Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh đông đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRỊNH NGỌC THÀNH

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

--- Ðắk Lắk, tháng 09/2015 ---


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRỊNH NGỌC THÀNH

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Đăng Dờn

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

--- Ðắk Lắk, tháng 09/2015 ---


ii

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... ii
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................................ 5
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 5
1.1. Tổng quan về tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 5
1.1.2. Các hình thức tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại ... 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ..................... 10
1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................................ 12
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................... 12
1.2.2 . Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................................... 13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ..................................................... 14
1.3 Các y u tố ảnh hƣởng đ n chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .. 21
1.3.1 Môi trƣờng kinh doanh .................................................................................... 21
1.3.2. Y u tố từ phía khách hàng .............................................................................. 22
1.3.3. Y u tố chủ quan từ phía Ngân hàng ............................................................. 23
1.4 Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng trên thế giới về chất lƣợng tín dụng cá nhân và

bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Việt Nam ................................................................ 26
1.4.1 Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng trên thế giới................................................. 26
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đối với chất
lƣợng tín dụng cá nhân .............................................................................................. 29
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK ............................................................................................ 31
2.1 Tổng quan về ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông ĐăkLăk .............................................................................................. 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 32
2.1.3. Thực trạng hoạt đ ng kinh doanh của BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk
giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................... 34
2.2 . Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăklăk.... 39
2.2.1 Quy trình cho vay tại ngân hàng. ................................................................... 40
2.2.2. Quy mô và tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng ............................................................ 45
2.2.2 Số lƣợng khách hàng và tỷ lệ tăng trƣởng khách hàng cá nhân ................. 51
2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu .............................................................................. 52
2.2.4 Xử lý nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro ...................................................... 55
2.2.5 Lợi nhuận trên tổng dự nợ tín dụng cá nhân ................................................ 56


iii

2.2.6 Tỷ lệ thu lãi từ hoạt đ ng tín dụng cá nhân so với tín dụng chung toàn chi
nhánh 57
2.2.7 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân ................................................................ 58
2.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông ĐăkLăk

trong 3 năm 2013-2015 .................................................................................................. 59
2.3.1 Những k t quả đã đạt đƣợc.............................................................................. 59
2.3.2 Những mặt còn hạn ch .................................................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn ch trên ........................................................... 61
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................... 65
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK .............................................................. 65
3.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đ n chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông
Đăklăk. ............................................................................................................................ 65
3.2. Định hƣớng phát phiển tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăklăk đến năm ........... 67
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .... 70
3.3.1 Giải pháp mở r ng và nâng cao chất lƣợng tín dụng .................................... 70
3.3.2. Các giải pháp h trợ ........................................................................................ 78
3.3.3. Đề xuất giải pháp để thực hiện phƣơng hƣớng k hoạch đã đề ra đ n năm
2030)
..................................................................................................................... 80
3.4. M t số ki n nghị đối với H i sở chính BIDV nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Đông Đaklak ................................. 82
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 83


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ vi t tắt
BIDV
NHTMCP

RRTD
NHNN
NHTM
DNBQ
TSĐB
TM-DV
CBNV
CBQLKH
TPQLKH
PQLKH
LĐPQLKH
CBQTTD
PQTTD
CBGDKH
LĐPGDKH
PQLRR
KHCN
HĐKD
KHDN
PGD
CIC
CBTD

Nghĩa
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại

Dƣ nợ bình quân
Tài sản đảm bảo
Thƣơng mại – dịch vụ
Cán bộ nhân viên
Cán bộ quản lý khách hàng
Trƣởng phòng quản lý khách hàng
Phòng quản lý khách hàng
Lãnh đạo phòng quản lý khách hàng
Cán bộ quản trị tín dụng
Phòng quản trị tín dụng
Cán bộ giao dịch khách hàng
Lãnh đạo phòng giao dịch khách hàng
Phòng quản lý rủi ro
Khách hàng cá nhân
Hoạt động kinh doanh
Khách hàng doanh nghiệp
Phòng giao dịch
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam
Cán bộ tín dụng


v

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Tình hình nguồn vốn của chi nhánh
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh
Bảng 2.3: Kết qủa hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Bảng 2.4: Tỷ trọng cho vay cá nhân trong tổng dƣ nợ
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay

Bảng 2.7: Số lƣợng khách hàng cá nhân qua các năm
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.9: Tình hình x lý nợ tại chi nhánh qua các năm
Bảng 2.10: Trích lập dự phòng
Bảng 2.11: Phân tích lợi nhuận trên tổng dự nợ tín dụng cá nhân
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động tín dụng cá nhân so với tín dụng


vi

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ.
Sơ đồ 1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức nhân viên trong ngân hàng TMCP Đầu Tƣ
Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Đông Đăk Lăk
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng cho vay cá nhân trong tổng dƣ nợ
Biểu đồ 2.2: cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ tăng trƣởng khách hàng cá nhân
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ khách hàng cá
nhân


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Đ T VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần cần
có những chính sách, giải pháp, nhu cầu vốn vốn, nhu cầu thanh toán… Các tổ chức
tín dụng ra đời gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế. Trong đó phần
lớn dân cƣ s dụng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. Đặc biệt Tín dụng đối với khách
hàng cá nhân đã đƣợc các tổ chức Tín dụng trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ

Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Đông Đăk Lăk định hƣớng mục tiêu chiến
lƣợc phát triển trong những năm sau.
Đối với các ngân hàng thƣơng mại thì hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại lợi
nhuận chủ yếu, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đặc biệt hiện
nay tín dụng cá nhân chiếm giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu vốn của các Ngân
hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, đi đôi với những lợi ích mà hoạt động tín dụng mang
lại là tiềm ẩn rất nhiều rủi ro tín dụng. Và những rủi ro đó sẽ ảnh hƣởng đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng và sự ổn định của nền kinh tế quốc gia. Vậy nên
chất lƣợng tín dụng đang là một vấn đề cấp bách cần đƣợc giải quyết trong nền Tài
chính – Ngân hàng quốc gia
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Đông Đăk
Lăk Là một Ngân hàng có nguồn thu nhập chủ yếu từ hoạt động tín dụng, đặc biệt là
tín dụng bán lẻ (tín dụng đối với khách hàng cá nhân) Nhiều năm gần đây hoạt động
tín dụng và chất lƣợng của hoạt động tín dụng luôn đƣợc Ngân hàng chú trọng làm
mục tiêu chính để phát triển, là cán bộ đang công tác tại ngân hàng và đƣợc trực tiếp
nhận nhiệm vụ phát triển các sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân nên tôi
rất quan tâm về vấn đề chất lƣợng của các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đem lại
cho khách hàng của mình, chính vì vậy sau quá trình học tập và nghiên cứu chƣơng
trình cao học, tôi đã chọn đề tài “ Chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk” làm luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng
những kiến thức mình đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học tập tại trƣờng cùng với
kinh nghiệm thực tiễn mà mình có đƣợc trong quá trình tác nghiệp để đánh giá thực
trạng công tác và ngày càng hoàn thiện mình hơn trong công việc đang đảm nhận tại
chi nhánh
1


2

2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

2.1Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng của chất lƣợng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
2.2 Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng hoạt động và chất lƣợng tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk, nêu ra đƣợc những
điểm mạnh, điểm yếu và những giải pháp khắc phục nhằm đƣợc hiệu quả tín dụng
tại chi nhánh.
3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đánh giá ƣu - nhƣợc điểm của chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói chung và tại Chi nhánh
Đông Đắk Lắk nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện chất lƣợng tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk.
4.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng : Hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Đắk Lắk - Số 55 đƣờng Nguyễn Tất Thành
huyện Eakar tỉnh Đăk lăk.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2013 đến 2015.
5.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu: đề tài s dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích, suy luận logic, thu thập tài liệu từ sách báo,
tạp chí, trang web, luận văn có s dụng số liệu, tài liệu tại chi nhánh BIDV đông
Đắk Lắk và một số tài liệu tài chính khác đã đƣợc công bố trong và ngoài nƣớc liên
quan đến đề tài, đồng thời kết hợp các bảng biểu để minh họa, chứng minh và rút ra
kết luận về dữ liệu đó.

2



3

6.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu và phân tích tổng quan của ngân hàng thƣơng mại và cụ thể chi
tiết tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk
về:
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân.
- Các kinh nghiệm về phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của các ngân
hàng để đƣa ra bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đông Đắk Lắk
- Ƣu nhƣợc điểm, cơ hội và thách thức đối với chất lƣợng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk
Lắk.
- Những thành tựu đạt đƣơc đối với tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk.
- Giải pháp, định hƣớng và kiến nghị cho hiệu quả chất lƣợng tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đắk Lắk.
7.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Lý luận: Biện giải cơ sở khoa học liên quan đến tín dụng cá nhân và hoạt
động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại, theo đó làm rõ một số khái niệm,
vai trò, đặc điểm, nội dung hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của các
Ngân hàng thƣơng mại. Đồng thời tổng hợp những kinh nghiệm của nƣớc ngoài và
rút ra những kinh nghiêm, vấn đề cần nghiên cứu đối với Việt Nam.
- Thực tiễn: Trên cơ sở luận cứ khoa học có tham chiếu kinh nghiệm của trong
và ngoài nƣớc đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk, đặc biệt đề ra các giải pháp và kiến nghị để chất
lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại đơn vị.
8.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

-

Trong cuộc khủng hoảng tài chính ngân hàng khu vực châu Á thời kỳ

1997-1998, và cuộc khủng hoảng tài chính-ngân hàng toàn cầu khởi đầu từ Mỹ

3


4

những năm gần đây đã và đang cho thấy ngày càng nhiều ngân hàng trên thế giới
công bố các khoản nợ xấu và thua lỗ lớn kỷ lục, trong đó có rất nhiều ngân hàng
trong khu vực và trên thế giới bị phá sản, kể cả những ngân hàng lớn tầm cỡ thế
giới với bề dày hoạt động hàng trăm năm.
Vì vậy, nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng
trên thế giới sẽ là bài học hữu ích để chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam

4


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng đối với khách hàng cá nhân

của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển
giao tài sản cho bên đi vay s dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận,
và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
Xuất phát từ đặc trƣng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dƣới hình thức tiền
tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng, nhƣ cho thuê tài chính thì tài sản
trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác nhƣ tài sản cố định.
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
mỗi ngân hàng thƣơng mại, đồng thời đó cũng là nghiệp vụ có qui trình kỹ thuật rất
phong phú, phức tạp đòi hỏi nhà quản trị ngân hàng cũng nhƣ kế toán tín dụng phải
nắm vững nghiệp vụ này để làm tốt công tác quản trị và kế toán. Sau đây là một số
nội dung cần chú ý trong nghiệp vụ tín dụng đứng trên góc độ kế toán và quản trị tín
dụng ngân hàng gồm tín dụng khách hàng doanh nghiệp và tín dụng khách hàng cá
nhân. Trong phạm vi của đề tài này, luận văn nghiên cứu về tín dụng khách hàng cá
nhân
Hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một bộ phận của tín dụng Ngân
hàng phân chia theo khách hàng.
Tín dụng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tƣợng khách hàng là
những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá
nhân nhƣ mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, s dụng cho cá mục đích
cá nhân hoặc phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
5


6


1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
- Tín dụng đối với khách hàng cá nhân là các khoản vay ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn có quy mô nhỏ nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hay kinh doanh của
các khách hàng cá nhân, hộ gia đình
- Tín dụng đối với khách hàng cá nhân (tín dụng bán lẻ) có độ rủi ro thấp hơn
so với các khách hàng là doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), thời gian vay ngắn hơn
chính vì thế, độ rủi ro cũng ít hơn. Thêm nữa, lƣợng dƣ nợ tín dụng cho mỗi một
hợp đồng vay cá nhân lại ít hơn rất nhiều, nên rủi ro dàn trải, không tập trung lại,
nếu một khoản vay cá nhân có vấn đề thì thiệt hại của Ngân hàng cũng không đáng
kể so với một hợp đồng cho vay lớn đối với các doanh nghiệp vay qui mô lớn
- Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân: Chính vì Lãi
suất cho vay cá nhân thƣờng cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp và lƣợng khách
hàng cá nhân rất đa dạng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu khách hàng của Ngân
hàng và mức độ rủi ro không cao, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với khách
hàng cá nhân cũng cao, nên một số Ngân hàng thƣơng mại thƣờng tập trung phát
triển chủ yếu vào các khách hàng cá nhân.
- Tín dụng cấp cho các cá nhân có đối tƣợng cho vay là các cá nhân, hộ gia
đình có địa bàn sinh sống khá rộng, số lƣợng lớn khách hàng khiến cho Ngân hàng
tốn nhiều thời gian để kiểm soát chặt chẽ từng khoản vay. Chính điều này cũng gây
khó khăn trong quá trình thu hồi nợ.
1.1.2. Các hình thức tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng
mại
Việc phân loại các hình thức tín dụng thƣờng đƣợc dựa vào một số tiêu thức
nhất định. Căn cứ đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu quả tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng đƣợc tốt hơn.
• Căn cứ vào mục đích
- Cho vay bất động sản: Bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và
giải phóng mặt bằng cũng nhƣ các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất
canh tác, nhà, trung tâm thƣơng mại. Đối với loại hình cho vay này, ngân hàng đƣợc
bảo đảm bằng chính tài sản thực: đất đai, toà nhà và các công trình khác.


6


7

- Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi .
- Cho vay đối với các cá nhân: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho việc mua
ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để s a chữa, hiện đại hóa nhà
c a hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác.
- Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không đƣợc xếp ở trên và các khoản
cho vay kinh doanh chứng khoán.
• Căn cứ vào kỳ hạn
- Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, đƣợc
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng.
- Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay đƣợc xác định chủ yếu để đầu
tƣ mua sắm tài sản cố định, mua nhà ở, mua ô tô, xây phòng trọ, nhà nghỉ cho
thuê... Loại cho vay này đang ngày càng đƣợc các ngân hàng chú trọng phát triển,
một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân, mặt khác chúng
cũng phù hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Thời hạn cho vay
trung hạn thƣờng là từ 12 tháng đến 60 tháng,
• Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố
hay bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của ngƣời vay để thanh lý
nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều
kiện: phƣơng án kinh doanh đƣợc ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng
đem lại lợi nhuận cao. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh

doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa
vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm
giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của ngƣời đi vay hoặc thuộc sở hữu của ngƣời
bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thƣờng gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh.
Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền
x lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
7


8

ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu
chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thƣờng là các bất động sản, động sản thuộc
quyền sở hữu của bên đi vay, đƣợc phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản
đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
• Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là
hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và đƣợc thực hiện bằng các kỹ thuật
khác nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này ngân hàng hoặc
công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách
hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
• Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng có nhu
cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đƣợc phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý.

• Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, ngân hàng tiến hàng cho vay
theo các phƣơng thức nhƣ sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phƣơng thức này
áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên, sản xuất
không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thƣơng vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời
sống.
8


9

- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho
vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành. Cho vay hợp vốn có ƣu điểm là san
sẻ đƣợc rủi ro song nhƣợc điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chƣa đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho
vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào

cho vay, lúc nào thu nợ. Phƣơng thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu
cầu vay trả thƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có
tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tƣ phục vụ đời sống.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và s dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc s dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành
và s dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và s dụng thẻ tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
9


10

thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
- Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và
đặc điểm của khách hàng vay

1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Đối với các khách hàng
Tín dụng cấp cho các cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang trải
các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, tăng thu
nhập, cải thiện cuộc sống.
Nền kinh tế nƣớc ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học tập
ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Nhu cầu của các cán bộ
công nhân viên chức đƣợc s dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân hàng ngày càng
tăng cao. Tín dụng cấp cho các cá nhân có vai trò ngày càng quan trọng.
Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của ngƣời dân còn
nhiều khó khăn. Họ muốn thay đổi cách làm ăn, vƣơn lên thoát nghèo. Muốn làm
đƣợc điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chƣơng trình hỗ
trợ của nhà nƣớc chỉ đáp ứng đƣợc một phần nào đó, nên tín dụng Ngân hàng đóng
vai trò then chốt trong vấn đề này.
1.1.3.2. Đối với Ngân hàng
Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm và
huy động đƣợc những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay và đầu
tƣ kiếm lời. Việc s dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại trong
hoạt động của Ngân hàng.
Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lƣợng cuộc sống
của ngƣời dân cũng dần đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ gia
đình đang gặp khó khăn trong quá trình vƣơn lên làm giầu, những sinh viên cũng
không có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh doanh
hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Nếu biết khai thác thị trƣờng tín dụng

10


11


đối với khách hàng cá nhân, thì các Ngân hàng có thể thu đƣợc một nguồn lợi
không nhỏ.
1.1.3.3. Đối với nền kinh t
Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nƣớc ta hiện nay thì tín dụng Ngân
hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có
rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hƣởng và tác động qua lại
với tín dụng Ngân hàng. Trong số các loại hình tín dụng Ngân hàng thì tín dụng đối
với khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc, giúp chu chuyến, lƣu thông lƣợng vốn dƣ thừa trong xã hội vào
sản xuất, nâng mức sống của ngƣời dân. Một nền kinh tế vững mạnh thì mỗi cá thể
trong đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn
nhƣ tín dụng Ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh, trang trải
các khoản chi phí, nâng mức sống, góp phân thúc đẩy tiêu dùng, từ đó cũng góp
phần phát triển kinh tế.
Ngày nay, nền kinh tế nƣớc ta đang phát triển tuy nhiên tập trung chủ yếu ở
các đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi nhƣ miền núi hay hải đảo xa xôi thì
cuộc sống của ngƣời dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính phủ
để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần không nhỏ vào
việc cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân nơi đây. Tuy nhiên, vì nguồn vốn
của Nhà nƣớc cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính vì thế, các
dƣ án này cũng chỉ đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu của ngƣời dân. Họ cần có một
nguồn vốn thƣờng xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của
Ngân hàng lại đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống
ngƣời dân, góp phần ổn định an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội…
Ở một phƣơng diện khác, tín dụng cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn việc
làm cho ngƣời lao động, giúp họ an cƣ lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này góp
một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mô của Chính phủ trong công cuộc xóa đói
giảm nghèo, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

11



12

1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm
Chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một khái niệm vừa cụ thể
vừa trừu tƣợng. Đối với từng chủ thể, chất lƣợng tín dụng thể hiện ở những khía
cạnh khác nhau:
- Dƣới giác độ Ngân hàng: Chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tốt
nghĩa là khoản tín dụng đó phải đƣợc tài trợ từ nguồn vốn tốt, đƣợc đảm bảo an toàn
với rủi ro thấp nhất. Đồng thời, món vay này đƣợc s dụng đúng mục đích cam kết
ban đầu, đƣợc hoàn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng với chi phí nghiệp vụ thấp nhất. Bên cạnh đó, khoản tín dụng có chất lƣợng
còn tạo điều kiện tăng uy tín và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng
tài chính, thiết lập và làm lành mạnh những mối quan hệ kinh tế, phục vụ cho sự
phát triển của hệ thống.
- Dƣới giác độ khách hàng: Thì khoản tín dụng có chất lƣợng trƣớc hết phải
đáp ứng tối ƣu nhu cầu vốn của họ, phù hợp về lãi suất và khả năng trả nợ cũng nhƣ
kì hạn trả nợ của khách hàng. Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, thu hút nhiều
khách hàng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Dƣới giác độ nền kinh tế: Khoản tín dụng chất lƣợng phải hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lƣu
thông hàng hoá, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế
xã hội, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và
tập trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng và
tăng trƣởng kinh tế.
Từ những điều trên, ta có thể rút ra:
- Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi
của NHTM và sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh một

ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
- Chất lƣợng tín dụng đƣợc xác định qua nhiều yếu tố: thu hút đƣợc khách
hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín dụng, chi phí tổng thể
về sản xuất, chi phí nghiệp vụ…

12


13

- Chất lƣợng tín dụng không tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình
kết hợp hoạt động giữa con ngƣời trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì
một mục đích chung, do đó để đạt đƣợc chất lƣợng tín dụng cần có sự quản lý chặt
chẽ từ hệ thống Ngân hàng
Quản lý chất lƣợng về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật đƣợc s dụng
nhằm đạt đƣợc chất lƣợng tốt.
1.2.2 . Sự cần thi t phải nâng cao chất lƣợng tín dụng
 Chất lƣợng tín dụng đối với nền kinh t xã h i
Lịch s hình thành và phát triển quan hệ tín dụng cho ta thấy vai trò quan
trọng của nó trong nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển.
Cùng với sự sản xuất và lƣu thông hàng hóa, tín dụng ngày càng phát triển nhằm
cung cấp thêm các phƣơng tiện giao dịch để đáp ứng nhu cầu giao dịch trong xã hội.
Trong điều kiện đó, nâng cao chất lƣợng tín dụng là vấn đề ngày càng đƣợc quan
tâm vì:
- Chất lƣợng tín dụng để đƣa hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh
tế thị trƣờng, phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng.
- Đảm bảo chất lƣợng tín dụng là điều kiện để Ngân hàng làm tốt chức năng
trung gian thanh toán, vì khi chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo sẽ tăng vòng quay
vốn tín dụng. Nó tạo điều kiện cho Ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín
dụng trong nền kinh tế quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, tín dụng góp

phần điều hòa vốn trong nền kinh tế.
- Chất lƣợng tín dụng sẽ góp phần tăng vòng quay vốn, huy động tới mức tối
đa lƣợng tiền nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ quá trình phát triển đất nƣớc.
- Chất lƣợng tín dụng sẽ làm giảm tối thiểu lƣợng tiền thừa trong lƣu thông.
Nó góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trƣởng kinh tế, tăng uy tín
quốc gia. Đồng thời, thông qua các công trình đầu tƣ vốn phát huy tác dụng, tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế.
Tín dụng là một trong những công cụ để thực hiện các chủ trƣơng của Đảng
và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Chất lƣợng
tín dụng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo phát triển cân đối giữa
các ngành, các vùng trong cả nƣớc, ổn định và phát triển nền kinh tế.
13


14

Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để có chất lƣợng tín
dụng, ngoài sự nỗ lực của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và
phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, sự kết hợp nhịp nhàng có hiệu quả giữa các
cấp, các ngành tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động tín dụng.
 Chất lƣợng tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM
Đặc thù của các NHTM tại Việt Nam là 70% lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
tín dụng. Vì vậy hoạt động tín dụng ảnh hƣởng đến sự sống còn của các NHTM.
Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do
tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc
nhiều khách hàng vởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt
về biểu tƣợng và uy tín của Ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
Ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các
chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình

tài chính của Ngân hàng, tạo thế mạnh cho Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh.
Chất lƣợng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của Ngân hàng, bởi vì
chất lƣợng tín dụng cho phép Ngân hàng có những khách hàng trung thành và
những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tƣ.
Chất lƣợng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của Ngân hàng, điều đó cũng
có ý nghĩa là tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi nhất cho Ngân hàng hoạt động.
Với những ƣu thế trên, việc củng cố và nâng chất lƣợng tín dụng của NHTM
là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM. Cũng chính
vì vây, việc nâng chất lƣợng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
NHTM
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính
- Đối với khách hàng, chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu:
- Quy trình thủ tục: đảm bảo quy trình thủ tục nhƣng phải nhanh chóng
- Khả năng cung ứng vốn của ngân hàng thƣơng mại đẩy đủ kịp thời đáp
ứng nhu cầu vốn cho khách hàng : không gây sự chậm trễ ách tắc về vốn gây ảnh
hƣởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng
14


15

- Tài sản đảm bảo: tài sản đảm bảo là cần thiết tuy nhiên nếu quá khắt khe
sẽ làm cho khách hàng khó đáp ứng đƣợc
- Chi phí s dụng vốn hợp lí và chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tốt
- Các hỗ trợ khác: bên cạnh vốn thì các hỗ trợ khác cũng đóng vai trò quan
trọng khác nhƣ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, mở tài khoản
- Đối với ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua các
chỉ tiêu:
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải đảm bảo mục tiêu định hƣớng của

ngân hàng trong ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
- Khả năng thu hút khách hàng, vị trí, vị thế của ngân hàng trên địa bản nhƣ
thế nào.
- Khả năng hoàn trả đúng hạn gốc và lãi của ngƣời vay
- Cơ sở pháp lý: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại dựa trên cơ
sở quy định của Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nhà nƣớc. Hoạt động này đƣợc đánh
giá là có chất lƣợng ngân hàng thƣơng mại đó thực hiện đúng các quý định trên.
- Quy chế cho vay, dựa vào quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nƣớc và cụ
thể các NHTM còn có quy chế cho vay riêng nữa, nếu quy chế riêng của ngân hàng
đó hợp lý nó sẽ là nền tảng phát triển của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Chất lƣợng quản lí rủi ro tín dụng, mức độ chấp hành các quy định của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu định lƣợng
• Ch ti u v quy mô và tỷ lệ tăng trưởng tín dụng
-

Quy mô tín dụng

Chỉ tiêu này đƣợc đo bằng số tuyệt đối, phản ánh số dƣ của hoạt động tín
dụng tại một thời điểm là bao nhiêu. Chỉ tiêu này tăng chứng tỏ khả năng mở rộng
tín dụng của ngân hàng,ngân hàng đã thành công trong việc thu hút khách hàng,
phát triển hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng là tốt. Tuy nhiên không phải
lúc nào việc mở rộng tín dụng cũng phản anh tín hiệu tốt về chất lƣợng tín dụng.
Tổng dƣ nợ tăng mà tỷ lệ nợ quá hạn không thay đổi hoặc có chiều hƣớng gia tăng
điều đó chứng tỏ sự đi xuống của chất lƣợng tín dụng.

15


16


-

Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng
Dƣ nợ năm nay – Dƣ nợ năm trƣớc

TLTTDN (%)

=

------------------------------------------- x 100%
Dƣ nợ năm trƣớc

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngƣợc lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả
• Ch ti u v số lư ng khách hàng và tỷ lệ tăng trưởng khách hàng cá nhân
Khách hàng chính là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng, khách hàng tạo nên thị trƣờng, quy mô khách hàng chính là quy mô của thị
trƣờng.
Một ngân hàng có quy mô khách hàng lớn (quy mô ở đây đƣợc hiểu chính là
số lƣợng khách hàng có quan hệ tín dụng cá nhân của Ngân hàng) thì chứng tỏ đƣợc
vị thế của ngân hàng đó trên thị trƣờng, quy mô khách hàng càng lớn chứng tỏ hoạt
động tín dụng đang phát triển mạnh và ngƣợc lại, tính trên một mức dƣ nợ cố định
thì quy mô khách hàng càng lớn thì độ phân tán rủi ro tín dụng càng cao
Tỷ lệ tăng trƣởng khách hàng cá nhân: đây là chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng
số lƣợng khách hàng qua các năm, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ quy mô tín dụng

ngày càng cao và ngƣợc lại
( SL KHCN năm nay – SL KHCN năm trƣớc)
Tỷ lệ tăng trƣởng KHCN(%) = ---------------------------------------------- x 100%
SL KHCN năm trƣớc
• Ch ti u v tỷ lệ n quá hạn

16


17

Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại . Nó đƣợc đo bằng tỉ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn trên tổng
dƣ nợ. Chỉ tiêu này cho biết mỗi 100 đơn vị tiền tệ cho vay thì có bao nhiêu đơn vị
không có khả năng thu hồi đúng hạn tại thời điểm xác định . Tỷ lệ này thấp thì nó
phản ánh đƣợc chất lƣợng tín dụng càng cao của ngân hàng . Nếu tỷ lệ này quá cao
thì bản thân ngân hàng sẽ có thể phải đối mặt với những vấn đề nợ xấu dẫn đến bất
lợi nhƣ bị kiểm soát chặt chẽ từ ngân hàng trung ƣơng thông quan việc buộc ngân
hàng phải tăng dữ trữ bắt buộc, làm giảm khả năng thanh khoản, và có thể đe doạ
đến khả năng phá sản của ngân hàng.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dƣ nợ

• Tỷ lệ n xấu và cơ cấu n xấu

Ngày 21/01/2013, Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành Thông tƣ số
02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp

trích lập dự phòng rủi ro và việc s dụng dự phòng để x lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Theo đó, nợ
đƣợc phân loại thành năm nhóm:
Phân loại nợ
-

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy

đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
-

Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

17


18

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà ngân hàng đánh giá có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu.
-

Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều


chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đƣợc phân loại vào nhóm 2;
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
-

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày tính

theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
-

Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90 ngày trở

lên tính theo thời hạn trả đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại lần hai mà quá hạn tính theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ
cấu lại lần hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ ba trở lên;
Nợ khoanh và các khoản nợ chờ x lý. [7,8]


Nhóm nợ xấu là nợ quá hạn mang lại nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Do

đó tỷ lệ nợ xấu cũng là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng .Các
khoản nợ xấu thuộc nhóm 3 đến 5
Nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dƣ nợ

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của
18


×