Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGÔ THỊ ÁNH MẪN

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG TÍN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai (Agribank Gia Lai) là hoạt động tạo ra nguồn lợi
nhuận chủ yếu cho Ngân hàng chiếm trên 93% tổng thu nhập của Chi nhánh. Vì
vậy, rủi ro trong hoạt động này là rất lớn, có thể gây nên hậu quả rất nghiêm trọng.
Mặc dù, trong thời gian qua Agribank Gia Lai đã có những biện pháp tích cực để
giảm thiểu rủi ro cho vay nên nợ xấu có xu hƣớng giảm. Tuy nhiên, cũng không thể
kiểm soát hết những rủi ro do hoạt động này mang lại. Vì vậy, đòi hỏi Ngân hàng
phải tìm hiểu, đánh giá những rủi ro trong hoạt động cho vay để tìm ra các giải pháp


nhằm hạn chế rủi ro cho vay ngân hàng.
Luận văn đã tập hợp những lý luận cơ bản về rủi ro cho vay tại ngân hàng
thƣơng mại; đo lƣờng các chỉ tiêu cho vay; các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro cho
vay của Ngân hàng thƣơng mại. Luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động cho
vay; thực trạng rủi ro cho vay; các biện pháp đã đƣợc thực hiện nhằm hạn chế rủi ro
cho vay tại Agribank Gia Lai trong giai đoạn 2011 - 2015. Từ đó, luận văn nhận xét
những mặt đạt đƣợc và tồn tại hạn chế trong hoạt động cho vay; và đề xuất những
giải pháp, kiến nghị phù hợp tình hình thực tế trên địa bàn để hoạt động cho vay của
Agribank Gia Lai phát triển bền vững trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Ngô Thị Ánh Mẫn
Sinh ngày 16 tháng 07 năm 1984
Quê quán: Quảng Điền – Thừa Thiên Huế
Hiê ̣n đang công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Gia Lai
Là học viên cao học lớp : CH16TN của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí
Minh.
Cam đoan đề tài: “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai”.
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng.
Mã số: 60340201
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: TS. Bùi Quang Tín.
Đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Tác giả cam đoan Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công
bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.

Tôi xin hoàn toàn chiụ trách nhiệm về lời cam đoan của mình .
Tác giả Luận văn

Ngô Thị Ánh Mẫn


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tôi đã hoàn thành luận văn
cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Gia Lai”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy cô trƣờng Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí minh đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tôi
trong quá trình học tập tại trƣờng. Đồng thời, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Bùi Quang Tín đã nhiệt tình hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và
giúp đỡ cho tôi trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Agribank Gia Lai; các anh, chị,
em phòng Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân, phòng Tổng Hợp, Phòng Kế hoạch –
Nguồn vốn, gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều để có thể hoàn
thiện Luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhƣng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận
văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận
đƣợc những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng trực thuộc Ngân hàng Nhà nuớc

CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐTV

: Hội đồng thành viên

HĐQT


: Hội đồng quản trị

HSX

: Hộ sản xuất

KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NQH

: Nợ quá hạn

QTRR

: Quản trị rủi ro

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

TDDN

: Tín dụng doanh nghiệp

TSBĐ


: Tài sản bảo đảm

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN BẢNG

Thƣ́ tƣ ̣

Trang

Bảng 2.1

Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011 - 2015

29

Bảng 2.2

Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2011 -2015

31

Bảng 2.3

Kết quả tài chính giai đoạn 2011 -2015


36

Bảng 2.4

Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ

38

Bảng 2.5

Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế

39

Bảng 2.6

Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế

41

Bảng 2.7

Nợ xấu trên tổng dƣ nợ

43

Bảng 2.8

Nợ xấu theo loại hình kinh tế


44

Bảng 2.9

45

Bảng 2.10

Nợ xấu theo ngành kinh tế
Nợ xấu theo thời hạn

Bảng 2.11

Nợ xấu theo địa bàn

47

Bảng 2.12

Nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản

47

Bảng 2.13

48

Bảng 2.14


Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dƣ nợ
Số liệu trích lập dự phòng và xử lý rủi ro Agribank Gia Lai
giai đoạn 2011 – 2015

Bảng 2.15

Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Gia Lai

50

Bảng 2.16

Hệ số thu nợ của Agribank Gia Lai
Thẩm quyền quyết định cho vay của Agribank Gia Lai năm
2015
Số liệu Bảo hiểm khoản vay giai đoạn 2011- 2015

51

Bảng 2.17
Bảng 2.18

46

49

53
59



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Agribank Gia Lai

27

quả hoạt động cho vay của Agribank Gia Lai giai đoạn
Hình 2.1 Kết
2011-2015

32

Hình 2.2 Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank Gia
Lai giai đoạn 2011-2015

40

Hình 2.3 Cơ cấu nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Agribank Gia Lai
2011-2015

42

Hình 2.4 Nợ xấu tại Agribank Gia Lai trong giai đoạn 2011-1015

43



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. i
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ i
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. ii
2.1

Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ ii

2.2

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. ii

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. ii
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... iii
4.1

Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. iii

4.2

Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... iii

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... iii
5.1


Tổng quan phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................ iii

5.2

Thu thập và phân tích dữ liệu ...................................................................... iv

5.2.1

Thu thập dữ liệu .................................................................................... iv

5.2.2

Phân tích dữ liệu ................................................................................... iv

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. iv
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ iv
7.1

Về mặt lý luận.............................................................................................. iv

7.2

Về mặt thực tiễn .......................................................................................... iv

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................v
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................... vii
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................1
1.1


Rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại ....................................................1

1.1.1

Khái niệm ................................................................................................1

1.1.2

Đặc điểm rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại ..............................2

1.1.2.1 Rủi ro cho vay có tính tất yếu .................................................................2


1.1.2.2 Rủi ro cho vay khó dự báo chính xác .....................................................3
1.1.2.3 Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp ...................................3
1.1.3

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay ......................................................4

1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài ...............................4
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng .............................................6
1.1.3.3 Những nguyên nhân thuộc về khách hàng ..............................................8
1.1.4

Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng ..................9

1.1.4.1 Đối với ngân hàng ..................................................................................9
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế ................................................................................11
1.1.5


Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại .........12

1.1.6

Các biện pháp hạn chế rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại ........15

1.2 Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro cho vay của một số ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Gia Lai......................................................19
1.2.1

Kinh nghiệm hạn chế rủi ro cho vay của một số NHTM trên địa bàn..19

1.2.1.1 Kinh nghiệm hạn rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai ...................................19
1.2.1.2 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai .....................................21
1.2.2

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển

Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Gia Lai ..................................................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TỈNH GIA LAI ........................................................................................26
2.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai .26
2.1.1


Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai ...................................................................26
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................26


2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................27
2.1.2

Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015 .......................28
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................28
2.1.2.2 Hoạt động cho vay ................................................................................30
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................36
2.2 Thực trạng rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2011 - 2015..................37
2.2.1

Mô hình quản lý rủi ro cho vay ............................................................37

2.2.2

Thực trạng rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai .................................................38
2.2.2.1 Rủi ro cho vay qua chỉ tiêu nợ quá hạn ................................................38
2.2.2.2 Rủi ro cho vay qua chỉ tiêu nợ xấu .......................................................43
2.2.2.3 Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ...........................................................48
2.2.2.4 Rủi ro cho vay qua các chỉ tiêu khác ....................................................50

2.3 Thực trạng về hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai ............................................51
2.3.1

Chính sách và quy trình cho vay...........................................................51

2.3.2

Phân tích và thẩm định cho vay ............................................................53

2.3.3

Hê thống chấm điểm và xếp hạng cho vay nôi bộ ................................55

2.3.4

Bảo đảm tiền vay ..................................................................................56

2.3.5

Giám sát cho vay...................................................................................58

2.3.6

Bảo hiểm khoản vay .............................................................................58

2.3.7

Giải quyết hiệu quả nợ quá hạn ............................................................59


2.3.8

Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro cho vay .....................60

2.4 Đánh giá về hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai ............................................60
2.4.1

Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................60

2.4.2

Những mặt hạn chế ...............................................................................62


2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai ............................................63
2.5.1

Nguyên nhân xuất phát từ các yếu tố vĩ mô .........................................63

2.5.1.1 Môi trường kinh tế ................................................................................63
2.5.1.2 Môi trường tự nhiên ..............................................................................64
2.5.1.3 Môi trường pháp lý ...............................................................................65
2.5.2

Nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng..........................................66

2.5.2.1 Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích ............................66
2.5.2.2 Năng lực quản lý của một số khách hàng còn yếu kém ........................67

2.5.3 Nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng ..................................................68
2.5.3.1 Giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng chưa tốt .....................68
2.5.3.2 Trình độ năng lực của của cán bộ còn hạn chế ....................................69
2.5.3.3 Phân loại nợ theo kết quả của CIC làm tăng nợ xấu cho ngân hàng...69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH GIA LAI ........................................................................................72
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam giai đoạn 2016 -2010.............................................................................72
3.1.1

Sứ mệnh và tầm nhìn ............................................................................72

3.1.2

Định hƣớng, mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2016 -2020 .....................72

3.1.3

Định hƣớng, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016 -2020 ......73
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai .....................................................75
3.2.1

Đa dạng hóa danh mục cho vay ............................................................75

3.2.2


Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và quyết định cho vay của

ngân hàng ...........................................................................................................76
3.2.3

Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng ...............78

3.2.4

Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................79

3.2.5

Tăng cƣờng thực hiện tốt công tác xử lý nợ quá hạn, thu hồi nợ xấu ..80


3.3

Một số đề xuất – Kiến nghị .........................................................................82

3.3.1

Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....82

3.3.2

Đối với chính quyền địa phƣơng ..........................................................83

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................87
PHỤ LỤC .................................................................................................................90


i

LỜI MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động của NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH. Hoạt động

này có thể tạo ra lợi nhuận lớn cho NH, tuy nhiên cũng có thể làm cho các NH biến
mất một cách nhanh chóng.
Trong quá trình phát triển kinh tế, chúng ta đã từng chứng kiến rất nhiều NH
lâm vào tình trạng phá sản, ngay cả những ngân hàng lớn và lâu đời ở Mỹ trong cuộc
khủng hoảng toàn cầu năm 2008, gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến sự thất bại ở các NH, song quan trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng làm cho các ngân hàng gia tăng chi phí, chậm thu lãi, thậm chí là thất
thoát vốn vay làm xấu đi tình hình tài chính, tổn hại đến uy tín và vị thế, không những
ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của chính họ, mà nó còn ảnh hƣởng lớn đến cả
hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là điều không thể loại bỏ
hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại
tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Quá trình đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định tầm quan
trọng của các NHTM. Agribank giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế Việt Nam, là đơn vị cung cấp vốn tín dụng
hiệu quả và đáp ứng cho sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và các
yêu cầu vốn khác cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nƣớc. Một trong
những đóng góp tích cực để tạo ra những thành quả đó là sự nỗ lực vƣơn lên khẳng

định vị trí của Agribank Gia Lai trong hệ thống Agribank. Thông qua hoạt động huy
động vốn và cấp tín dụng, ngân hàng gián tiếp kích thích tiết kiệm và đẩy mạnh đầu tƣ
của dân cƣ và các thành phần kinh tế khác, góp phần tăng trƣởng kinh tế cho đất nƣớc.
Với hệ thống mạng lƣới hoạt động rộng khắp tại địa bàn thành phố và các huyện
trên địa bàn Gia Lai, Agribank Gia Lai cũng đã đáp ứng phần nào vốn cho ngƣời dân
để góp phần thúc đẩy nền kinh tế. Đến 31/12/2015, dƣ nợ cho vay tại chi nhánh đứng


ii

đầu trên địa bàn với dƣ nợ 11.693 tỷ đồng, chiếm 21% tổng dƣ nợ cho vay trên địa bàn
tỉnh Gia Lai. Trong thời gian qua, chi nhánh đã có những biện pháp tích cực để giảm
thiểu rủi ro nên nợ xấu có xu hƣớng giảm. Tuy nhiên, cũng không thể kiểm soát hết
những rủi ro do hoạt động này mang lại. Do vậy cũng cần phải tìm ra giải pháp kiểm
soát rủi ro tín dụng để vừa mang lại hiệu quả kinh tế của KH và lợi nhuận NH một cách
bền vững.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng đối với hoạt
động của hệ thống NHTM, mong muốn đƣợc đóng góp phần nào cho hoạt động tín
dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai, tác giả chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia
Lai” để làm đề tài nghiên cứu.
2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

2.1

Mục tiêu tổng quát
Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng


nói chung và rủi ro cho vay nói riêng tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh
tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
2.2

Mục tiêu cụ thể
Một là, cơ sở lý luận về rủi ro cho vay tại ngân hàng thƣơng mại.
Hai là, thực trạng rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Ba là, giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai.

3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
Thứ nhất, rủi ro cho vay là gì? Rủi ro cho vay ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hệ

thống ngân hàng và nền kinh tế?
Thứ hai, thực trạng hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh Gia Lai?


iii

Thứ ba, thành tựu và tồn tại trong việc hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank chi
nhánh Gia Lai? Nguyên nhân của những tồn tại?
Thứ tƣ, những giải pháp nào để hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh
tỉnh Gia Lai?
Thứ năm, kiến nghị với các cơ quan có liên quan ra sao?
4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


4.1

Đối tượng nghiên cứu:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng chủ yếu tại Agribank Gia Lai, vì vậy việc hạn

chế rủi ro tín dụng cũng là việc hạn chế rủi ro cho vay tại Chi nhánh. Do đó, luận văn
này giới hạn phạm vi nghiên cứu là hạn chế rủi ro cho vay trong hoạt động cho vay tại
Agribank Gia Lai với mong muốn đánh giá thực trạng rủi ro cho vay của Chi nhánh và
đƣa ra giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia

Lai.
4.2

Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: luận văn nghiên cứu tại Agribank Gia Lai.
- Về thời gian: hoạt động cho vay của Agribank Gia Lai từ năm 2011 đến năm

2015. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đƣa ra các giải pháp đề xuất trong giai đoạn
tiếp theo.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1

Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp phân

tích, so sánh, quy nạp và diễn dịch. Trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý

luận và thực tiễn đồng thời tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các
tác giả có liên quan đến nội dung nghiên cứu.


iv

Thu thập và phân tích dữ liệu

5.2

5.2.1 Thu thập dữ liệu
Dữ liệu thu thập chủ yếu dựa trên các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
của Agribank Gia Lai, các báo cáo hoạt động kinh doanh của một số NHTM trên địa
bản tỉnh Gia Lai v.v… Bên cạnh đó luận văn có tham khảo các nguồn tƣ liệu từ Nghị
định của chính phủ, các văn bản hƣớng dẫn của NHNN, Agribank, các tạp chí khoa
học, tạp chí chuyên ngành,…
5.2.2 Phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp và đánh giá; đồng thời sử dụng
biểu đồ và bảng số liệu minh họa làm tăng độ tin cậy trong nghiên cứu.
6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Tập hợp các lý luận về rủi ro cho vay tại các NHTM.

-

Thực trạng hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank Gia Lai giai đoạn 2011-2015.


-

Những thành tựu và tồn tại trong việc hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank Gia

Lai.
-

Những giải pháp để hạn chế rủi ro cho vay tại Agribank Gia Lai trong thời gian

tới.
7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

7.1

Về mặt lý luận
Luận văn đƣa ra cơ sở lý thuyết về rủi ro cho vay, những nguyên nhân dẫn đến

rủi ro cho vay và các biện pháp hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng . Nội dung của
luận văn sẽ đáp ứng cho thƣ viện của các trƣờng Đại học để làm tài liệu tham khảo cho
các bạn sinh viên và các đối tƣơ ̣ng đang nghiên cứu về hạn chế rủi ro cho vay tại ngân
hàng…
7.2

Về mặt thực tiễn
Luận văn đi sâu phân tích thực trạng rủi ro cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh

Gia Lai và đƣa ra giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn để hạn chế rủi ro cho vay



v

tại Agribank Gia Lai. Ngoài ra luận văn cũng gợi ý một số khuyến nghị đối Agribank
và chính quyền địa phƣơng.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

8.

Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực rủi ro tín dụng trong ngân
hàng. Mỗi công trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc
gián tiếp về vấn đề rủi ro tín dụng. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu mà tác
giả đã tham khảo đƣợc:
-

TS. Nguyễn Thị Thái Hƣơng: “Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng đầu tư phát

triển của nhà nước” đăng trên tạp chí Ngân hàng số 20 năm 2012. Với phạm vi nghiên
cứu là hoạt động tín dụng nhà nƣớc, tác giả đã đƣa ra rất nhiều bằng chứng chứng minh
tần suất rủi ro của hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc. Tác giả đã tập
trung đến một số điểm yếu của hệ thống NHNN: chất lƣợng nguồn lực con ngƣời, hệ
thống công nghệ chƣa hoàn thiện, bộ máy quản trị chƣa đồng bộ… Tuy nhiên, bài
nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc nêu các nguyên nhân của những tồn tại mà chƣa đƣa ra
đƣợc các giải pháp cụ thể để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc.
-

TS. Trịnh Quang Anh “Vấn đề nợ xấu ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam

và giải pháp xử lý”, tác giả đã đƣa ra những con số thuyết phục về vấn nạn nợ xấu ở

các ngân hàng từ đó phân tích và đƣa ra giải pháp hạn chế nợ xấu. Đặc biệt, tác giả đã
cho số liệu khá cụ thể về mức chênh lệch nợ xấu của khối NHNN và NHTM từ đó truy
ra gốc rễ của tình trạng nợ xấu. Chính việc phân tích ở nhiều góc độ khác nhau nên
hƣớng giải pháp do tác giả đƣa ra rất thuyết phục. Tuy nhiên, bài nghiên cứu chỉ dừng
lại ở việc nêu nguyên nhân và giải pháp giải quyết rủi ro tín dụng, chƣa cho ngƣời đọc
hiểu đƣợc một cách cụ thể về vấn đề này (tổng quan về hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng).Vì vậy, nghiên cứu trên chỉ có giá trị về mặt chuyên ngành.
-

Nguyễn Hải Đăng (2013) “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu”, luận văn làm rõ lý luận rủi ro


vi

tín dụng ngân hàng, phòng ngừa rủi ro tín dụng trong ngân hàng và phân tích thực
trạng đó tại Agribank chi nhánh Vũng Tàu. Tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc trên
thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tuy nhiên đề tài chƣa đƣa ra
đƣợc các giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
-

TS. Nguyễn Thị Loan “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân

hàng thương mại Việt Nam” đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số 1+2, tháng 1/2012.
Thông qua số liệu và thực trạng về tăng trƣởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu của
NHTM tác giả đã phân tích rõ m ột số ƣu điểm, hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng, đã đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng nhƣng bài viết
giới hạn về thời gian, tập trung từ năm 2010 trở về trƣớc; về không gian nghiên cứu là
tất cả các NHTM, không chuyên sâu về Agribank vì vậy chƣa đƣa ra đƣợc các giải

pháp phù hợp cho Agribank…
-

Luận án tiến sĩ kinh tế của nghiên cứu sinh Nguyễn Tuấn Anh, với đề tài:

“Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam”. Công trình tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng nói chung và đánh giá
quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. Tuy nhiên công
trình đó giới hạn về thời gian chỉ từ năm 2009 trở về trƣớc. Thực trạng đƣợc phân tích
và đánh giá không có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay:
2011 - 2015 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về rủi ro tín dụng đối với
Agribank. Một điểm khác biệt nữa của công trình nghiên cứu nói trên là đi sâu vào nội
dung quản trị rủi ro tín dụng, không nghiên cứu chuyên sâu vào hạn chế rủi ro tín dụng
của Agribank.
Hơn nữa, nhiều bài nghiên cứu của các tác giả có uy tín trong ngành ngân hàng
đều theo hƣớng chung là bao quát tình trạng trong phạm vi cả nƣớc, chƣa nắm bắt đƣợc
tình trạng, đặc trƣng riêng của hoạt động ngân hàng ở nhiều vùng, miền (các yếu tố


vii

khách quan chi phối đến hoạt động ngân hàng) nên việc áp dụng các giải pháp đƣợc
nêu có thể chỉ dừng lại ở mức độ nhất định.
9.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro cho vay tại các NHTM.

Chƣơng 2: Thực trạng hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.


1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

Rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1 Khái niệm
Theo Markowitz (1952, pp. 77-79) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự không
chắc chắn. Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện
cho rủi ro và do đó nhà đầu tƣ nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng - điều mong đợi và
biến thiên của kết quả hay rủi ro - điều không mong đợi”.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu chủ yếu, chiếm đến 70%- 80% lợi nhuận của NHTM. Tuy nhiên đây
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự luân chuyển
tiền tệ và khả năng thanh khoản của NHTM (World Bank, 2009). Vì vậy, việc nghiên
cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa quan trọng nhằm hạn chế
tối đa tổn thất và nâng cao chất lƣợng hoạt động kinh doanh của tổ chức này.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo Thomas P.Fitch (1997, pp. 12): “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi
ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ
yếu trong hoạt động cho vay của NH.”

Còn theo Timothy W.Koch và S. Scott Mac Donald (2009, pp. 541): “Một khi
NH nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi KH sai hẹn – có nghĩa là KH không
thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của
thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc KH không thanh toán hay thanh
toán trễ hạn”.
Trong nghiên cứu của Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic (1999,
pp. 161): “Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi
trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.


2

Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động NH”.
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004, pp. 1): “Rủi ro tín dụng là
khả năng KH không thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín
dụng”.
Theo Điều 3, Thông tƣ số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc
NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh NH nƣớc ngoài do KH không thực hiện, hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng là sự tổn thất về tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất
phát từ ngƣời đƣợc cấp tín dụng không thực hiện, thực hiện không đúng nghĩa vụ đã
đƣợc cam kết.
Hoạt động cho vay là nội dung chủ yếu trong hoạt động cấp tín dụng của các
NHTM. Trên cơ sở đó, rủi ro cho vay mang đầy đủ đặc điểm của rủi ro tín dụng (Peter
Rose, 2002). Do đó, theo tác giả, điều này cũng có nghĩa là rủi ro cho vay chính là sự
tổn thất về tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất phát từ ngƣời đi vay không thực
hiện, thực hiện không đúng nghĩa vụ đã đƣợc cam kết.
1.1.2 Đặc điểm rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Rủi ro cho vay có tính tất yếu

Về bản chất, NHTM cũng đơn giản chỉ là một tổ chức kinh tế họat động chủ yếu
vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Trong quá trình họat động, các NHTM ngày nay đang
phải chịu rất nhiều sức ép không chỉ đến từ các đối thủ cạnh tranh, ngƣời gửi tiền và
KH vay vốn mà còn từ chính các cổ đông. Áp lực lớn đẩy các NHTM dễ dàng mắc các
sai lầm trong công tác quản trị mà đặc biệt là trong họat động cho vay. Ngoài ra, sự bất
ổn trong nền kinh tế cũng khiến cho các NHTM khó có thể đánh giá chính xác dòng
tiền của KH vay trong tƣơng lai. Hay nói cách khác, rủi ro là điều không thể tránh khỏi
và đã đƣợc kiểm chứng bằng sự gia tăng đột ngột các vụ thất thoát vốn vay có quy mô
lớn hay bằng các vụ phá sản của các NH (Peter Rose, 2002).


3

Nhƣ vậy, việc theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro chấp nhận
đƣợc đặt ra những nhƣ tiêu chuẩn mới trong họat động quản trị, đòi hỏi các NHTM
phải không ngừng nâng cao chất lƣợng họat động cũng nhƣ hiệu quả kiểm soát rủi ro
tín dụng nói chung và rủi ro cho vay nói riêng.
1.1.2.2 Rủi ro cho vay khó dự báo chính xác
Tính khó dự báo của rủi ro cho vay xuất phát từ nguyên nhân gây ra rủi ro.
Thứ nhất, rủi ro cho vay do nguyên nhân khách quan: là những nguyên nhân
xảy ra ngoài ý muốn nhƣ rủi ro bất khả kháng do thiên tai dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn
chiến tranh, cấm vận, bạo loạn, đình công, thay đổi chính sách của Chính phủ; thiếu
nguồn nguyên, nhiên, vật liệu liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh dẫn đến ngừng
hoạt động, giá mua nguyên vật liệu tăng cao ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ; hàng hóa bị tồn kho không bán đƣợc do cầu thị trƣờng giảm hoặc suy
thoái kinh tế trong hoặc ngoài nƣớc, lãi suất tiền vay NH tăng cao do NH điều chỉnh
tăng lãi suất, hàng bán bị trả lại hoặc không thu hồi đƣợc tiền, KH bị ốm đau thƣờng
xuyên hoặc mắc bệnh hiểm nghèo; KH bị thôi việc, mất việc làm dẫn đến khó khăn về
tài chính không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng…
Thứ hai, rủi ro cho vay do nguyên nhân chủ quan về NH và KH: Thông tin KH

cung cấp không trung thực, do cán bộ NH vi phạm đạo đức nghề nghiệp, quy trình cho
vay và quản lý khoản vay không chặt chẽ….
Nhƣ vậy, dù xuất phát từ nguyên nhân nào thì những biến cố không mong đợi
trên đều gây khó khăn cho việc dự báo rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM.
1.1.2.3 Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp
Tính đa dạng và phức tạp của rủi ro cho vay biểu hiện ở các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro cho vay nhƣ từ KH vay vốn, đặc điểm của ngành nghề cho vay, phƣơng
thức cho vay, năng lực thẩm định của cán bộ...
Chính tính chất này buộc NH phải chú trọng nhiều hơn đến công tác quản trị rủi
ro trong hoạt động cho vay, từ việc thiết lập chính sách cho vay, sử dụng các công cụ


4

quản trị rủi ro, đến quy trình quản trị trong khâu nhận diện, đánh giá, đo lƣờng, xử lý
và kiềm soát rủi ro trong hoạt động cho vay.
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài
Môi trƣờng tự nhiên: Môi trƣờng tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, đất
đai, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng, sự trong sạch
môi trƣờng...Môi trƣờng tự nhiên ảnh hƣởng to lớn đến mọi hoạt động của đời sống xã
hội, nó còn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành nghề nhƣ: nông
nghiệp, công nghiệp khai khoáng, du lịch, vận tải, trong nhiều trƣờng hợp chính các
điều kiện tự nhiên trở thành yếu tố quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các
sản phẩm dịch vụ.
Bên cạnh đó, các yếu tố thuộc môi trƣờng tự nhiên nhƣ: thiên tai, dịch bệnh
…có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Khi thiên tai xảy ra, đây là nguyên nhân bất khả kháng
tác động tới ngƣời vay, làm mất khả năng thanh toán cho NH. Rủi ro cho vay là rất lớn
và con ngƣời rất khó có thể kiểm soát hiệu quả đƣợc, khả năng không thu hồi nợ đƣợc
rất cao.

Môi trƣờng chính trị: Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tƣ, các nhà
quản trị DN quan tâm để phân tích, dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các
quốc gia, các khu vực nơi mà DN đang có mua bán hoặc đầu tƣ.
Môi trƣờng chính trị ổn định hay biến động là những tín hiệu ban đầu để nhận
diện cơ hội hay nguy cơ để DN đƣa ra những quyết định đầu tƣ. Môi trƣờng chính trị
ổn định sẽ tạo điều cho các DN phát triển, mạnh dạn đầu tƣ SXKD, mua bán. Ngƣợc
lại, một môi trƣờng chính trị bất ổn, bị cấm vận kinh tế, tệ nạn xã hội tràn lan... thì DN
luôn phải đặt ra những quyết định đầu tƣ dè chừng, thu hẹp thậm chí ngừng hoạt động
SXKD trƣớc thời hạn, tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của DN, không chỉ
làm suy giảm khả năng trả nợ của DN mà còn làm giảm sút giá trị của DN trên thị
trƣờng chứng khoán. Kết quả, một mặt khiến rủi ro cho vay của các NHTM tăng cao


5

khi không thu hồi đƣợc nợ, mặt khác chất lƣợng và hiệu quả danh mục đầu tƣ của
chính NHTM cũng khó có thể đạt nhƣ kỳ vọng, gây tổn thất nguồn vốn và thậm chí
dẫn đến phá sản (Gustavo José de Guimarães e Souza và các cộng sự, 2011).
Môi trƣờng pháp lý: Sự thay đổi thể chế, luật pháp.. có thể đe dọa đến khả
năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Ở nƣớc ta hiện nay, hệ thống pháp luật
chƣa hoàn thiện, còn nhiều bất cập làm hạn chế về mọi mặt, không chỉ gây khó khăn
cho các DN trong quá trình hoạt động SXKD làm phát sinh các rủi ro mà còn ảnh
hƣởng trực tiếp hoạt động kinh doanh của NH.
Môi trƣờng pháp lý sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Một môi
trƣờng pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định sẽ tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế
hoạt động theo khuôn khổ pháp luật, tạo sự công bằng về quyền lợi và trách nhiệm cho
cả bên vay và cho vay, minh bạch thông tin, qua đó giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu
quả cho vay. Trong khi hệ thống pháp luật yếu, bất cập, nhiều kẽ hở với các quy định
chồng chéo nói chung, cơ sở hạ tầng pháp lý kém phát triển không chỉ làm hạn chế quy
mô tài trợ mà còn có thể gây khó khăn cho các NHTM trong việc quản lý rủi ro đặc

biệt là rủi ro cho vay. Đây cũng là đặc điểm cần khắc phục ở các nền kinh tế mới nổi
trong đó có Việt Nam (World Bank, 2009).
Môi trƣờng kinh tế: Các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh tế tác động đến khả
năng trả nợ của KH gồm: tính chu kỳ của nền kinh tế, các biến số kinh tế vĩ mô nhƣ:
lãi suất, lạm phát, tỷ giá; các chính sách kinh tế của Chính phủ nhƣ tiền lƣơng, đầu tƣ
công, ƣu tiên đầu tƣ, miễn giảm thuế, nhập khẩu, xuất khẩu... các chính sách này tác
động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các KH. Khi nền kinh tế tăng trƣởng ổn
định, vững mạnh, các chính sách kinh tế của nhà nƣớc thông thoáng sẽ tạo điều kiện
cho KH vay kinh doanh có hiệu quả và có lãi, khi đó rủi ro cho vay thấp; ngƣợc lại nền
kinh tế bị suy thoái, lạm phát tăng cao sẽ khiến cho KH vay vốn gặp khó khăn, có thể
dẫn đến phá sản, không trả đƣợc nợ cho NH.


6

Môi trƣờng quốc tế: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, hoạt động cho vay
trong nƣớc có mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động cho vay nƣớc ngoài, vì các dòng
vốn luôn vận hành theo quy luật thị trƣờng. Khi cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra làm
cho mối quan hệ thƣơng mại quốc tế giữa Việt Nam và các nƣớc bị thay đổi, cắt đứt
hoặc tạm ngƣng trệ, làm giảm sút sức mua hàng hóa, dẫn đến việc hàng hóa tiêu thụ sẽ
bị ứ đọng, ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của KH
vay vốn NH.
Ngoài ra, rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế tạo ra
môi trƣờng cạnh tranh gay gắt, làm cho các DN - những KH thƣờng xuyên của NH
phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trƣờng. Bên
cạnh đó, sự cạnh tranh giữa các NH thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài đẩy nguy cơ
rủi ro tăng lên trong cuộc chạy đua chiếm lĩnh thị phần.
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
Nguyên nhân rủi ro từ phía Ngân hàng là rất quan trọng vì NH là chủ thể của
hoạt động cho vay. Theo đánh giá của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (IMF, 1998) thì 50%

NH phá sản trên thế giới là do năng lực quản lý của các nhà quản trị yếu kém. Nguyên
nhân cụ thể nhƣ sau:
Nhân tố ảnh hƣởng đặc biệt quan trọng đến chất lƣợng tín dụng của các NHTM
đó là chính sách cho vay. Chính sách cho vay bao gồm: định hƣớng chung cho việc
cho vay, chế độ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền
vay, về loại KH mà NH cho vay quan tâm, ngành nghề đƣợc ƣu tiên, quy trình quyết
định cho vay cụ thể…Chính sách cho vay của một NH là “kim chỉ nam” cho hoạt động
kinh doanh của NH đó.
Do sức ép cạnh tranh giữa các NH quá gay gắt thậm chí còn chƣa thực sự lành
mạnh trong việc mở rộng thị phần cho vay, trong quá trình vận dụng không ít NHTM
đã bỏ qua các bƣớc của quy trình, điều kiện cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn đánh giá KH,
không chú ý đúng mức đến tình hình tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng


×