Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP phương đông – chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.47 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ ĐĂNG HIỂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

Sinh viên thực hiện: HỒ ĐĂNG HIỂN
Lớp: DH8NH - Mã số sinh viên: DNH073242

Người hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Vạn Hạnh



Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành.......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................3
2.1. Khái niệm và bản chất tín dụng...............................................................................3
2.2. Tín dụng ngân hàng..................................................................................................3
2.2.1. Khái niệm............................................................................................................3
2.2.2. Đặc điểm.............................................................................................................3
2.3. Các hình thức tín dụng.............................................................................................3
2.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng...............................................................................3
2.3.2. Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng......................................................4
2.3.3. Căn cứ xuất xứ tín dụng.......................................................................................4
2.3.4. Căn cứ mục đích cho vay.....................................................................................4
2.4. Nguyên tắc tín dụng..................................................................................................4
2.4.1. Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi........4
2.4.2. Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo..............................................5
2.4.3. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.........................................................5
2.5. Các phương thức cho vay.........................................................................................5
2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng..........................................................6
2.6.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn.........................................................................6
2.6.2. Dư nợ / Tổng nguồn vốn......................................................................................6
2.6.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động.................................................................................6

2.6.4. Nợ quá hạn / Dư nợ.............................................................................................7
2.6.5. Hệ số thu nợ.........................................................................................................7
2.6.6. Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay...................................................................7
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI
NHÁNH AN GIANG.......................................................................................................8
3.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................8
3.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại chi nhánh........................................................9


3.3. Những nguyên tắc về hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Phương Đông..9
3.3.1. Điều kiện cho vay..............................................................................................10
3.3.2. Mức cho vay......................................................................................................10
3.4. Thuận lợi và khó khăn tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh An
Giang...............................................................................................................................11
3.4.1. Thuận lợi...........................................................................................................11
3.4.2. Khó khăn...........................................................................................................11
3.5. Định hướng phát triển năm 2010...........................................................................12
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH AN GIANG...............................................14
4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn....................................................................................14
4.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng.................................................................16
4.2.1. Doanh số cho vay..............................................................................................16
4.2.2. Doanh số thu nợ.................................................................................................17
4.2.3. Dư nợ cho vay...................................................................................................18
4.2.4. Nợ quá hạn........................................................................................................19
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua.................21
4.3.1. Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động......................................................................21
4.3.2. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ...............................................................................22
4.3.3. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay.............................................................22
4.3.4. Doanh số thu nợ trên tổng dư nợ........................................................................22

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG.............................................................................................................................23
5.1. Tăng nguồn vốn huy động......................................................................................23
5.1.1. Marketing Ngân hàng........................................................................................23
5.1.2. Xây dựng và thực hiện chính sách lãi suất hợp lý..............................................23
5.2. Nâng cao doanh số cho vay.....................................................................................23
5.3. Nâng cao doanh số thu nợ.......................................................................................23
5.4. Xử lý nợ quá hạn.....................................................................................................24
5.4.1. Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ......................................................................24
5.4.2. Cho khách hàng vay thêm..................................................................................24
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................25
6.1. Kết luận....................................................................................................................25
6.2. Kiến nghị..................................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................27


DANH MỤC BẢNG
Trang
BẢNG 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG (2007- 2009).......................................................................14
BẢNG 4.2: DOANH SỐ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)......................................................................16
BẢNG 4.3: DOANH SỐ THU NỢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)......................................................................17
BẢNG 4.4: DƯ NỢ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI
NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)..............................................................................18
BẢNG 4.5: NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI
NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)..............................................................................20
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Phương Đông - Chi nhánh An Giang (2007-2009)...........................................................21


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
BIỂU ĐỒ 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG - CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009).......................................................14
BIỂU ĐỒ 4.2: DOANH SỐ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG - CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009).......................................................16
BIỂU ĐỒ 4.3: DOANH SỐ THU NỢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
- CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)...................................................................17
BIỂU ĐỒ 4.4: DƯ NỢ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG (2007 – 2009)......................................................................19
Biểu đồ 4.5: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi
nhánh An Giang (2007 – 2009)........................................................................................20

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang. 9



Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 1


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm và bản chất tín dụng
Khó có thể đưa ra một định nghĩa rõ ràng về tín dụng. Tuỳ theo góc độ nghiên
cứu mà ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Trong quan hệ tài chính, tín dụng
có thể hiểu theo các nghĩa sau:
- Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo ngun tắc có hồn trả giữa
người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn và ngược lại.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu.
- Tín dụng là quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay trên ngun tắc có hồn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên nền tảng
của sự tin tưởng nhau của các chủ thể.
Có nhiều cách khác nhau để nói về tín dụng nhưng bản chất của tín dụng là một
giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên là người cho vay trên cơ sở
hồn trả cả gốc và lãi.
2.2. Tín dụng ngân hàng
2.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài sản
giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và bên đi vay là các cá nhân,
doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay chuyển tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.2.2. Đặc điểm

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 2



Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

Đặc điểm nổi bậc của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ có nghĩa là ngân hàng huy
động vốn và cho vay bằng tiền nên các chủ thể của nó được xác định một cách rõ ràng.
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng. Vì vậy q trình vận động và phát triển của tín dụng
ngân hàng khơng hồn tồn phù hợp với q trình phát triển của sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.
2.3. Các hình thức tín dụng
2.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
2.3.2. Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế chấp,
cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
2.3.3. Căn cứ xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
2.3.4. Căn cứ mục đích cho vay
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng
bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương

mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch
vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí như phân bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc…
- Cho vay du học, cho vay mua xe: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền.

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 3


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

2.4. Nguyên tắc tín dụng
2.4.1. Tiền cho vay phải được hồn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất
quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được
thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã cung cấp khơng được hồn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng
thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả
cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.

2.4.2. Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo

Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đốn về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong mơi
trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho
vay nhằm bổ sung những hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phịng ngừa những
diễn biến khơng thuận lợi của mơi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm bảo
đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài
khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể cam kết bảo lãnh của một cơ
quan khác thậm chí có thể chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và trong mối
quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách
hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên
tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
2.4.3. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Tín dụng đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà cịn là phương châm hoạt
động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp
tính tốn các yếu tố hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một
trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm, ngân hàng được quyền
thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng khơng có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
2.5. Các phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh


Trang 4


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số lãi
tiền vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay
khi trả đủ nợ gốc và lãi.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng,
mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức
tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
2.6.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Tỷ số này dùng để đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Tỷ số này
càng cao chứng tỏ khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.

Tổng vốn huy động
Vốn huy động / Tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

2.6.2. Dư nợ / Tổng nguồn vốn
Tỷ số này được sử dụng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn hay dư
nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
Dư nợ
Dư nợ / Tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

2.6.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 5


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư
nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ số này lớn thì vốn

huy động tham gia vào dư nợ càng ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa cao.
Nếu chỉ số này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, điều này chứng tỏ
ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả đồng vốn huy động được.
Dư nợ
Dư nợ / Tổng vốn huy động =

x

100%

Tổng vốn huy động

2.6.4. Nợ quá hạn / Dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và chất
lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược lại (thông
thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là bình thường).
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn / Dư nợ =

x

100%

Dư nợ
2.6.5. Hệ số thu nợ
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, cho
biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng, nó đánh giá khả
năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng tiến gần về 1 thì càng tốt
cho tổ chức tín dụng.
Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

2.6.6. Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay
Chỉ số này được gọi là chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng, đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Vịng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / Tổng dư nợ
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng. Vịng
quay vốn tín dụng càng lớn thì việc đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
càng đạt hiệu quả.

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 6


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG - CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Phương Đông được thành lập vào ngày 10 tháng 06 năm 1996
cho đến nay đã hơn 13 năm hoạt động. Trong những năm đầu mới thành lập, Ngân hàng
đã gặp không ít khó khăn do tình hình kinh tế có nhiều sự thay đổi và phát triển về mọi
mặt. Bên cạnh đó cịn có sự cạnh tranh gay gắt từ phía các ngân hàng khác địi hỏi Ngân

hàng TMCP Phương Đơng phải có sự chuẩn bị chu đáo mới có thể đứng vững được và
kết quả là Ngân hàng đã vượt qua được những trở ngại và bước đầu đạt được những
thành tựu đáng kể, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và
của Tỉnh An Giang nói riêng.
Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng luôn được phát triển kịp thời theo tiềm năng
và quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng lớn mạnh. Nắm bắt được xu hướng mở rộng
và phát triển của các cá nhân, tổ chức kinh tế, ngày 25 tháng 03 năm 2006, Ngân Hàng
TMCP Phương Đông đã tiến hành mở phòng giao dịch tại Tỉnh An Giang. Trải qua hơn
3 năm hoạt động, phòng giao dịch tại An Giang ngày càng phát triển và đáp ứng được
nhu cầu về vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế có nhu cầu phát triển và mở rộng quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vào ngày 19 tháng 07 năm 2008 phòng giao dịch Tỉnh An Giang đã trở thành Chi
nhánh trực thuộc quyền điều hành và quản lý của Hội Sở. Cho đến nay Ngân hàng
TMCP Phương Đông đã thành lập được: 01 Hội Sở chính và Sở Giao dịch, 22 chi nhánh,
41 phịng giao dịch và khơng ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng các sản phẩm và
dịch vụ của Ngân hàng để phục vụ khách hàng được tốt nhất. Đồng thời nhằm tạo điều
kiện thuận lợi tiếp cận giữa khách hàng và Ngân hàng và biết đến Ngân hàng TMCP
Phương Đông nhiều hơn nữa.
Tên gọi: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông chi nhánh An Giang
Tên tiếng Anh: Orient Commercial Jount Stock Bank

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 7


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang


Tên viết tắt: Oricombank (OCB)
Tính đến cuối năm 2009, chi nhánh có 24 người, tạm đủ trong điều kiện hoạt
động hiện nay và đang từng bước mở các phòng giao dịch tại: Tân Châu, Châu Phú,
Châu Đốc, An Phú… nhằm tạo điều kiện tiếp cận với khách hàng.

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi
nhánh An Giang
3.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Căn cứ theo quyết định số 28/2004/ QĐ- NHPĐ ngày 29/04/2004 của Hội đồng
quản trị Ngân hàng TMCP Phương Đông, chi nhánh có các nhiệm vụ sau đây:
- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân có nhu cầu mua xe ơ tơ trả góp.
- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân có ni trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc,
gia cầm, sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ mua bán thương mại, các kinh tế hộ gia đình
khác,...
- Cho vay: “An Cư Lạc Nghiệp”.

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 8


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

- Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà.
- Cho vay trả góp xây dựng nhà, sửa chữa nhà.
3.3. Những nguyên tắc về hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Phương Đơng

Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả:
- Mục đích vay vốn của khách hàng phải phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và phải được nêu rõ trong giấy đề nghị vay vốn.
- Nếu Ngân hàng phát hiện bên đi vay sử dụng sai mục đích thì Ngân hàng sẽ tiến
hành thu hồi nợ vay. Nếu khoản vốn sử dụng sai mục đích quá lớn thì bên đi vay sẽ chịu
truy tố trước pháp luật.
- Hiệu quả sử dụng vốn vay được đánh giá thông qua những chỉ tiêu:
+ Tốc độ tăng vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Khối lượng sản phẩm, dịch vụ tăng lên.
+ Mức tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc, lãi bởi đây là quan hệ vay mượn,
quan hệ tín dụng. Việc hồn trả đúng hạn nhằm đảm bảo kế hoạch tín dụng của Ngân
hàng.
3.3.1. Điều kiện cho vay
- Bên đi vay phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Nếu bên đi vay là một pháp nhân thì phải là một đơn vị hạch tốn độc lập về tài
chính và đã được cấp giấy phép hoạt động.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của Ngân hàng TMCP
Phương Đông.
3.3.2. Mức cho vay
- Ngân hàng TMCP Phương Đông căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng,
tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định về bảo đảm tiền


SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 9


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

vay của Ngân hàng TMCP Phương Đơng, khả năng hồn trả nợ của khách hàng và khả
năng nguồn vốn của mình để xác định mức cho vay.
- Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chỉ được duyệt tổng dư nợ cho vay
đối với một khách hàng trong giới hạn 15% vốn tự có của Ngân hàng TMCP Phương
Đơng tại thời điểm cho vay, trừ trường hợp cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính
phủ, của các tổ chức và cá nhân hoặc trường hợp đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận.
- Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, tỉ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo đúng quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước, khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng TMCP Phương Đông để thỏa thuận mức cho vay:
* Không quá 80% giá trị bất động sản dùng thế chấp hay bảo lãnh.
* Khơng q 90% giá trị chứng từ có giá.
* Các trường hợp khác chỉ thực hiện khi có ý kiến đồng ý của Tổng giám
đốc bằng văn bản.
3.4. Thuận lợi và khó khăn tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng – Chi nhánh An Giang
3.4.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân Tỉnh, kinh tế An Giang
đã có những chuyển biến tích cực, sản xuất nơng nghiệp đang có sự chuyển dịch cơ cấu
cây trồng và chăn nuôi, và phát triển cơ cấu kinh tế sản xuất và thương mại.

Được sự hỗ trợ nhiệt tình của các cấp chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sâu sắc
của Ban Giám đốc cùng với sự nổ lực phấn đấu của tồn thể cán bộ cơng nhân viên ngân
hàng đã mang lại cho chi nhánh một số kết quả nhất định góp phần thực hiện các chủ
trương cơ sở của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Ngân hàng mới thành lập nên đội ngũ cán bộ tuyển dụng đạt tiêu chuẩn trình độ
theo quy định, có tư tưởng cầu tiến trong công việc.
Ban giám đốc không ngừng nâng cao trình độ, nghiệp vụ chun mơn của cán bộ
cơng nhân viên qua việc mở lớp tập huấn, gởi đi học... để có thể nhanh chóng hịa nhập,
bắt kịp với cơng nghệ hiện đại.
Chi nhánh Ngân hàng được thành lập và đi vào hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu
bức thiết về vốn sản xuất kinh doanh, mua xe ô tô trả góp, xây dựng và sửa chữa nhà, trả
góp mua nhà ở… Những ước vọng của người dân vùng lũ, vùng khó khăn đã được thực
hiện nên được sự đồng tình ủng hộ của đại đa số người dân.
Chi nhánh duy trì tốt khách hàng có số lượng và khối lượng chuyển tiền lớn, vì
vậy năm 2009 số thu phí chuyển tiền chiếm 37% trên tổng số thu về dịch vụ thanh tốn,
bên cạnh đó chủ động phát triển thêm được một số doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 10


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

các nghiệp vụ cam kết ngoại bảng nên số thu dịch vụ cam kết năm 2009 tương đối cao,
chiếm 30 trên tổng số thu dịch vụ.
3.4.2. Khó khăn

Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế tồn cầu, giá vàng và đơ la biến động
mạnh, lạm phát tăng cao, sản xuất chậm phát triển, giá cả nông sản giảm mạnh, chăn
nuôi cá tra, ba sa bị thua lỗ, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế chậm được thực hiện, đời
sống kinh tế người dân cịn gặp nhiều khó khăn do giá cả hàng tiêu dùng tăng đột ngột
trong khi thu nhập thấp.
Do cạnh tranh giữa các Ngân hàng trên địa bàn đã ảnh hưởng khơng ít đến tốc độ
tăng trưởng tín dụng nói riêng và các mặt hoạt động nói chung.
Các dự án xây dựng cụm tuyến dân cư chậm, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, giấy phép xây dựng và các thủ tục, giao đất phải tốn nhiều
thời gian nên chưa thể đẩy mạnh hoạt động tín dụng xây dựng nhà ở, do nhu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh nên các tổ chức kinh tế, cá nhân cần nhiều phương tiện vận
chuyển mà chưa có được phương án sản xuất trả nợ.
Mạng lưới cho vay mỏng và số lượng phòng giao dịch chưa nhiều, ảnh hưởng rất
lớn đến việc thanh toán để phục vụ cho khách hàng nhanh nhất với chi phí thấp nhất;
chưa có nhiều khách hàng truyền thống, khách hàng không tập trung làm ảnh hưởng đến
công tác thẩm định và giải ngân cho vay để hạn chế mức rủi ro. Nghiệp vụ tín dụng của
cán bộ tín dụng chưa đồng đều, thiếu kinh nghiệm.
Hạ tầng cơng nghệ cịn lạc hậu, xử lý chứng từ chậm cịn kém hiệu quả nên khó
duy trì được khách hàng đã có giao dịch chuyển tiền tại ngân hàng.
3.5. Định hướng phát triển năm 2010
Ngân hàng TMCP Phương Đông tiếp tục phát huy những kết quả đạt được của
năm 2009 và phấn đấu nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ và các mục tiêu sau: duy trì tốc
độ tăng trưởng cao, an toàn và toàn diện trên các mặt.
Năm 2009, Chi nhánh đã chuẩn bị xong cho việc thành lập Phòng giao dịch Tân
Châu: đã tuyển dụng nhân sự, thuê trụ sở và Hội sở đã đầu tư cơ sở hạ tầng để xây dựng
trụ sở. Nhưng do điều kiện khách quan nên chưa tiến hành thành lập được trong năm.
Căn cứ vào định hướng phát triển của Hội sở theo công văn 832/2009/CV-NHPĐ
ngày 24/12/2009, Chi nhánh đề ra một số chỉ tiêu chính như sau:
+ Huy động vốn bình quân đạt : 71.000 triệu đồng ( tăng 60%) so với năm 2009.
+ Dư nợ bình quân

+ Lợi nhuận trước thuế

: 212.000 triệu đồng ( tăng 50%) so với năm 2009.
: 3.100 triệu đồng ( tăng 57%) so với năm 2009.

+ Tỉ lệ nợ xấu/tổng dư nợ < 3%.

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 11


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang

- Tăng cường tuyển dụng nhân sự cho hoạt động của 02 Phòng giao dịch với số
lượng 09 người/ Phòng giao dịch.
- Trang bị cho chi nhánh mới xây dựng và mở 02 Phịng giao dịch.
- Duy trì và phát huy các mặt đã đạt được, nhất là thu hộ tiền cho Công Ty Xổ Số
Kiến Thiết Tỉnh, tổ chức thu tiền tận nơi (nhà khách hàng, cửa hàng, doanh nghiệp).
- Tăng cường tiếp thị khách hàng, quảng cáo sản phẩm để khách hàng biết được
các tiện ích như: gởi tiền một nơi rút tiền nhiều nơi, kỳ phiếu ngắn hạn lãi suất cực cao...
- Tiếp cận các trường đại học, cao đẳng, trung học nghề trên địa bàn cung cấp các
dịch vụ tiền tiết kiệm, chuyển tiền học phí, mở thẻ ATM... đối với giáo viên, sinh viên.
- Có nhiều trương trình khuyến mãi thông qua liên kết với doanh nghiệp; gởi tiền
được tặng phiếu mua hàng giảm giá, tặng quà...
- Tiếp cận các doanh nghiệp trên địa bàn nhằm tăng số lượng tài khoản, thanh
toán, tăng cao khoản thu dịch vụ.

- Tiếp tục quan hệ với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế gởi tiền dài hạn, đảm
bảo cân đối một phần nhu cầu vốn cho vay trung dài hạn.
- Duy trì quan hệ tín dụng, tăng cao mức cho vay đối với các khách hàng truyền
thống, ưu tiên các ngành nghề thuộc thế mạnh của ngân hàng TMCP Phương Đông.
- Tiếp cận các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề, liên minh Hợp Tác Xã để
tìm khách hàng lớn, các chủ dự án xây dựng khu dân cư, chung cư, các doanh nghiệp
trong khu thương mại, khu kinh tế cửa khẩu để mở rộng đầu tư.
- Xây dựng mạng lưới ở các huyện, thị và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
chuyên nghiệp tiếp cận với khách hàng là cá nhân và khai thác tất cả các tiềm năng của
thị trường nhằm giữ khách hàng cũ, qua đó thu hút khách hàng mới.
- Tiếp thị các sản phẩm dịch vụ: bảo lãnh trong nước, giải ngân tại nhà, dịch vụ
ngân quỹ...
- Tìm biện pháp giữ lại khách hàng vay theo các chương trình của Chính phủ khi
hết thời hạn thực hiện chương trình.
Trong năm 2010 và những năm tới phải tập trung vào những công tác trọng tâm
sau: công tác huy động vốn, tăng trưởng dư nợ ổn định, bền vững, tăng cường công tác
xử lý nợ: theo dõi, thu hồi, xử lý nợ quá hạn, trễ hạn... tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện những hiện tượng tiêu cực. Mở rộng các Phòng giao dịch ở
các huyện trong địa bàn Tỉnh, đa dạng hóa các loại hình cho vay.

SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 12


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang


CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH AN GIANG
4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng ngân
hàng thì nguồn vốn nói chung khơng những giữ vai trị quan trọng mà cịn mang tính
quyết định đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Muốn hoạt động có
hiệu quả, việc đầu tiên là phải tạo được một nguồn vốn đảm bảo cho tiến trình hoạt động
được trơi chảy và thuận lợi. Vì vậy, việc làm cho nguồn vốn tăng trưởng đều và ổn định
sẽ góp phần tích cực vào việc mở rộng đầu tư tín dụng nhằm đa phương hóa, đa dạng hóa
khách hàng, phối hợp với định hướng phát triển của ngân hàng.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Phương Đông mới ra đời và hoạt động tại An Giang
nên uy tín và thương hiệu của Ngân hàng TMCP Phương Đông đối với khách hàng chưa
cao. Công tác huy động vốn chịu sự cạnh tranh khốc liệt về lãi suất và dịch vụ hậu mãi
giữa các Ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An
Giang (2007- 2009)

Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2007
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch
2008/2007
Số
(%)
tiền


Chênh lệch
2009/2008
Số
(%)
tiền

Số
tiền

(%)

Số
tiền

(%)

Số
tiền

(%)

Vốn huy động

27,00

27,92

35,72


36,80

44,30

44,79

8,72

32,29

8.58

24,03

Vốn điều hịa

69,70

72,08

61,35

63,20

54,60

55,21

-8.36


-11,99

-6.74

-10,99

Tổng
nguồn vốn

96,70

100,0

97,07

100,0

98,90

100.0

36,00

0,37

1.84

1,89

(Nguồn : Phịng tín dụng)


SVTH: Hồ Đăng Hiển

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Trang 13



×