VAT 5%
Tổng giá thanh toán

22.283.259,8
167.948.455,8

50. Xuất bán C129 cho công ty xây dựng Thanh Hoa theo HĐ số
073619, theo PX 127, tiền hàng đà thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu 45.
Trị giá ghi trong H§: 3,905 (tÊn) x 5.665.046,86 = 22.122.008
ThuÕ VAT 5%
Tổng giá thanh toán

1.106.100,4
23.228.108,4


51. Phiếu thu số 46 công ty Tân Tây Đô thanh toán tiền mua hàng trong
kỳ ở nghiƯp vơ (46)
52. Theo PC sè 38 chi tiỊn tr¶ nợ cho công ty vật t Sơn La, sau khi trõ
1% CK.


Báo cáo kế toán tổng hợp

Phần III
Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất
1. Một số nhận xét
Sau khi đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tại chi nhánh công ty gang
thép Thái Nguyên em nhận thấy một số vấn đề sau:
+ Là một chi nhánh của công ty gang thép Thái Nguyên trực thuộc
Tổng công ty thép Việt Nam, chi nhánh Hà Nội có chức năng chủ yếu là thực
hiện quá trình lu thông những sản phẩm thép do công ty sản xuất trên thị trờng
Hà Nội nói riêng và trên phạm vi cả nớc nói chung.
+ Để kinh doanh có hiệu quả chi nhánh đà thờng xuyên có sự đổi mới
về cơ cấu tổ chức nh sắp xếp lại cơ cấu phòng ban một cách gọn nhẹ tạo tính
năng động trong điều hành quản lý.
+ Nhìn chung việc tổ chức hạch toán ở chi nhánh đợc tiến hành đầy đủ,
đều đặn và theo đúng quy định về chuẩn mực kế toán mới của Bộ Tài chính.
Bộ phận kế toán luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản lý và chỉ
đạo kinh doanh tiêu thụ có hiệu quả. Điều này đà tác dụng ảnh hởng rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác quản lý hoạt động tiêu thụ của
chi nhánh cũng nh công ty.
+ Hiện nay chi nhánh đà áp dụng phần mềm kế toán vào tổ chức công
tác kế toán từ đó giúp tiÕt kiƯm chi phÝ vỊ nh©n lùc, chi phÝ vỊ tổ chức luân

chuyển, lu trữ, bảo quản các chứng từ, tài liệu kế toán - tài chính của chi
nhánh. Việc sử dụng phần mềm kế toán còn giúp công ty lựa chọn ra đợc một
đội ngũ cán bộ có trình độ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm và biết vận
dụng một cách sáng tạo các chế độ chính sách của nhà nớc.
Bên cạnh những thuận lợi nêu ở trên, chi nhánh còn gặp không ít những
khó khăn trong hoạt động kinh doanh nh: Trong những năm gần đây có rÊt


Báo cáo kế toán tổng hợp
nhiều những sản phẩm thép khác nhau xuất hiện, giá cả thị trờng không ổn
định, làm cho quan hệ cung - cầu thay đỏi theo chiều hớng bất lợi cho chi
nhánh. Nếu nh trớc đây là mặt hàng còn khan hiếm chi nhánh không phải tìm
kiếm thị trờng đầu ra thì nay ngợc lại, cung luôn lớn hơn cầu dẫn đến sự cạnh
tranh giữa các tổ chức kinh doanh ngày càng gay gắt hơn.
2. Một số kiến nghị đề xuất
Qua thời gian đi thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán
của chi nhánh, em có một số kiến nghị sau:
+ Về hình thức tổ chức công tác kế toán.
Hình thức tổ chức công tác kế toán của chi nhánh theo hình thức phân
tán hình thức này rất phù hợp với đặc điểm và điều kiện hoạt động của chi
nhánh.
+ Đối với công tác kế toán hàng hoá
- Hàng hoá đợc đánh giá theo trị giá vốn thực tế, việc đánh giá này đảm
bảo phản ánh chân thực giá trị của hàng hoá nhập, xuất tồn kho tạo điều kiện
để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, phù hợp với đặc điểm của
chi nhánh.
+ Đối với công tác kế toán bán hàng
Chi nhánh đà sử dụng rất nhiều các phơng thức bán hàng điều này đÃ
góp phần thu hút thêm các khách hàng mới cho chi nhánh, giúp chi nhánh
tăng khối lợng hàng hoá tiêu thụ, tăng doanh thu bán hàng.

Tuy nhiên chi nhánh cũng cần xem xét tới các khoản (khâu thanh toán
cho khách hàng để tạo điều kiện thu hồi vốn nhanh, làm tăng vòng quay của
vốn)
+ Đối với công tác kế toán tiền lơng
Tiền lơng của nhân viên trong chi nhánh đợc tập hợp vào chi phí nhân
viên bán hàng TK641. Nhìn chung kế toán tiền lơng ở chi nhánh rất tốt, đảm
bảo thanh toán tiền lơng nhanh cho nhân viên.
Hiện nay chi nhánh không sư dơng TK 642 - chi phÝ qu¶n lý doanh
nghiƯp.


Báo cáo kế toán tổng hợp
ý kiến của em là, chi nhánh nên sử dụng TK 642 để tập hợp chi phí
quản lý, để không phải tập hợp hết vào TK 641 - chi phí bán hàng.
+ Đối với công tác xác định kết quả kinh doanh
Để xác định kết quả kinh doanh một cách đúng đắn thì việc quản lý
hạch toán và phân bổ các khoản chi phí hợp lý và đúng đắn. ở Chi nhánh công
ty gang thép Thái Nguyên chi phí bán hàng không đợc phân bổ cho hàng tồn
kho cuối kì mà đợc kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cho kỳ đó. Đây có thể coi là một hạn chế mà chi nhánh cần khắc phục.
* Một số đề xuất
+ Trong điều kiện hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp vì vậy chi nhánh phải phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán,
phục vụ tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của thị trờng góp phần thúc đẩy sản xuất
phát triển, thực sự là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Để đạt đợc điều đó thì
cần thiết phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau
trong đó kế toán đợc coi là một công cụ đắc lực.
+ Để kinh doanh có hiệu quả chi nhánh luôn chú trọng đến việc tuyển
dụng và đào tạo ra một đội ngũ cán bộ có năng lực, có tinh thần trách nhiệm,
có ý thức kỉ luật cao. Chi nhánh cần thờng xuyên mở các lớp học bồi dỡng

nghiệp vụ bán hàng, các lớp marketing cho cán bộ công nhân viên để họ có
thêm những kiến thức, hiểu biết mới.
+ Để thắng thế trên thơng trờng đòi hỏi chi nhánh cần phải nắm bắt đợc
thông tin một cách kịp thời đầy đủ trên thị trờng trong và ngoài nớc. Chi
nhánh cũng cần phải nghiên cứu và phân tích thông tin một cách kỹ lỡng để có
thể đa ra đợc các chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình thực
tế của chi nhánh. Từ đó giúp tăng khối lợng hàng hoá tiêu thụ, tránh ứ đọng
vốn và ứ đọng hàng tồn kho.
+ Để theo dõi và kiểm soát một cách tốt hơn về tình hình nhập xuất, tồn
hàng hoá chi nhánh nên mở sổ chi tiết hàng hoá theo từng mà hàng hoá.
+ Chi nhánh nên áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng nhằm
khuyến khích khách hàng mua hàng thanh toán nhanh. Ngoài ra đối với khách


Báo cáo kế toán tổng hợp
hàng mua thờng xuyên hoặc mua với khối lợng lớn chi nhánh nên áp dụng thởng cho khách hàng.
+ Việc xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh chịu ảnh hởng của sự
biến động giá cả thị trờng. Vì vậy chi nhánh nên trích lập các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh cho chi
nhánh, cũng nh nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm đề phòng những
tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến
về kết quả kinh doanh trong 1 kì kế toán.
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên, bớc đầu em đà làm quen với công việc của ngời cán bộ kế toán, tìm hiểu bé
m¸y kÕ to¸n cđa chi nh¸nh. Cã thĨ nãi r»ng những thành tựu mà chi nhánh đạt
đợc trong những năm vừa qua là khong nhỏ của công tác quản lý và công tác
tài chính kế toán, kinh doanh hoạt động thống nhất, ổn định và tin cậy, chi
nhánh đà tạo dựng đợc chỗ đứng trên thị trờng.
Bằng lợng kiến thức đà tích luỹ đợc trong quá trình học tập tại trờng
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp I. Em đà cố gắng trình bày những vấn
đề cơ bản nhất về tổ chức kế toán tổng hợp. Mặt khác, kết hợp với quá trình

thực tập tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên đợc sự chỉ bảo giúp đỡ
của các cô chú tại phòng kế toán chi nhánh, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị
Ngọc Lan đà giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Một lần nữa cho phép em
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô./.


Báo cáo kế toán tổng hợp

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận vừa là điều kiện, vừa là một quá
trình tái sản xuất mở rộng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp. Vì vËy cã thĨ nãi nhiƯm vơ chÝnh nãi chung ®èi với các doanh nghiệp
hoạt động trong cơ chế thị trờng là sắp xếp bố trí hợp lý các nguồn lực mà
doanh nghiệp có đợc, tổ chức sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất
để tối đa hoá lợi nhuận.
Vì vậy các đơn vị kinh tế mốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trờng thì phải tìm mọi biện pháp để hs sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên thị trờng. Để đạt đợc hiệu quả cao trpmg lao động
các công ty cần tổ chức công tác quản lý và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của mình mà vẫn đạt đợc kết quả tối u.
Quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất bao gồm
việc sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có biến đổi đầu vào để tạo ra sản phẩm
cuối cùng là tiêu thụ các sản phẩm đó trên thị trờng nhằm mục tiêu là lợi
nhuận. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng nhng có vai trò rất quan trọng đối với
cả quá trình tái sản xuất. Đó là điểm kết thúc quá trình sản xuất với chức năng
thực hiện giá trị hàng hoá, sản phẩm mặt khác tiêu thụ cũng là điểm khởi đầu
của cả quá trình sản xuất khi nó làm cho quá trình quay vòng vốn tái đầu t vào
sản xuất.
Trong cơ chế thị trờng hiện nay khi mà sản xuất luôn gắn liền với thị trờng thì chất lợng sản phẩm là nhân tố chính quyết định sự thành công của quá
trình tiêu thụ đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp cần
nghiên cứu chọn lựa cho mình một cơ cấu sản phẩm hợp lý, với những sản

phẩm chất lợng cao giá thành hạ, phù hợp với nhu cầu của thị trờng, để doanh
nghiệp có thể tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm, đạt đợc hiệu quả cao trong kinh
doanh. Để đạt đợc mục tiêu trên doanh nghiệp cần có những chiến lợc, phơng


Báo cáo kế toán tổng hợp
hớng quản lý tình hình tiêu thụ và lợi nhuận thật tốt để đạt đợc mục tiêu mong
muốn.
Qua thời gian học tập tại trờng và đi thực tập ở chi nhánh công ty gang
thép Thái Nguyên tại Hà Nội. Đợc sự chỉ bảo ân cần của các cô chú ở phòng
tài chính kế toán chi nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy Lê
Quang Dũng, em đà viết đợc một báo cáo về tình hình tiêu thụ ở chi nhánh
công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Báo cáo gồm 3 chơng:
Chơng I: Khái quát về tình hình hoạt động của chi nhánh công ty gang
thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Chơng II: Tình hình quản lý tiêu thụ của chi nhánh công ty gang thép
Thái Nguyên tại Hà Nội.
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý tình hình
tiêu thụ của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội.
Do lợng kiến thức tích luỹ còn hạn chế, báo cáo này không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy
cô. Em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo kế toán tổng hợp

Chơng I
Khái quát về tình hình hoạt động của chi nhánh
công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội


I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội

1. Sơ lợc về chi nhánh Hà Nội
- Tên doanh nghiệp: chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên
- Trụ sở chính: số 17 Hàng Vôi - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
- Tài khoản: 710A 00700 tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng công thơng
Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến.
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và thép
các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội đợc thành lập từ
năm 1995 với chức năng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang, thép mang nhÃn
hiệu TISCO do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất trên thị trờng Hà
Nội.
Từ khi thành lập đợc công ty gang thép Thái Nguyên giao cho chi nhánh
Hà Nội trách nhiệm là giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang thép các loại với
quy mô quản lý trực tuyến phòng kinh doanh công ty. Sinh ra trong một cơ
chế bao cấp, hoạt động trong một môi trờng mà khách hàng chủ yếu là các
công ty kim khí và các đơn vị trong ngành kinh doanh thép gần nh đợc bao
cấp cho nên cơ chế hoạt động trong những năm đầu của chi nhánh mang tính
chất đặc thù là bao cấp hoàn toàn.
Trong những năm 1995-1999 chi nhánh hoạt động đơn thuần là giới
thiệu sản phẩm cha chú trọng đến công tác tiêu thụ, với 04 cưa hµng trùc


Báo cáo kế toán tổng hợp
thuộc nằm trên địa bàn Hà Nội và 23 cán bộ CNV đợc điều động từ các nhà

máy sản xuất của công ty cha có kinh nghiệm trong công tác tiêu thụ và tiếp
cận thị trờng, khách hàng chủ yếu là các nhà phân phối lớn nh Công ty kim
khí Hà Nội, công ty kinh doanh thép vật t Hà Nội sản lợng tiêu thụ không
cao (5000- 7000 tấn thép/năm), mở thêm 16 cửa hàng trên toàn địa bàn Hà
Nội và các tỉnh lân cận, số cán bộ công nhân viên tham gia công tác quản lý
và bán hàng đà tăng lên 105 ngời tạo thêm đợc nhiều công ăn việc làm và tăng
thu nhập cho ngời lao động (bình quân mỗi ngời 1.000.000 - 1.200.000
đ/tháng). Chi nhánh đà tổ chức nhiều khoá học marketing cho cán bộ quản lý
và nhân viên bán hàng để nâng cao kiến thức nghiệp vụ đáp ứng công tác tiếp
thị và mở rộng thị trờng, sản phẩm thép TISCO (Thái Nguyên) đà thực sự tìm
đợc chỗ đứng trên thị trờng và tạo đợc sự tin cậy lớn đối với ngời tiêu dùng.
Đến nay chi nhánh Hà Nội đà có trên 500 khách hàng tiêu dùng trực tiếp là
các công ty xây dựng lớn nh Tổng công ty Vinaconex, tổng công ty xây dựng
sông Đà, tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long; Công ty xây dựng bảo tàng
Hồ Chí Minh), nhiều khu nhà cao tầng và những cây cầu mang tầm cỡ
quocó gia đà đợc xây dựng bằng sản phẩm thép TISCO của công ty gang thép
Thái Nguyên.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên đợc phân cấp độc lập, chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đầy đủ t cách pháp nhân thực hiện chế
độ hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của
nhà nớc về việc cung ứng vật t sắt thép xây dựng cho các công ty xây dựng,
các nhà phân phối lớn và ngời tiêu dùng trực tiếp trên thị trờng Hà Nội và các
tỉnh trong cả nớc. Trụ sở chính của chi nhánh đợc đặt tại số 17 Hàng Vôi quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
* Tổ chức hoạt động


Báo cáo kế toán tổng hợp
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh

Phòng kế toán thống


Kế toán
tổng hợp

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tiêu thụ

Kế toán
bán hàng

Các cửa hàng trực thuộc nằm trên mạng lưới tiêu thụ
Để phù hợp với chức năng và nhiệm vụ kinh doanh trong cơ chế thị trờng chi nhánh Hà Nội đà xây dựng mô hình tổ chức quản lý nh sau:
- Giám đốc chi nhánh: Là ngời đứng đầu chi nhánh đợc tổng công ty
thép Việt Nam bổ nhiệm với chức năng nhiệm vụ là phụ trách chung mọi hoạt
động của chi nhánh, tổ chức và điều hành công tác tiêu thụ sản phẩm của công
ty, phụ trách công tác kế toán tài chính, tổ chức hành chính.
- Phó giám đốc chi nhánh: phụ trách trực tiếp công tác giao dịch và các
bộ phận bán hàng: tham mu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng tiêu
thụ, xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng tháng, quý, năm theo các đơn đặt hàng
của khách hàng, nghiên cứu và thực hiện việc mở rộng thị trờng, thờng xuyên

nắm bắt thông tin thị trờng giá cả để có quyết định phù hợp với cơ chế thị trờng.
- Phòng kế toán thống kê: điều hành các bộ phận kế toán thống kê, giúp
việc trực tiếp cho giám đốc chi nhánh trong công tác quản lý và cân đối về
tiền, nguồn vốn, các sổ sách liên quan đến công tác kế toán tài chính khác. Tổ


Báo cáo kế toán tổng hợp
chức và điều hành công tác kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng trực thuộc chi
nhánh.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: tổ chức công tác kế toán quỹ tiền mặt
- tiền gửi ngân hàng, tài sản, nguồn vốn và các khoản nộp ngân sách nhà nớc.
+ Kế toán tiền lơng: theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự, giải quyết
các chế độ tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ và các chế độ khác cho cán bộ
nhân viên của chi nhánh.
+ Kế toán tiêu thụ: có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo tình hình tiêu
thụ tại các cửa hàng trong mạng lới tiêu thụ của chi nhánh theo dõi tình hình
thanh toán công nợ của khách hàng.
+ Kế toán kho hàng: theo dõi tình hình nhập - xuất hàng hoá tại kho bÃi
của các cửa hàng.
- Mạng lới tiêu thụ: bao gồm 16 cửa hàng nằm hầu hết trên địa bàn Hà
Nội và các địa phơng lân cận, có trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm và tiêp thị mở
rộng thị trờng.
Nhìn chung bộ máy quản lý và tổ chức kế toán của chi nhánh công ty
gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội rất gọn nhẹ và hợp lý, thuận tiện cho việc
quản lý và điều hành trong công tác kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. Điều này
đà có tác dụng ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác
quản lý hoạt động tiêu thụ của chi nhánh cũng nh c«ng ty.



×