Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giáo án tin học 8 học kì 1 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.33 KB, 93 trang )

Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: .../.../......
Ngày dạy: ..../.../......
Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: (36’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
Theo các em là thế nào để điều khiển máy tính? Hay Máy tính làm việc thông qua


gì? Để hiểu Cô mời cả lớp vào Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
b. Nội dung (34’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
1. Con người ra lệnh cho máy
cách để con người ra lệnh
tính như thế nào ?
cho máy tính. (14p)
? Máy tính là công cụ giúp + Máy tính là công cụ giúp
- Để chỉ dẫn máy tính thực
con người làm những công con người xử lý thông tin hiện một công việc nào đó, con
việc gì?
một cách hiệu quả.
người đưa cho máy tính một
? Nêu một số thao tác để + Một số thao tác để con hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần
con người ra lệnh cho máy người ra lệnh cho máy tính lượt thực hiện các lệnh này theo
tính thực hiện?
thực hiện như: khởi động, đúng thứ tự nhận được.
thoát khỏi phần mềm, sao
chép, di chuyển, thực hiện
các bước để tắt máy tính…
- Khi thực hiện những thao
tác này => ta đã ra lệnh cho
máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính - Con người điều khiển - Con người chỉ dẫn cho máy
GV: Trịnh Thị Tố Uyên


1


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

con người phải làm gì?

máy tính thông qua các tính thực hiện thông qua lệnh.
lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
dụ về Rô-bốt nhặt rác.
(20p)
? Con người chế tạo ra thiết Con người chế tạo ra Rôbị nào để giúp con người bốt
nhặt rác, lau cửa kính trên
các toà nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt - Học sinh chú ý lắng nghe.
có thể thực hiện các thao
tác như: tiến một bước,
quay phải, quay trái, nhặt
rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách Học sinh quan sát hình 1 ở
giáo khoa
sách giáo khoa theo yêu
cầu của giáo viên.
+ Các lệnh để Rô-bốt hoàn
- Thảo luận nhóm trả lời
thành tốt công việc:

câu hỏi sau: (3p)
- Tiến 2 bước.
? Ta cần ra lệnh như thế + Để Rô-bốt thực hiện việc - Quay trái, tiến 1 bước.
nào để chỉ dẫn Rô-bốt di nhặt rác và bỏ rác vào - Nhặt rác.
chuyển từ vị trí hiện thời thùng ta ra lệnh như sau:
- Quay phải, tiến 3 bước.
=> nhặt rác => bỏ rác vào - Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
thùng?
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
- Gv nhận xét chốt ý.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
4 Củng cố (6 phút )
Câu 1: Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc?
a, Sử dụng chuột.
b, Sử dụng bàn phím
c, Chỉ dẫn cho máy tính làm việc thông qua câu lệnh.
Câu 2: Trong ví dụ về rô bốt nếu chỉ thực hiện 2 bước thì rô bốt có nhặt rác chưa?
a, Có
b, Không
Câu 3: Khi viết chương trình cho rô bốt nhặt rác thì rô bốt thực hiện các lệnh lần lượt là:
a, Từ trên xuống
b, Từ dưới lên.
c, Từ các lệnh quan trọng trước.
d, Lệnh nào trước cũng được.
Câu 4: Khi ta xoá 1 đoạn văn bản là ta đã ra lệnh cho máy tính. Đúng hay sai?

a, Đúng
b, Sai
Câu 5: Đâu không phải là thao tác ra lệnh cho máy tính?
a, Mở chương trình Excel.
b, Rút phích cắm điện để tắt máy tính.
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

2


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

c, Tô màu cho đoạn văn bản
d, Vào Start  Turn Off Computer  Turn Off để tắt máy tính.
5 Dặn dò (2 phút )
- Về nhà học bài, Làm bài tập 1/8 SGK. Xem và trả lời trước các câu hỏi sau:
+ Làm thế nào để ra lệnh cho máy tính làm việc?
+ Chương trình là gì? Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn: .../.../......
Ngày dạy: ..../.../......
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể?
* Gợi ý trả lời: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
Vd: Rô bốt nhặc rác
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
GV: Trịnh Thị Tố Uyên


3


Trường THCS LÂM KIẾT
b. Nội dung (30’)

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu viết
chương trình và ra lệnh cho máy
tính làm việc. (15p)

Giáo án Tin học 8 HKI

Hoạt động của HS

3. Viết chương trình, ra
lệnh cho máy tính làm
việc.

- Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác,
việc viết các lệnh để điều khiển rôbốt về thực chất cũng có nghĩa là
viết chương trình.
? Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm
gì?
? Thảo luận nhóm: (1p) Viết các
lệnh chính là viết chương trình =>
thế nào là viết chương trình?
? Chương trình máy tính là gì?


+ Để điều khiển Rô-bốt
ta phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính
là một dãy các lệnh mà
máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
? Tại sao cần phải viết chương + Viết chương trình giúp
trình?
con người điều khiển
máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Chương trình và
ngôn ngữ lập trình. (15p)
? Giả sử có hai người nói chuyện - Không
với nhau. Một người chỉ biết tiếng
Anh, một người chỉ biết tiếng Việt.
Vậy hai người có thể hiểu nhau
không?
- Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính Học sinh chú ý lắng nghe
những công việc cần làm ta phải => ghi nhớ kiến thức.
viết chương trình bằng ngôn ngữ
máy.
- Tuy nhiên, việc viết chương trình Học sinh chú ý lắng
bằng ngôn ngữ máy rất khó.
nghe.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin

đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi
dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm Hs cho ví dụ
0 và 1)
- Để có một chương trình mà máy
tính có thể thực hiện được cần qua
2 bước:
* Viết chương trình theo ngôn ngữ
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

Nội dung

4

+ Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính thực
hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.

4. Chương trình và ngôn
ngữ lập trình.

- Ngôn ngữ dùng để viết
các chương trình máy tính


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

lập trình.

* Dịch chương trình sang ngôn ngữ
máy để máy tính có thể hiểu được.

gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Các chương trình dịch
đóng vai trò "người phiên
dịch" và dịch những
chương trình được viết
bằng ngôn ngữ lập trình
sang ngôn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu
được.

4 Củng cố (7 phút )
- Ghép các cột A và B sao cho đúng:

A
1. Ngôn ngữ Máy:
2. Ngôn ngữ lập trình:
3. Chương trình dịch:
4. Môi trường lập trình:

B
a, Là ngôn ngữ để viết chương trình
máy tính.
b, Chương trình soạn thảo, chương
trình dịch, công cụ tìm kiếm, sửa lỗi và
thực hiện chương trình được kết hợp
vào chương trình.
c, Là các dãy bít (0 và 1).

d, là chương trình chuyển đổi chương
trình thành ngôn ngữ máy.

- Trả lời: 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà học bài, Làm bài tập 2,3,4/8/SGK, chuẩn bị bài 2 “LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG
TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH”. Xem và trả lời trước các câu hỏi sau:
+ Viết chương trình in ra dòng chữ “ Chào các bạn”.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

5


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn: .../.../........
Ngày dạy: ..../.../........
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để
viết chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính?
Câu 2: Chương trình dịch dùng để làm gì?
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một
bài toán cụ thể.
Câu 2: Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương
trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Các em đã biết về các khá niệm về ngôn ngữ máy, ngôn ngữ lập trình,... hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết chương trình để điều khiển máy tính thông qua bài 2: LÀM
QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
b. Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví

1. Ví dụ về chương trình:
dụ về chương trình. (15p)
- Ví dụ minh hoạ một - Học sinh chú ý lắng nghe Ví dụ minh hoạ một chương
chương trình đơn giản => ghi nhớ kiến thức.
trình đơn giản được viết bằng
được viết bằng ngôn ngữ
ngôn ngữ lập trình Pascal.
lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Uses Crt;
Begin
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
End.
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

6


Trường THCS LÂM KIẾT

? Chương trình gồm bao
nhiêu câu lệnh?
- Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau: (2p)
? Theo em khi chương trình

được dịch sang mã của
máy thì máy tính sẽ cho ra
kết quả gì?
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
ngôn ngữ lập trình gồm
những gì ? (15p)
- Câu lệnh được viết từ
những kí tự nhất định. Kí
tự này tạo thành bảng chữ
cái của ngôn ngữ lập trình.
? Bảng chữ cái của ngôn
ngữ lập trình gồm những
gì?

Giáo án Tin học 8 HKI

- Chương trình gồm có 5
câu lệnh. Mỗi lệnh gồm
các cụm từ khác nhau được
tạo thành từ các chữ cái.
- Trả lời theo ý hiểu và - Sau khi chạy chương trình này
sách giáo khoa
thì máy tính sẽ in ra màn hình
dòng chữ “Chao cac ban”.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?

Học sinh chú ý lắng nghe - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp
=> ghi nhớ kiến thức.

các kí hiệu và quy tắc viết các
lệnh tạo thành một chương trinh
hoàn chỉnh và thực hiện được
- Bảng chữ cái của ngôn trên máy tính.
ngữ lập trình bao gồm các Ví dụ: Hình 6 dưới đây là một
chữ cái tiếng Anh và một chương trình đơn giản được viết
số kí hiệu khác, dấu đóng bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
mở ngoặc, dấu nháy.
Sau khi dịch, kết quả chạy
- Thảo luận nhóm trả lời
chương trình là dòng chữ "Chao
câu hỏi: (2p)
Cac Ban" được in ra trên màn
? Vậy ngôn ngữ lập trình - Hs trả lời theo ý hiểu.
hình.
gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong - Học sinh chú ý lắng
chương trình gồm các kí tự nghe.
và kí hiệu được viết theo
một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai
quy tắt, chương trình dịch - Học sinh chú ý lắng
sẽ nhận biết được và thông nghe.
báo lỗi.
4 Củng cố (7 phút )
Câu 1: Theo em ta có thể thay thế 3 chữ “chao cac ban” thành “chao ca lop” được hay
không?
a, được
b, Không
Câu 2: Bảng chữ cai trong lập trinh Pascal là bảng chữ cái tiếng Việt hay tiếng Anh?

a, Tiếng Việt b, Tiếng Anh
Câu 3: Các dấu ?, !, “, $, #, @,… có phải là kí hiệu không?
a, Có b, Không
Câu 4: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
a, Bảng chữ cái tiếng Việt
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

7


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

b, Bảng chữ cái tiếng Anh
c, Các kí hiệu.
d, Đáp án a, và c đúng
e, Đáp an b và c đúng
Câu 5: Kết thúc chương trình chữ sau chữ End là kí hiệu gì?
a, ;
b, .
c, “
d, ,
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà học bài, Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK, xem tiếp phần 33, 4 tiếp theo của bài.
Xem và trả lời trước các câu hỏi sau:
+ Làm thế nào để phân biệt từ khóa và tên? Hãy nêu quy tắc đặt tên cho 1 chương trình
pascal.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.

--------------------------------  ---------------------------------Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn: …/…/……
Ngày dạy: …./…/…….
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng
nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công
việc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
3. Giảng bài mới: (31’)


GV: Trịnh Thị Tố Uyên

8


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước lớp chúng ta mới vừa tìm hiểu các thành phần của
ngôn ngữ pascal. Vậy thế nào là từ khoa? Tên là gì? Tiết học hôm nay Cô mời lớp sang Bài
2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
b. Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá
3. Từ khoá và tên:
và tên của chương trình. (15p)
+ Từ khoá của một ngôn
? Từ khóa là những từ như thế nào? Hs trả lời theo ý hiểu
ngữ lập trình là những từ
- Các từ như: Program, Uses, Begin Học sinh chú ý lắng nghe dành riêng, không được
gọi là các từ khoá.
=> ghi nhớ kiến thức.
dùng các từ khóa này cho
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn Học sinh chú ý lắng nghe. bất kỳ mục đích nào khác
ngữ lập trình.
+ Học sinh nghiên cứu ngoài mục đích do ngôn
sách giáo khoa và trả lời ngư lập trình quy định.

câu hỏi của giáo viên.
- Ngoài từ khoá, chương trình còn * Khi đặt tên cho chương + Tên được dùng để phân
có tên của chương trình.
trình cần phải tuân theo biệt các đại lượng trong
những quy tắt sau:
chương trình và do người
lập trình đặt theo quy tắc
lập trình.
? Thảo luận nhóm: (2p) Đặt tên - Tên khác nhau tương + Hai đại lượng khác
chương trình phải tuân theo những ứng với những đại lượng nhau trong một chương
quy tắt nào? Cho ví dụ?
khác nhau.
trình phải có tên khác
Vd: baitap, bai_tap...
nhau.
- Tên không được trùng + Tên không được trùng
với các từ khóa.
với các từ khóa.
- Tên không được bắt đầu + Tên không được bắt
đầu bằng chữ số
bằng chữ số
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc
4. Cấu trúc của một
chung của chương trình. (17p)
chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình Học sinh: Gồm 2 phần
- Cấu trúc chung của
gồm mấy phần? Kể tên?
* Phần khai báo: gồm các chương trình gồm:
câu lệnh dùng để: khai * Phần khai báo: gồm

báo tên chương trình và các câu lệnh dùng để:
khai báo các thư viện.
khai báo tên chương
* Phần thân chương trình: trình và khai báo các thư
gồm các câu lệnh mà máy viện.
tính cần phải thực hiện.
* Phần thân chương
trình: gồm các câu lệnh
mà máy tính cần phải
thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về
5. Ví dụ về ngôn ngữ
ngôn ngữ lập trình (5p).
lập trình:
Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ - Học sinh chú ý
lập trình Pascal.
1, Khởi động chương
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

9


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

- Khi khởi động TP màn hình có 1, Khởi động chương
dạng sau:
trình TP
2, Màn hình TP xuất hiện

3, Từ bàn phím soạn
chương trình như trong
Word.

trình TP
2, Màn hình TP xuất hiện
3, Từ bàn phím soạn
chương trình như trong
Word.

- Giới thiệu các bước cơ bản để
HS làm quen với môi trường
lập trình.
- Mở rộng: Nêu 2 phím tắt dùng - Alt+F9 để dịch chương
để dịch và chạy chương trình trình.
-Ctrl+F9 để chạy chương
trình

4, Sau khi soạn thảo
xong nhấn Alt+F9 để
dịch chương trình.
5, Để chạy chương trình
nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9.

4 Củng cố (7 phút )
Câu 1: Các quy tắc đặt tên cho chương trình là:
a, Tên không có khoảng trống (cách).
b, Tên không trùng với từ khoá
c, Tên phải khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.

d. Tên không bắt đầu bằng chữ số.
e, tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 2: Tên khi viết chương trình do ai đặt?
a, Người lập trình đặt
b, Ngôn ngữ lập trình đặt
c, Ai đặt cũng được
Câu 3: Từ khoá được quy định bởi ai?
a, Người lập trình
b, Ngôn ngữ máy
c, Chương trình dịch
d, Ngôn ngữ lập trình
Câu 4: Cấu trúc của chương trình gồm mấy phân?
a, 1 b, 2 c, 3 d, 4
Câu 5: Hay cho biết tên và từ khoá giống hay khác?
a, Giống
b, khác
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà học bài, Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK. Xem và trả lời trước các câu hỏi sau:
+ Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal
+ Nhận biết các thành phần: thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp
phía dưới màn hình.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
--------------------------------  ---------------------------------GV: Trịnh Thị Tố Uyên

10


Trường THCS LÂM KIẾT


Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 3
Tiết: 5

Ngày soạn: .../.../.........
Ngày dạy: .../.../.........
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Các quy tắc đặt ten cho chương trình là:

a, Tên không có khoảng trống (cách).
b, Tên không trùng với từ khoá
c, Tên phải khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
d. Tên không bắt đầu bằng chữ số.
e, tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 2: Tên khi viết chương trình do ai đặt?
a, Người lập trình đặt
b, Ngôn ngữ lập trình đặt
c, Ai đặt cũng được
Câu 3: Từ khoá được quy định bởi ai?
a, Người lập trình
b, Ngôn ngữ máy
c, Chương trình dịch
d, Ngôn ngữ lập trình
Câu 4: Cấu trúc của chương trình gồm mấy phân?
a, 1 b, 2 c, 3 d, 4
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’) Để hiểu rõ hơn về lập trình pascal. Cô mời cả lớp vào
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

11


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

“Bài thực hành số 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL”
b. Nội dung (30’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm quen với
1. Làm quen với việc khởi
việc khởi động và thoát
động và thoát khỏi Free
khỏi Free Pascal. (10p)
Pascal:
? Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu tượng * Khởi động Free Pascal
Free Pascal.
Free Pascal ở trên màn hình bằng một trong hai cách:
nền
Cách 1: Nháy đúp chuột
- Có thể khởi động bằng cách Học sinh chú ý lắng nghe => trên biểu tượng
trên
nháy đúp chuột vào tên tệp ghi nhớ kiến thức.
màn hình nền;
Pascal.exe trong thư mục
Cách 2: Nháy đúp chuột
chứa tệp này (Pascal/BIN/).
trên tên tệp Free.exe trong
? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit.
thư mục chứa tệp này
chương trình Pascal?
(thường là thư mục con
Ta có thể sử dụng tổ hợp
TP\BIN).
phím Alt + X để thoát khỏi
- Nhấn tổ hợp phím Alt+X
Free Pascal

để thoát khỏi Free Pascal.
* Quan sát màn hình của
Free Pascal và so sánh với
hình 11 SGK
Hoạt động 2: Nhận biết các
2. Nhận biết các thành
thành phần: thanh bản
phần: thanh bảng chọn,
chọn, tên tệp đang mở, con
tên tệp đang mở, con trỏ,
trỏ, dòng trợ giúp phía
dòng trợ giúp phía dưới
dưới màn hình. (15p)
màn hình.
? Nhấn phím F10 để mở Để di chuyển qua lại giữa các Soạn thảo, lưu, dịch và
bảng chọn. Để di chuyển qua bảng chọn, ta sử dụng phím chạy một chương trình đơn
lại giữa các bảng chọn ta sử mũi tên sang trái và sang phải. giản.
dụng phím nào?
Học sinh thực hiện các thao program CT_Dau_tien;
tác theo yêu cầu của giáo viên. uses crt;
- Nhấn phím Enter để mở - Nhấn phím F10 để mở bảng begin
một bảng chọn
chọn, sử dụng các phím mũi clrscr;
- Quan sát các lệnh trong tên sang trái và sang phải ( writeln('Chao cac ban');
từng bảng chọn.
và ) để di chuyển qua lại write('Toi la Free Pascal');
end.
giữa các bảng chọn
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9
để dịch chương trình

- Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9 để chạy chương
trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để
quan sát kết quả.
Hoạt động 3: Gõ chương
Kiểm tra kết quả thực
trình sau: dịch và chạy
hành
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

12


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

chương trình, quan sát kết
quả. (5p)
- Chỉnh sửa chương trình và - Gõ chương trình dịch, chạy
nhận biết một số lỗi.
và sửa lỗi nếu có.
- Yêu cầu Hs thực hành
- Hs thực hành
4 Củng cố (7 phút )
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi 1 chương trình pascal mà HS thực hiện trong tiết thực hành
(Cho điểm 1 số bài thực hành tốt)
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà thực hành lại bài,Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 1 (tt)

- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
--------------------------------  ---------------------------------Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn: .../.../.........
Ngày dạy: .../.../.........
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Viết một chương trình đơn giản in ra dòng chữ “ Chào các bạn”
program CT_Dau_tien;

uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Free Pascal');
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

13


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

end.
3. Giảng bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài (1’) Phân và chia việc cho từng nhóm thực hành.
b. Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Soạn thảo
1. Soạn thảo chương trình
chương trình đơn giản.
đơn giản.
(10p)
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;

Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Free
Pascal’)
- Nhấn phím F2 hoặc lệnh
File => Save để lưu
chương trình.
- Hs thực hành gõ chương
trình
Hoạt động 2: Dịch và
chạy một chương trình
đơn giản. (20p)
? Yêu cầu học sinh dịch và
chạy chương trình vừa
soạn thảo?
- Kiểm tra và sửa lỗi
chương trình nếu có.

Học sinh soạn thảo chương trình * Soạn thảo chương trình
trên máy tính theo hướng dẫn đơn giản.
của giáo viên.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Free
Pascal’);
- Hs thực hành
End.
2. Dịch và chạy chương

trình đơn giản.
- Nhấn phím F9 để dịch chương - Nhấn phím F9 để dịch
trình.
chương trình.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
chương trình
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình

4 Củng cố (7 phút )
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi 1 chương trình pascal mà HS thực hiện trong tiết thực hành
(Cho điểm 1 số bài thực hành tốt)
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà thực hành lại bài, Xem và chuẩn bị trước bài 3: Chương trình máy tính và dữ
liệu.
+ Khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
+ Một số phép toán với kiểu dữ liệu số
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
--------------------------------  ----------------------------------

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

14


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI


Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn: .../.../.........
Ngày dạy: .../.../.........
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Viết một chương trình đơn giản in ra dòng chữ “ Chào các bạn”
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Free Pascal');

end.
3. Giảng bài mới: (31’)
a) Giới thiệu bài mới (1’)
Ở các bài trước ta đã viết 1 số chương trình tính toán đơn giản, làm sao để viết 1
chương trình hoàn chỉnh để giải bài toán thì ta tìm hiểu ở bài CHƯƠNG TRÌNH MÁY
TÍNH VÀ DỮ LIỆU
b) Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu
1. Dữ liệu và kiểu dữ
và kiểu dữ liệu. (18p)
liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử Học sinh chú ý lắng nghe => - Để quản lí và tăng
lí, các ngôn ngữ lập trình thường ghi nhớ kiến thức.
hiệu quả xử lí, các
phân chia dữ liệu thành thành các
ngôn ngữ lập trình
kiểu khác nhau.
thường phân chia dữ
liệu thành các kiểu
khác nhau.
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

15


Trường THCS LÂM KIẾT


? Các kiểu dữ liệu thường được
xử lí như thế nào?
- Các ngôn ngữ lập trình định
nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ
bản.
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng: Số nguyên, Số thực, Xâu
kí tự
? Thảo luận nhóm: (1p) Em hãy
cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ
liệu?

Giáo án Tin học 8 HKI

+ Các kiểu dữ liệu thường - Một số kiểu dữ liệu
được xử lí theo nhiều cách thường dùng:
khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh cho ví dụ theo yêu
cầu của giáo viên.
* Số nguyên.

- Số nguyên: Số học sinh của
một lớp, số sách trong thư
viện…- Số nguyên: Số học
sinh của một lớp, số sách
trong thư viện…
* Số thực.
- Số thực: Chiều cao của bạn * Xâu kí tự
Bình, điểm trung bình môn

toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
Hoạt động 2: Tìm hiểu các
2. Các phép toán với
phép toán với dữ liệu kiểu số.
dữ liệu kiểu số:
(12p)
- Giới thiệu một số phép toán số Học sinh chú ý lắng nghe =>
học trong Pascal như: cộng, trừ, ghi nhớ kiến thức.
nhân, chia.
* Phép DIV: Phép chia lấy phần Học sinh nghiên cứu sách giáo Kí hiệu của các phép
dư.
khoa => đưa ra quy tắt tính toán số học trong
* Phép MOD: Phép chia lấy phần các biểu thức số học:
Pascal:
nguyên.
- Các phép toán trong ngoặc +: phép cộng.
- Hs thảo luận theo nhóm: (2p) được thực hiện trước.
- : Phép trừ
Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Trong dãy các phép toán * : Phép nhân.
sách giáo khoa => Quy tắt tính không có dấu ngoặc, các phép / : Phép chia.
các biểu thức số học?
nhân, phép chia, phép chia lấy Div: phép chia lấy
phần nguyên và phép chia lấy phần nguyên.
phần dư được thực hiện trước. Mod: phép chia lấy
- Phép cộng và phép trừ được phần dư.
thực hiện theo thư tự từ trái
sang phải.
4 Củng cố (7 phút )
Câu 1: Hãy Cho biết kiểu dữ liệu trong bảng sau là kiểu gì?

5+2
2.5+3
3.6+1.4
4*5-30
6/2
5 mod 3
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

16


Trường THCS LÂM KIẾT

44 div102
5.0
6.5*2
A
Tin Hoc
Diem 9.0
 Gợi ý trả lời:

Giáo án Tin học 8 HKI

5+2
2.5+3
3.6+1.4
4*5-30
6/2
5 mod 3
44 div102

5.0
6.5*2
A
Tin Hoc
Diem 9.0

Integer
Real
Real
Integer
Real
Integer
Integer
Real
Real
Char
String
String

5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK. Xem tiếp phần 3.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
Tuần: 4
Tiết: 8

Ngày soạn: …/…./……
Ngày dạy: …/…./……
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt)


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.
- Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
- HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng? Cho Vd?
* Gợi ý trả lời:
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

17


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

- Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện…
- Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện…
- Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”

3. Giảng bài mới: (31’)
a) Giới thiệu bài mới (1’)
Tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là dữ liệu, kiểu dữ liệu cùng như các
phép toán với dữ liệu số. Tiết học này Cô mời cả lớp cùng tìm hiểu tiếp phần 3: các phép so
sánh.
b) Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các
3. Các phép so sánh:
phép so sánh (20p)
- Ngoài phép toán số học, ta Học sinh chú ý lắng nghe => - Ngoài phép toán số học,
thường so sánh các số.
ghi nhớ kiến thức.
ta thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các Học sinh trả lời cầu hỏi của Kí hiệu Phép so sánh
phép so sánh?
giáo viên.
=
bằng
Kí hiệu
Phép so sánh
<
nhỏ hơn
=
bằng
>
lớn hơn
<

nhỏ hơn
<>
khác
>
lớn hơn
<=
nhỏ hơn hoặc

khác
bằng

nhỏ hơn hoặc
>=
lớn hơn hoặc
bằng
bằng.

lớn hơn hoặc
bằng.
Kết quả của phép so sánh chỉ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
có thể là đúng hoặc sai.
Kí hiệu Phép so sánh
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu
=
bằng
của các phép so sánh trong
<
nhỏ hơn
ngôn ngữ Pascal.

>
lớn hơn
<>
<=
>=

khác
nhỏ hơn hoặc bằng
lớn hơn hoặc bằng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
4. Giao tiếp người –
giao tiếp giữa người và máy.
máy tính:
(10p)
Quá trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa người và máy tính Học sinh chú ý lắng nghe.
khi chương trình hoạt động
thường được gọi là giao tiếp
hoặc tương tác người – máy.
- Thảo luận nhóm: (4p) Yêu
cầu học sinh nghiên cứu SGK
=> nêu một số trường hợp + Một số trường hợp tương tác
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

18


Trường THCS LÂM KIẾT


tương tác giữa người và máy.

Giáo án Tin học 8 HKI

giữa người và máy:
- Thông báo kết quả tính toán:
là yêu cầu đầu tiên đối với mọi
chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong
những sự tương tác thường gặp
là chương trình yêu cầu nhập
dữ liệu.
- Tạm ngừng chương trình
- Hộp thoại: hộp thoại được sử
dụng như một công cụ cho việc
giao tiếp giữa người và máy
tính trong khi chạy chương
trình

a) Thông báo kết quả tính
toán
b) Nhập dữ liệu

c) Tạm ngừng chương
trình
d) Hộp thoại

4 Củng cố (7 phút )
Em hãy ghép cột A và B sao cho đúng:


A
B
1, = a, Nhỏ hơn
2, <> b, Lớn hơn
3, < c, Bằng
4, <= d, Khác
5, >= e, Lớn hơn hoặc bằng
6, > f, Nhỏ hơn hoặc bằng
* Đáp án: 1c, 2d, 3a, 4f, 5e, 6b
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà học bài, làm bài tập 5,6,7/26/SGK, chuẩn bị “Bài thực hành 2”
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
--------------------------------  ----------------------------------

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

19


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 5
Tiết: 9

Ngày soạn: .../..../.......
Ngày dạy: .../..../.......

Bài thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Em hãy ghép cột A và B sao cho đúng:
A
B
1, = a, Nhỏ hơn
2, <> b, Lớn hơn
3, < c, Bằng
4, <= d, Khác
5, >= e, Lớn hơn hoặc bằng
6, > f, Nhỏ hơn hoặc bằng
* Gợi ý trả lời: 1c, 2d, 3a, 4f, 5e, 6b
3. Giảng bài mới: (31’)

a) Giới thiệu bài mới (1’) Phân việc cho từng nhóm thực hành.
b) Nội dung (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Viết các biểu
Bài tập 1
thức toán học sau đây dưới
dạng biểu thức trong Pascal?
(10p)
+ Học sinh thực hiện chuyển
- Thảo luận theo nhóm viết các các biểu thức toán học sang
biểu thức sau: (4p)
biểu thức trong Pasca ở trên
máy tính.
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
a) 15*4-30+12
b) 15 + 5

18

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

b) (15+5)/(3+1)-18/(5+1)
20


Trường THCS LÂM KIẾT

3+1


Giáo án Tin học 8 HKI

;
5+1

c) (10 + 2)2

c) (10+2)*(10+2)/(3+1)
;

(3 + 1)
d) (10 + 2)2 - 24

d) (10+2)*(10+2)-24/(3+1)
;

(3 + 1)
Hoạt động 2: Khởi động
Thực hành
Free Pascal và gõ chương
trình để tính các biểu thức
trên.(10p)
- Hs thực hành gõ chương - Học sinh tiến hành gõ chương
trình tính các biểu thức trên.
trình để tính các biểu thức đã
cho ở trên.
- Lưu chương trình với tên - Chọn Menu File => Save để
CT2.
lưu chương trình

4 Củng cố (7 phút )
- Nhắc lại các kí hiệu toán trong pascal.
- GV: Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm cho một số bài thực hành tốt.
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà thực hành lại bài, Chuẩn bị tốt cho tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2 (tt)
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.
--------------------------------  ----------------------------------

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

21


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 5
Tiết: 10

Ngày soạn: .../..../.......
Ngày dạy: .../..../.......
Bài thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
(tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phép toán DIV và MOD

- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Viết các biểu thức sau thực hiện chuyển các biểu thức toán học sang biểu
thức trong Pascal
a) 15 x 4 – 30 + 12
b) 15 + 5

18
-

3+1

5+1

c) (10 + 2)2
(3 + 1)
* Gợi ý trả lời:
a) 15*4-30+12
b) (15+5)/(3+1)-18/(5+1)

c) (10+2)*(10+2)/(3+1)
3. Giảng bài mới: (31’)
a) Giới thiệu bài mới (1’) Phân việc cho từng nhóm thực hành.
b) Nội dung (30’)

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

22


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các
Thực hành
phép chia lấy phần nguyên và
phép chia lấy phần dư với số
nguyên. Sử dụng các câu lệnh
tạm ngừng chương trình.
(15p)
- Mở tệp mới và gõ chương + Học sinh thực hiện gõ chương
trình ở sách giáo khoa.
trình theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Dịch và chạy chương trình. + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi
Quan sát kết quả nhận được và chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl

cho nhận xét về các kết quả đó. + F9 để chạy chương trình và
đưa ra nhận xét về kết quả.
- Thêm
các
câu
lệnh - Học sinh độc lập thực hiện theo
delay(5000) vào sau mỗi câu yêu cầu của giáo viên
lệnh writeln trong chương trình
trên. Dịch và chạy chương trình.
Quan sát chương trình tạm dừng
5 giây sau khi in từng kết quả ra
màn hình.
- Thêm câu lệnh vào chương - Học sinh thực hiện thêm câu
trình (Trước từ khoá end). Dich lệnh Readln trước từ khoá End,
và chạy chương trình. Quan sát dịch và chạy chương trình sau đó
kết quả hoạt động của chương quan sát kết quả.
trình. Nhấn phím Enter để tiếp
tục.
- Thảo luận nhóm nhận xét các - Lệnh sừng chương trình:
kết quả: (2p)
delay(x) là dừng trong khoảng
thời gian x, Readln dừng khi
nhấn phím Enter để tiếp tục.
Hoạt động 2: Mở lại tệp
chương trình CT2.pas và sửa
3 câu lệnh cuối ở trong sách
giáo khoa trước từ khoá End.
Dịch và chạy chương trình sau
đó quan sát kết quả.( 15p)
- Mở lại tệp chương trình - Học sinh thực hiện theo yêu

CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối cầu của giáo viên.
ở trong sách giáo khoa trước từ
khoá End. Dịch và chạy chương
trình sau đó quan sát kết quả

GV: Trịnh Thị Tố Uyên

23


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

4 Củng cố (7 phút )
- Yêu cầu: Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo
khoa trước từ khoá End.
- GV: Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm cho một số bài thực hành tốt.
5 Dặn dò (1 phút )
- Về nhà thực hành lại bài, Chuẩn bị và xem trước Bài 4: “Sử dụng biến trong chương
trình”.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học.
- Vệ sinh phòng thực hành.

Ngày 22 tháng 9 năm 2017
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên thực hiện

Trịnh Thị Tố Uyên


GV: Trịnh Thị Tố Uyên

Thạch Lương

24


Trường THCS LÂM KIẾT

Giáo án Tin học 8 HKI

Tuần: 6
Tiết: 11

Ngày soạn: .../..../......
Ngày dạy: .../..../......
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được: biến là công cụ trong lập trình.
- Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
- HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Viết các biểu thức sang công thức trong Pascal:
3 1 3
x2 ,
a)
9 5

5
b) 16 2  3 ,
2

(3  5) 2
 9
c)
42

* Gợi ý trả lời:
a) (3+1)/(9-5)*2*2*2,
b) 16*16-(3*2+5)/2,
c) (3-5)*(3-5)/(4+2)-9
3. Giảng bài mới (34’)
a) Giới thiệu: (1’) Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở
vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ gì? Chúng ta sẽ tìm
hiểu bài 4 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
b) Nội dung (33’)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu biến
1. Biến là công cụ
trong chương trình. (10p)
trong lập trình:
Để chương trình luôn biết chính - Học sinh :
xác dữ liệu cần xử lí được lưu Biến là một đại lượng có giá Biến là một đại lượng
trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các trị thay đổi trong quá trình có giá trị thay đổi trong
ngôn ngữ lập trình cung cấp một thực hiện chương trình
quá trình thực hiện
công cụ lập trình đó là biến nhớ.
chương trình
? Biến dùng để làm gì ?
- Biến được dùng để lưu trữ
dữ liệu và dữ liệu được biến
lưu trữ có thể thay đổi trong
khi thực hiện chương trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
khai báo biến.( 23’)
GV: Trịnh Thị Tố Uyên

2. Khai báo biến
25


×