Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.7 KB, 43 trang )

Báo cáo kế toán tổng hợp
LỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả cao các công ty cần tổ
chức quản lý và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của mình mà vẫn đạt được kết quả tối ưu. Để đáp ứng được nhu cầu quản lý
của nền kinh tế thị trường Bộ Tài chính đã ban hành quyết định về hệ thống
kế toán mới. Hệ thống kế toán mới được xây dựng trên nguyên tắc thoả mãn
các yêu cầu của kinh tế thị trường Việt Nam.
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình
sản xuất cũng như của xã hội, nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả các hình
thái xã hội khác nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xã hội.
Thật vậy một nền sản xuất với quy mô ngày càng lớn, với trình độ xã hội
hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao với những quy luật kinh tế mới
phát sinh, vì vậy không thể tăng cường hạch toán kế toán về mọi mặt.
Hạch toán kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nước, để điều
hành quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều
tra quan sát, tính toán, đo lường ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý
các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế
toán. Sau thời gian học tập tại trường và đi thực tập tại chi nhánh Công ty
thép Thái Nguyên. Nhờ sự dạy bảo tận tình của các cô chú phòng kế toán
chi nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cô giao em đã làm được một
"Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên".
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán,
hình thức sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Phần II: Công tác hạch toán tại chi nhánh Công ty gang thép Thái
Nguyên.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất.


Do lượng kiến thứuc tích luỹ của bản thân còn hạn chế, có thể Báo cáo
của em có những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy các
cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Báo cáo kế toán tổng hợp
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN, HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
GANG THÉP THÁI NGUYÊN TẠI HÀ NỘI
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
* Sơ lược về chi nhánh
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
- Trụ sở chính: 17 Hàng Vôi - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 302849 - UBNDTP Hà Nội cấp
- Tài khoản: 710A00700 - Tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Công
thương Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và
thép các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên được phân cấp độc lập, chi nhánh Công ty
thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ
hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà
nước về cung ứng vật tư sắt thép xây dựng cho các công ty xây dựng, các
nhà phân phối lớn và người tiêu dùng trực tiếp trên thị trường Hà Nội và các
tỉnh trong nước.
Báo cáo kế toán tổng hợp
* Sơ đồ bộ máy quản lý
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, sổ kế toán của chi nhánh Hà
Nội
A. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán

Đây là bộ phận quản lý và tham mưu quan trọng trong quá trình hoạt
động tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà
Nội. Do có tính chất đặc thù là một đơn vị tiêu thụ cung ứng sản phẩm thép
trên địa bàn rộng và có mạng lưới tiêu thụ là các cửa hàng nên phương thức
hạch toán của chi nhánh Hà Nội sử dụng là phương thức nhật ký - chứng từ
để thuận tiện cho việc theo dõi đối chiếu và tổng hợp báo cáo được chi tiết
và dàn đều.
Với chức năng quản lý hoạt động kế toán ở chi nhánh, bộ phận kế toán
luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo cho công cung thông
tin kịp thời đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản lý và chỉ đạo
kinh doanh tiêu thụ có hiệu quả. Số cán bộ làm việc trong phòng kế toán chi
Giám đốc chi nhánh
Phòng kế toán
thống kê
Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
bán hàng
Các cửa hàng trực thuộc nằm trên mạng lưới tiêu thụ
Báo cáo kế toán tổng hợp
nhánh là 05 người và rất phù hợp với quy mô nhỏ và hình thức kế toán kiểu
tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh Hà Nội
Bộ phận kế toán được phân công các nhiệm vụ cụ thể như sau:

+ Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm theo quyết định của Tổng
giám đốc công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính
của công ty giao tại chi nhánh, là người tổ chức và điều hành toàn bộ công
tác kế toán, tài chính trong chi nhánh cập nhật và thống kê các thông tin
kinh tế và các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp
TSCĐ, toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh
toán với người mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản
nộp ngân sách theo đúng chế độ kế toán được nhà nước ban hành, sau đó
làm quyết toán chuyển cho kế toán trưởng và lập báo cáo trình lên giám đốc
chi nhánh.
+ Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn
chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lương và các chế độ cho
cán bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH,
BHYT, KPCĐ cho người lao động theo chế độ kế toán chung.
+ Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
hàng hoá
Báo cáo kế toán tổng hợp
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho,
theo dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình
hình thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp
nhập - xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán

trưởng kiểm tra sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho
hàng hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lượng hàng tồn kho của các
cửa hàng. Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trưởng.
* Hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
+ Trình tự ghi sổ kế toán ở chi nhánh theo hình thức Nhật kí - chứng
từ.
+ Nhật ký - chứng từ là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số
phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp. Nhật ký chứng từ mở cho tất cả
các tài khoản. NK-CT mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài
khoản một NKCT hoặc có thể mở một NKCT để dùng chung cho một số tài
khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với
nhau và thông thường là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó
không nhiều.
+ NK- CT chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo
các tài khoản đối ứng nợ.
+ NK- CT phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khóa sổ NKCT
cũ và mở NKCT mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải
chuyển toàn bộ số dư cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tuỳ theo yêu
cầu cụ thể của từng tài khoản.
+ Bảng kê được sử dụng trong trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán
chi tiết của mẫu sổ tài khoản không thể kết hợp trực tiếp trên NKCT đwocj
sử dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trước hết được ghi vào bảng
kê, cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê được chuyển vào các
NKCT có liên quan.
Báo cáo kế toán tổng hợp
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ dùng cho một
tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối
tháng. Sổ phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ cái theo
tổng hợp số lấy từ NKCT ghi có tài khoản đó, số phát sinh từ các NKCT có

liên quan.
+ Trong hình thức kế toán NK- CT việc hạch toán chi tiết của đại bộ
phận các tài khoản được thực hiện kết hợp nay trên các NK- CT hoặc bảng
kê của các TK đó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
riêng.
* Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán NK - CT
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty gang thép Thái Nguyên chi nhánh tại Hà Nội hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế VAT theo phương pháp khấu
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ
Bảng kê Sổ chi tiết
Số quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán tổng hợp
trừ, xuất kho thành phẩm, hàng hoá theo phương pháp NT-XT; có số dư đầu
tháng 3-2003 như sau:
Báo cáo kế toán tổng hợp
I. SỐ DƯ CỦA MỘT SỐ TÀI KHOẢN
TT Số hiệu Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
1 111 Tiền mặt 2.314.201.728
2 112 Tiền gửi ngân hàng 4.905.667.394

3 131 Phải thu khách hàng 2.678.379.164
4 1331 Thuế GTGT được khấu trừ 270.401.105
5 1361 Vốn KD của các đvị trực thuộc 2.000.000.000
6 1388 Phải thu khác 51.459.715
7 141 Tạm ứng 132.273.000
8 155 Thành phẩm 1.162.266.010
9 156 Hàng hoá 224.863
10 211 Tài sản cố định 896.145.489
11 1368 Phải thu nội bộ khác 2.343.324.096
12 214 Hao mòn TSCĐ 471.538.945
13 331 Phải trả nhà cung cấp 559.168.483
14 334 Phải trả công nhân viên 134.321.514
15 411 Nguồn vốn kinh doanh 3.228.934.110
16 421 Lợi nhuận chưa phân phối 37.846.319
17 336 (1) Phải trả nội bộ 35.140.815
18 311 Vay ngắn hạn 3.029.168.034
19 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 9.534.422
20 335 Chi phí phải trả 159.122.300
12.359.558.753 12.359.558.753
Báo cáo kế toán tổng hợp
II. SỐ DƯ CHI TIẾT CỦA MỘT SỐ TÀI KHOẢN
TK 155 - Thành phẩm
STT Tên TP ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
1
Φ12 8,6
Tấn 4.946.045,6
8
63,184 164.129.580
2
Φ16 8,6

- 4.841.575,1
4
13,581 65.753.432
3 D18 11,7 - 5.126.578,1
2
59,892 307.041.017
4 D20 11,7 - 5.138.440,0
2
71,943 369.674.810
5 D22 11,7 - 5.125.075,0
2
27,607 141.487.946
6 D32 11,7 - 5.029.865,9
8
14,961 77.944.805
7 D25 - 4.924.493,0
7
7,358 36.234.420
Cộn
g
x x x x 1.162.266.010
TK 156 - Hàng hoá
STT Tên hàng
hoá
ĐV
tính
Đơn giá Số
lượng
Thành tiền
1

Φ 1 cuộn
Tấn 5.621.575 0,040 224.863164.129.580
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng Số tiền
- Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ 58.861.363
- Sở giao dịch ngân hàng công thương 4.846.806.031
Cộng 4.905.667.394
TK 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng Số tiền
1. Công ty thủy lợi Thái Bình 442.342.257
Báo cáo kế toán tổng hợp
2. Công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc 1.093.555.357
3. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị 14.014.056
4. Công ty Thương mại Hưng Phú 395.766.446
5. Công ty xăng dầu Thái Bình 255.214.365
6. Doanh nghiệp Thành công 477.486.683
Cộng 2.678.379.164
TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp Số tiền
1. Doanh nghiệp Quang Anh 64.437.409
2. HTX vận tải Hoàng Minh 192.895.556
3. Công ty Thương mại và gia công kim khí 36.880.923
4. HTX Hưng phú 182.627.885
5. HTX công nghiệp toàn diện 82.326.710
Cộng 559.168.483
III. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
1. Ngày 2/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 160
thuế VAT 5%, chưa thanh toán
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
018 11,7 Tấn 5.496.485,08 759,763 4.176.025.994

2. Ngày 3/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 161
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
Φ 12 8,6
Tấn 5.625.046 14,396 80.978.175
3. Ngày 3/3, theo phiếu thu số 34, công ty Thuỷ lợi Thái Bình trả nợ
tiền hàng tháng trước bằng tiền mặt số tiền là: 442.342.257.
4. Xuất bán Φ 16 8,6 cho Công ty 789 - Bộ Quốc phòng theo HĐ số
093725, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu xuất khó 118.
Trị giá ghi trong HĐ: 7.820 (tấn) x 4.841.575,19 = 37.861.118
Thuế VAT 5% 1.893.055,9
Báo cáo kế toán tổng hợp
Tổng giá thanh toán 39.754.173,9
5. Ngày 5/3 mua thép D10 của Công ty Việt Nhật theo HĐ số 076394;
hàng hoá đã nhập kho theo phiếu nhập 162, tiền hàng chưa thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 14,584 (tấn) x 5.800.352,09 = 84.592.335
Thuế VAT 5% 4.229.616,75
Tổng giá thanh toán 88.821.951,75
6. Ngày 6/3, theo PC 20 chi tiền mua thiết bị dụng cụ quản lý trị giá
16.500.000 bao gồm cả thuế VAT 10%.
7. Trích KHTS trong tháng cho BPBH số tiền 17.786.850.
8. Theo phiếu nhập 163 ngày 6/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty,
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
I 12 6 Tấn 5.815.046,91 79,163 460.336.559
9. Vay ngắn hạn ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về nhập quỹ tiền
mặt theo phiếu thu 36 số tiền 150.000.000.
10. Theo PN 164, mua hàng Góc 100 của Công ty thương mại Đức
Giang theo HĐ số 059.721, hàng đã nhập kho, tiền hàng đã trả bằng tiền

mặt.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,5 (Tấn) x 5.250.000 = 2.265.000
Thuế VAT 5% 131.250
Tổng giá thanh toán 2.756.250
11. Phiếu chi 23 ngày 7/3 chi tiền tiếp khách số tiền 7.168.390
12. Nhận được giấy báo có của Sở Giao dịch Ngân hàng công thương
về số tiền hàng kỳ trước mà công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc đã
thanh toán qua Sở giao dịch Ngân hàng công thương: 1.093.555.357
13. Ngày 8/3 xuất bán Φ 12 8,6 cho Công ty kim khí Hải Phòng theo
HĐ số 091324; PX 119, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 15,211 (tấn) x 5.151.487,08 = 78.359.270
Thuế VAT 5% 3.917.963,5
Báo cáo kế toán tổng hợp
Tổng giá thanh toán 82.277.233,5
14. Theo PX 120, ngày 10/3 xuất bán D18 11,7 cho Công ty xăng
dầu Thái Bình theo HĐ 090412; khách hàng kí nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 742,550 (tấn) x 5.469.456,06 = 4.061.344.601
Thuế VAT 5% 203.067.230
Tổng giá thanh toán 4.264.411.831
15. Theo PC 24 ngày 10/3 chi tiền trả cước vận chuyển tháng trước
cho HTX vận tải Hưng Phú số tiền là: 182.627.885.
16. Tính ra tiền lương phải trả cho CBCNV trong kỳ số tiền:
162.601.036 trong đó: - Tiền lương154.333.036
- Tiền ăn ca 8.268.000
17. Trích BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
18. Theo phiếu thu 37 ngày 11/3 anh Dũng thanh toán tiền tạm ứng
mua hàng kì trước số tiền: 132.273.000
19. Ngày 12/3 theo PN kho 165 nhập kho thành phẩm từ Công ty;
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua sở giao dịch ngân hàng
công thương.

Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
D 20 11,7 Tấn 5.495.160,39 475,677 2.613.921.409
20. Ngày 14/3 nhập kho thành phẩm từ công ty theo phiếu nhập 166,
thuế VAT 3%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
D 22 11,7 Tấn 5.490.615,12 256,469 1.408.172.569
21. Theo phiếu nhập 167 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT
5%, chưa thanh toán.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
D 32 11,7 Tấn 5.490.046,93 19,604 107.626.880
Báo cáo kế toán tổng hợp
22. Theo PC 26 ngày 15/3 chi tiền để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm
số tiền 5.289.545.
23. Theo phiếu thu số 38 ngày 16/3, Công ty xây lắp và kinh doanh
vật tư thiết bị thanh toán tiền hàng kì trước số tiền: 14.014.056
24. Phiếu thu số 39 ngày 18/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền hàng mua trong kỳ sau khi trừ 1% cuối kỳ được hưởng.
25. Ngày 19/3, theo PC 27 rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ số tiền 50.000.000
26. Nhận được giấy báo nợ của Sở giao dịch ngân hàng công thương
về số tiền thủ tục phí phải nộp là 3.742.426
27. Ngày 20/3 nhập L65 từ Công ty theo PN 168, thuế VAT 5% đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
L 65 Tấn 5.565.046,9 6,268 34.881.714
28. Phiếu thu số 40 ngày 20/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền nợ tháng trước số tiền: 255.214.365
29. Theo PC 29 ngày 22/3 chi phí phải trả cho bốc xếp số tiền
137.840.000
30. Nhận được giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về số

tiền Công ty thương mại Hưng Phú thanh toán nợ tháng trước qua ngân hàng
395.766.446.
31. Theo PC 30 ngày 25/3 thanh toán tiền lương trong kỳ cho
CBCNV.
32. Ngày 26/3 xuất bán D22 11,7 cho công ty đầu tư và xây dựng
Phương Bắc theo PX 121; khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 252.551 (tấn) x 5.455.091,29 = 1.337.688.762
Thuế VAT 5% 68.884.438,1
Tổng giá thanh toán 1.446.573.200,1
Báo cáo kế toán tổng hợp
33. Ngày 26/3 xuất bán D32 11,7 cho công ty xây lắp Lào Cai, theo
PX122, tiền hàng đã thanh toán qua ngân hàng công thương
Trị giá ghi trong HĐ: 19.604 (tấn) x 5.368.774,33 = 105.249.452
Thuế VAT 5% 5.262.472,6
Tổng giá thanh toán 110.511.924,6
34. Phiếu thu 41 ngày 26/3 công ty kim khí Hải Phòng thanh toán tiền
mua hàng trong kì sau khi trừ 1% cuối kì được hưởng.
35. Theo PC 31 ngày 26/3 thanh toán tiền điện, nước, điện thoại số
tiền: 46.975.000, bao gồm cả VAT.
Trong đó:
- Tiền nước 1.050.000 VAT5%
- Tiền điện 2.750.000 VAT5%
- Tiền điện thoại 43.175.000 VAT5%
36. Theo PC 32 ngày 27/3 chi tiền trả nợ cho Công ty thương mại và
gia công kim khí số tiền: 36.880.923
37. Theo Phiếu thu số 42 ngày 27/3, doanh nghiệp thành công thanh
toán tiền nợ tháng trước số tiền: 477.486.683.
38. Ngày 27/3 xuất bán L65 cho Công ty TNHH Thương mại số 9
theo HĐ 090376 tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Nông nghiệp Láng Hạ theo phiếu xuất kho 123.

Trị giá ghi trong HĐ: 5,930 (tấn) x 5.565.046,88 = 33.000.728
Thuế VAT 5% 1.650.036,4
Tổng giá thanh toán 34.650.764,4
39. Ngày 28/3, theo phiếu chi 33 chi tiền trả nợ tiền hàng mua trong
kỳ cho công ty cổ phần Việt Nhật, sau khi trừ 1% CK.
40. Theo phiếu thu số 43 công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc
thanh toán tiền mua hàng ở NV (32) bằng tiền mặt.
41. Theo PC 34 chi tiền trả nợ tiền tháng trước cho doanh nghiệp
Quang Anh số tiền 64.437.409.
Báo cáo kế toán tổng hợp
42. Ngày 28/3 xuất bán D20 11.7 cho Công ty Thương mại Thành
Đạt theo HĐ 091762; PX kho 124, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt,
phiếu thu 44.
Trị giá ghi trong HĐ: 479,660 (tấn) x 5.448.296,66 = 2.613.329.978
Thuế VAT 5% 130.666.498,9
Tổng giá thanh toán 2.743.996.476,9
43. Ngày 28/3 nhập C12 9 theo phiếu nhập 169 từ công ty, thuế VAT
5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
C 129 Tấn 5.665.046,91 29,206 165.453.360
44. Ngày 28/3 theo PC 36 chi tiền trả nợ tháng trước cho HTX công
nghiệp toàn diện số tiền: 82.326.710
45. Ngày 29/3 theo PC 37 chi tiền trả nợ tháng trước cho HTX vận tải
Hoàng Minh số tiền 192.895.556
46. Ngày 29/3 xuất bán D 25 cho công ty Tân Tây đô theo HĐ 093264
theo PX 125, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 7,358 (tấn) x 4.924.493,06 = 36.234.420
Thuế VAT 5% 1.811.721
Tổng giá thanh toán 38.046.141
47. Ngày 29/3 mua U 120 của công ty vật tư Sơn La theo HĐ số

039275, hàng hoá đã nhập kho theo PN 169, tiền hàng chưa thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,300 (tấn) x 5.400.000 = 1.620.000
Thuế VAT 5% 81.000
Tổng giá thanh toán 1.701.000
48. Nhận được giấy báo có của Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền lãi gửi: 3.742.426.
49. Ngày 30/3 xuất bán I 12 6 cho Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh
Tuy theo HĐ số 013257, PX 126, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản qua Sở Giao dịch ngân hàng công thương.
Báo cáo kế toán tổng hợp
Trị giá ghi trong HĐ: 76,640 (tấn) x 5.815.046,92 = 445.665.196
Thuế VAT 5% 22.283.259,8
Tổng giá thanh toán 167.948.455,8
50. Xuất bán C129 cho công ty xây dựng Thanh Hoa theo HĐ số
073619, theo PX 127, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu 45.
Trị giá ghi trong HĐ: 3,905 (tấn) x 5.665.046,86 = 22.122.008
Thuế VAT 5% 1.106.100,4
Tổng giá thanh toán 23.228.108,4
51. Phiếu thu số 46 công ty Tân Tây Đô thanh toán tiền mua hàng
trong kỳ ở nghiệp vụ (46)
52. Theo PC số 38 chi tiền trả nợ cho công ty vật tư Sơn La, sau khi
trừ 1% CK.

×