Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ASSIGNMENT NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN KHÁCH SẠN À LA CARTE DANANG BEACH HOTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 19 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC

ASSIGNMENT
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN KHÁCH SẠN
À LA CARTE DANANG BEACH HOTEL


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
I. Giới thiệu tổng quan về nhà hàng khách sạn:
Tọa lạc tại 200 Võ Nguyên Giáp, Phường Phước Mỹ, Quân Sơn Trà, Đà Nẵng. Cách
sân bay 6km, Hội An 25km, Chợ Hàn khoảng 3km, và đặc biệt chỉ mất 1 phút đi bộ là
đến biển. Nằm ở trung tâm thành phố, đối diện công viên biển Đông, là một vị trí thuận
lời cho du khách trong và ngoài nước đến đây du lịch, dễ dàng đến nơi du lịch một cách
nhanh nhất. Khách sạn gồm 203 phòng, 198 nhân viên (Gồm cả quản lí và manager), 3
nhà hàng, 1 spa,1 thư viện, 1 Club, 1 phòng Gym và hồ bơi.Khách sạn gồm 203 phòng,
198 nhân viên (Gồm cả quản lí và manager), 3 nhà hàng, 1 spa,1 thư viện, 1 Club, 1
phòng Gym và hồ bơi.

II. Giới thiệu các hoạt động kinh doanh dịch vụ của khách sạn
1. Hoạt động kinh doanh lưu trú:
Khách sạn À la carte có 203 phòng được thiết kế theo phong cách Á-Âu cực kì
sang trọng và hiện đại. Bao gồm các phòng tiêu chuẩn sau: Phòng Light, phòng Delight,
phòng Utralight.
Các tiện nghi trong phòng:
 Minibar

 Tầm nhìn biển

 Truyền hình trả tiền
 Điều hòa


 Tủ quần áo
 Vòi sen













Nhà vệ sinh
Dép
Giá treo quần áo
Wifi miễn phí
Ga giường

FPT POLYTECHNIC

Bàn làm việc
Máy sấy tóc
Đồ vệ sinh cá nhân
Vòi sen
Khăn tắm

 Có phòng thông qua

cửa
 Ấm đun nước
 Trà, cà phê và nước
miễn phí
 Ổ điện gần giường
 Thùng rác
 Móc treo quần áo
 Ao che mưa
 Bồn tắm

Page 1


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
Phòng Light( 1,854,245 VND/đêm)

Phòng Delight(3.238.876 VND/đêm)

Phòng Utralight( 6.234.090 VND/đêm)

FPT POLYTECHNIC

Page 2


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn

Bên cạnh đó,trong mỗi loại phòng khách sạn còn được phân loại theo loại
giường ngủ:
► Single bed room (SGL): phòng có 1 giường cho 1 người ngủ.

► Twin bed room (TWN): phòng có 2 giường cho 2 người ngủ
► Double bed room (DBL): phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở ngủ.
► Triple bed room (TRPL): phòng 3 giường nhỏ hoặc 1 giường lớn + 1 giường nhỏ
cho 3 người ngủ
► Extra bed: là giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.
2. Hoạt động kinh doanh nhà hàng:
Vị trí tại tầng 2 của khách sạn với sức chứa lên đến 300 thực khách, nhà hàng với
đội ngũ nhân viên phục vụ nhiệt tình, thân thiện cùng các đầu bếp chuyên nghiệp, phục
vụ các món ăn Âu lẫn Á Với sự linh hoạt trong dịch vụ từ bữa sáng buffet đến tiệc trưa
và tiệc tối lãng mạn cùng thực đơn phong phú cả Á lẫn Âu, đặc biệt là hải sản, chắc chắn
Fishca Restaurant chính là lựa chọn lý tưởng cho các bữa tiệc, các buổi chiêu đãi đầm
ấm, tình cảm hay các buổi tiệc nướng...

FPT POLYTECHNIC

Page 3


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn

3. Hoạt động cho thuê phòng hội nghị:
Phòng hội nghị ở À la carte có sức chứa lên đến 300 người và được trang bị đầy
đủ tiện nghi.

4. Hoạt động cho thuê xe:
Ở Alacarte cho thuê các loại xe với các mức giá như sau:
- Xe máy: 150.000 vnd/ngày
- Xe ô tô 4 chỗ (tự lái):650.000 - 1.000.000 vnđ/ ngày
- Xe ô tô 7 chỗ (tự lái):650.000 - 1.000.000 vnđ/ ngày
Ngoài ra sẽ được mượn xe đạp miễn phí tại khách sạn.

FPT POLYTECHNIC

Page 4


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn

III. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán khách sạn

Công việc cụ thể từng bộ phận
►Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu phòng kế toán, có quyền hạn và trách nhiệm điều hành toàn
bộ công tác chuyên môn đối với các nhân viên kế toán trong khách sạn.


FPT POLYTECHNIC

Page 5


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
 Là người tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán tài chính, chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc về tổ chức và điều hành bộ máy kế toán tại khách sạn.
 Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho khách sạn theo luật định.
 Kiểm soát công tác thu – chi hàng ngày, điều chuyển tiền dư vào tài khoản ngân
hàng.
 Kiểm tra và kí các chứng từ kế toán.
 Kiểm soát các hợp đồng liên quan đến chi phí của khách sạn như: quyết toán các
hợp đồng; tổng hợp đầu tư giá trị với thuế, ngân hàng; xây dựng và kiểm soát các quy

trình liên quan đến vấn đề tài chính kế toán.
 Quan hệ với các cơ quan chức năng: thuế, thanh tra, kiểm toán, chi cục quản lý
tài chính doanh nghiệp,…

►Kế toán tổng hợp:
Xử lý và tổng hợp số liệu kế toán từ các phần hành; hướng dẫn và quản lý chung
Thực hiện các bút toán ghi sổ tổng hợp cuối tháng
 Hoàn tất các báo cáo của công ty hàng tháng; quyết toán các hợp đồng còn lại
 Lập và phân tích giá thành sản phẩm
 Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế, ngân hàng liên quan đến quyết toán công



trình
►Giám sát thu ngân:
Lập danh sách lịch làm việc của nhân viên thu ngân hàng tuần
Giám sát thời gian làm việc và nghiệp vụ của các thu ngân
Lập biên bản những trường hợp sai phạm của nhân viên thu ngân và đề xuất biện
pháp xử lý kỉ luật thích hợp




►Kiểm soát doanh thu:
Kiểm tra việc hạch toán, nhập liệu doanh thu hàng ngày của các thu ngân
Đối chiếu doanh thu của các bộ phận hàng ngày
Kiểm soát giá cả hàng hóa, dịch vụ bán ra
 Hỗ trợ kế toán công nợ trong công tác thu hồi công nợ





►Thống kê, đối chiếu hàng hóa bán ra:
Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên captain order từ nhà hàng, từ bếp,…với số liệu
của khách, số liệu của khách với hóa đơn GTGT để đảm bảo tính nhất quán của số liệu


►Kế toán chi phí, giá thành
Theo dõi các khoản chi phí với định mức của kế hoạch chi phí, đề xuất các trường
hợp vượt quá định mức
 Phân tích biến động của các chi phí, đề xuất các biện pháp quản lý chi phí, tài sản
 Kiểm tra, phân bổ các chi phí khấu hao và lương vào các trung tâm chi phí
 Kiểm tra, theo dõi các loại hợp đồng, đảm bảo hạch toán đầy đủ các chi phí theo
đúng nguyên tắc


FPT POLYTECHNIC

Page 6


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
 Kiểm soát giá cả, dịch vụ hàng hóa, yêu cầu tổ mua hàng hoặc bộ phận liên quan
giải trình nếu có sai sót hoặc sự cố
 Kiểm tra quy trình, thủ tục nhập – xuất của nhân viên cấp dưới
 Theo dõi báo cáo vật tư, đối chiếu với báo cáo kiểm kê kho hàng tháng, phụ trách
kiểm kê hàng hóa, vật liệu định kỳ
 Hạch toán và phân bố giá vốn chi phí hợp lý
 Xác định giá vốn phân theo các nhóm dịch vụ thích hợp


►Kế toán tiền mặt:
Theo dõi tiền mặt VNĐ, tiền mặt ngoại tệ các loại
Lập phiếu thu – chi hàng ngày
Theo dõi số dư tức thời tiền mặt tại quỹ
 Kiểm kê quỹ hàng quý
 Theo dõi và báo cáo thu – chi tiền mặt
 Báo cáo luân chuyển tiền tệ
 In các bảng kê chứng từ hàng tháng giao cho bộ phận quản lý chứng từ.




►Kế toán thuế:
Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và đầu ra, báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn theo thời gian quy định
 Quản lý và theo dõi các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước
 Soạn thảo các công văn liên quan các vấn đề về thuế
 Hỗ trợ kế toán trưởng trong việc hỗ trợ và giải trình với các cơ quan thuế


►Kế toán TSCĐ, CCDC:
Tổ chức ghi chép, phản ánh các số liệu liên quan đến TSCĐ, CCDC như: nguyên
giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, mục đích sử dụng, bộ phận sử dụng,
nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng
 Tính toán và phân bố khấu hao TSCĐ, phân bố chi phí CCDC hàng tháng vào
chi phí hoạt động
 Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá tình hình tăng giảm TSCĐ, CCDC
 Kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ
 Báo cáo tình hình bể vỡ của CCDC hàng tháng



►Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi, tiền vay tại nhiều ngân hàng
Theo dõi chi tiết tình hình vay tiền, tính lãi, trả nợ gốc, số dư theo từng khế ước
vay tại các ngân hàng, các đối tượng cho vay khác
 Lập bảng kê vay vốn, thu hồi và kiểm tra các chứng từ gốc vay vốn, sắp xếp và
hoàn trả chứng từ gốc cho bộ phận lưu trữ chứng từ
 Kết hợp với kế toán công nợ phải thu để báo cáo tình hình công nợ phải thu một
cách chính xác
 Theo dõi tình hình thanh toán thẻ tín dụng của khách hàng, lập bút toán điều
chỉnh chênh lệch tỷ giá



FPT POLYTECHNIC

Page 7


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
►Giám sát thu mua:
 Giám sát các hoạt động hàng ngày của nhân viên thu mua theo quy trình được
phê duyệt
 Điều phối hoạt động, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất
 Hướng dẫn công tác mua hàng, nhập hàng, cân đối với hạn mức tồn kho từng loại
vật liệu
 Kiểm tra chọn mẫu hàng tháng về giá cả và chất lượng

►Kiểm toán đêm:
Kiểm tra chứng từ, sổ sách, kiểm kê bàn giao tiền mặt tại các quầy thu ngân

 Chuyển hồ sơ chứng từ đến nhân viên kiểm soát doanh thu
 Phụ trách thu ngân các quầy từ 23h hàng ngày
 Báo cáo doanh thu từng vụ việc trong ngày
 Báo cáo hàng bể vỡ
 Đóng hệ thống POS


►Kế toán công nợ phải trả:
Theo dõi hàng hóa mua vào theo từng mặt hàng, nhà cung cấp, hợp đồng
Theo dõi các khoản phải trả và thanh toán cho nhà cung cấp
Cập nhật các chứng từ bù trừ công nợ
 Kết hợp với các kế toán bộ phận khác kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho
các nhà cung cấp
 Báo cáo tình hình công nợ và thời hạn thanh toán. Lập kế hoạch thanh toán hàng
tháng




►Thủ quỹ:
Quản lý, theo dõi các khoản thu – chi tiền mặt
Báo cáo tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày
Nộp tiền vào ngân hàng khi tồn quỹ vượt mức theo quy định
 Kiểm kê quỹ định kỳ và lập báo cáo kiểm kê vào cuối tháng
 Chịu trách nhiệm về việc chi tiền ra theo đúng quy trình, quy định; giải trình các
khoản tiền chênh lệch khi có yêu cầu
 Kiểm soát sự biến động của ngoại tệ
 Sắp xếp, lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán





►Nhân viên thu ngân:
Thực hiện công việc thu ngân theo quy trình, quy định
Báo cáo và nộp tiền mặt cho thủ quỹ theo quy định
 Kiểm soát nhân viên nhà hàng trong quá trình ghi nhận captain order, thu tiền và
hoàn trả tiền thừa cho khách
 Kiểm soát hàng hóa, dụng cụ bể vỡ tại khu vực phụ trách, lập biên bản, báo cáo
đến kế toán CCDC



FPT POLYTECHNIC

Page 8


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
►Kế toán bếp:
Kiểm tra, kiểm soát giá vốn trước khi xuất hàng cho bộ phận bếp
Kiểm tra hàng tồn kho trước khi kiểm phiếu yêu cầu qua thủ kho
 Lập phiếu yêu cầu mua hàng chuyển cho tổ mua hàng
 Kiểm tra, kiểm soát chứng từ nhập – xuất, điều chuyển hàng hóa phát sinh tại
kho bếp
 Kiểm kê hàng tồn kho cuối tháng, lập báo cáo nhập – xuất tồn, báo cáo chênh
lệch tồn kho trên sổ sách và thực tế
 Kiểm tra các biên bản hủy hàng, báo cáo tình hình hàng hư hỏng, kém chất lượng
 Cùng với kế toán công nợ phải trả kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho các
nhà cung cấp thực phẩm




►Kế toán kiểm soát giá thực phẩm:



Nắm rõ hợp đồng cung ứng thực phẩm
Kiểm soát giá cả hàng hóa thực phẩm
►Kế toán hàng hóa, vật liệu:

Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ nhập xuất, điều chuyển hàng phát sinh tại kho
tổng. Đối chiếu với các báo cáo sử dụng của các bộ phận khác
 Đối chiếu hóa đơn hợp đồng của nhà cung cấp
 Kiểm kê hàng tồn kho cuối tháng. Lập báo cáo nhập xuất tồn tại kho tổng
 Báo cáo nhập xuất tồn tại các quầy
 Báo cáo tình hình hàng tồn kho xuất chậm, hàng đến hạn cần xử lý
 Cùng với kế toán công nợ kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho nhà cung cấp


►Tổ mua hàng:
Thực hiện quy trình mua hàng theo quy định
Chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa đặt mua, ký xác nhận vào biên bản giao
nhận hàng hóa
 Khảo sát thị trường, tìm kiếm và đề xuất những nhà cung cấp phù hợp, đáp ứng
tiêu chí khách sạn đề ra
 Thực hiện lệnh mua hàng từ yêu cầu của các bộ phận, chịu trách nhiệm về số
lượng, chất lượng, giá cả
 Báo cáo tình hình mua hàng, phân tích giá cả và đánh giá các nhà cung cấp cho
cấp trên hàng tháng.




III. Tổ chức hoạt động xuất nhập tồn của khách sạn.
1. Các vật liệu, công cụ:





Giấy vệ sinh.
Xà phòng bánh.
Dép đi trong nhà.
Chổi lau sàn.

FPT POLYTECHNIC

Page 9


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
 Nước lọc.
 Sữa tắm.
 Dầu gội.
2. Tình hình nhập xuất trong tháng 1/2019:
a) Tình hình tồn đầu kỳ:
Tên sản phẩm
Giấy Vệ sinh
Xà phòng bánh
Dép
Chổi lau sàn

Nước lọc
Sữa tắm
Dầu gội

Số lượng
500
300
150
20
800
30
200

Đơn giá
9.000
8.000
14.000
40.000
5.000
110.000
140.000

Thành tiền
4500000
2400000
2100000
800000
4000000
3300000
28000000


b) Tình hình nhập kho:
Tên sản phẩm
Giấy Vệ sinh
Xà phòng bánh
Dép
Chổi lau sàn
Nước lọc
Sữa tắm
Dầu gội

Ngày nhập
03/01/2019
10/01/2019
13/01/2019
17/01/2019
24/01/2019
25/01/2019
26/01/2019

Số lượng
1000
200
200
100
1000
100
300

Đơn giá

10.000
7.500
15.000
40.000
5.000
100.000
150.000

Thành tiền
10000000
1500000
3000000
4000000
5000000
10000000
45000000

Số lượng
1200
350
250
90
1200
130
320

Đơn giá
9.667
7.800
14.571

40.000
5.000
102.308
150.000

Thành tiền
11600000
2730000
3642857
3600000
6000000
13300000
48000000

c) Tình hình xuất kho:
Tên sản phẩm
Giấy Vệ sinh
Xà phòng bánh
Dép
Chổi lau sàn
Nước lọc
Sữa tắm
Dầu gội

Ngày xuất
05/01/2019
13/01/2019
15/01/2019
20/01/2019
26/01/2019

27/01/2019
30/01/2019

IV. Tìm hiểu báo cáo tài chính.
1. Hệ thống báo cáo tài chính của Alacarte Hotel:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo KQHDKD.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
FPT POLYTECHNIC

Page 10


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1. Bảng cân đối kế toán.

FPT POLYTECHNIC

Page 11


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn

FPT POLYTECHNIC

Page 12


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn


1.2. Báo cáo KQHĐKD.

FPT POLYTECHNIC

Page 13


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

FPT POLYTECHNIC

Page 14


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
1.3. Thuyết minh BCTC.

FPT POLYTECHNIC

Page 15


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
2. Bảng so sánh số liệu các chỉ tiêu.
Khoản mục
Tiền
Tài sản
Vốn kinh doanh

Các khoản nợ phải trả
Các khoản nợ phải thu

Khoản mục
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Thuế thu nhập DN phải nộp

Số đầu năm
4.558.660.713.745
33.226.552.317.885
33.226.552.317.885
13.376.291.239.921
2.413.003.714.765

Chênh lệch
Số cuối năm
Tuyệt đối
Tương đối
4.264.641.954.689 -294.018.759.056
-6,45%
53.021.997.778.249 19.795.445.460.364
59,58%
53.021.997.778.249 19.795.445.460.364
59,58%
20.624.417.566.339 7.248.126.326.418
54,19%
6.577.042.330.184 4.164.038.615.419
172,57%


2016
33.884.892.008.435
440.374.574.854
6.606.202.726.929
1.095.621.226.746

2017
46.854.825.722.466
695.464.855.073
8.014.756.586.048
1.273.613.156.648

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
12.969.933.714.031
38,28%
255.090.280.219
57,93%
1.408.553.859.119
21,32%
177.991.929.902
16,25%

2.2. Các chỉ tiêu có trong báo cáo tài chính.
a) Tài sản: chia thành hai loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
 Tài sản ngắn hạn: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu ngăn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.


Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền và các loại tài khoản đầu tư
ngắn hạn khác có khă năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.

Các khoản phải thu ngắn hạn: tổng hợp toàn bộ giá trị của các khoản thu nhắn
hạn trong một chu kì kinh doanh tại thời điểm báo cáo như: phải thu khách hàng, trả
trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu về cho vay và phải thu ngắn hạn khác..

Hàng tồn kho: phán ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, được luân chuyển trong một chu kì kinh doanh thường tại thời điểm báo
cáo.

Tài sản ngắn hạn khác: chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ,
thuế và các khoản phải thu của Nhà nước.
 Tài sản dài hạn: các khoản thu dài hạn , tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tài sản dở
dang dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác.

Tài sản cố định: những tài sản hữu hình hoặc vô hình không dễ dàng chuyển đổi
sang tiền mặt (> 30 triệu ).

Bất động sản đầu tư là những khoản đầu tư vào nhà hoặc đất mà chủ sở hữu sở
hữu qua đó có thể thu lợi từ các khoản đó.

Các khoản phải thu dài hạn: doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho khách hàng và
các khoản thu đó trên 12 tháng.

Tài sản dở dang dài hạn là những tài sản cố định đang được xây dựng, máy móc
đang được lắp đặt.

Đầu tư tài chính dài hạn là những khoản đầu tư trên 12 tháng vào công ty liên

doanh, công ty con, góp vốn cùng các đơn vị khác,…
FPT POLYTECHNIC

Page 16


Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn
 Lợi nhuận gồm: lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận khác.

Lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là mức chênh lệch
giữa daonh thu và chi phí của hàng hoá và dịch vụ bán ra.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh
doanh thuần của doanh nghiệp.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, thuế thu
nhập hoãn lại doanh nghiệp.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu. Thu dựa trên kết quả hoạt đọng
và kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
 Thuế TNDN hoãn lại: là các khoản thuế DN phải trả trong tương lai tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
 Vốn kinh doanh: Nợ phải trả (ngắn hạn, dài hạn ), vốn chủ sở hữu.

Nợ ngắn hạn là các khoản nợ dưới 12 tháng được dự định thanh toán trong một
chu kì kinh doanh của DN hoặc được thanh toán tròn vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc
kì kế toán của năm.

Nợ dài hạn là các khoản nợ trên 1 năm, bao gồm các khoản nợ khác ngoài nợ
ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu: vốn đàu tư của chủ sở hữu, nguồn kinh phí và các nguồn quỹ

của DN.
 Doanh thu : doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản daonh thu bán hàng
sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
 Chi phí gồm: chi phí tài chính, chi phí lãi vay, chi phí bán hàng, chi phí quản lí DN, chi
phí khác, chi phí thuế TNDN.

Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại là khoản người bán giảm
trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số
nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai
đoạn. Hàng bán bị trả lại cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.Giảm giá hàng bán là doanh
nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn
tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị sgiảm.

Giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ chi phí để tạo ra sản phẩm: chi
phí sản xuất, xuất nhập, vận chuyển,…

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu dựa trên kết quả sản xuất
và kinh doanh cuối cùng của DN.

V: Nhận xét và so sánh số liệu đầu năm và cuối năm.
 Tài sản: Số đầu năm: 33.226.552.317.885, số cuối năm: 53.021.997.778.294 chênh lệch
59,58%. Từ số liệu cho ta thấy tài sản của DN tăng lên đáng kể (59,58%). Đặc biệt là
FPT POLYTECHNIC

Page 17



Kế toán du lịch nhà hàng khách sạn









các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng đáng kể ( tăng >9 nghìn tỷ), trong vòng 1 năm
DN đã đẩy mạnh đầu tư tài chính. Bên cạnh đó khoản trả trước ngắn hạn tăng lên đáng
kể ( tăng >3 nghìn tỷ). Qua đó thấy được DN đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh ngắn
hạn.
Nguồn vốn: Số đầu năm: 33.226.552.317.885, số cuối năm: 53.021.997.778.294 tương
đương 59,58%. Vốn tăng mạnh ở các khoản vay đặc biệt là khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn: từ 5.488.170.638.894 lên 11..328.518.776.500 (tăng gần 6 nghìn tỷ
đồng). Dn vay nhiều để tăng nguồn vốn nhằm đầu tư vào nhiều hạng mục, các lĩnh vực
kinh doanh của DN.
DN ngày càng phát triển hơn. Doanh thu: năm 2016: 33.884.892.008.435, năm 2017:
46.854.825.722.466, năm 2017 tăng 12.969.933.714.031 tương đương 38%. Doanh thu
từ dịch vụ bán hàng – dịch vụ, thừ các khoản lãi cho vay và doanh thu khác của năm
2017 đều tăng so với năm 2016 cho thấy DN đã có những đổi mới trong đường lối hoạt
động, chính sách phù hợp với thị trường chung.
Chi phí: năm 2016: 440.374.574.854, năm 2017: 695.464.855.073, năm 2017 tăng
255.090.280.219 so với 2016 tương đương 58%. Các khoản chi phí như chi phí tài
chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí khác đều tăng. Từ đó thấy được sự
phát triển và mở rộng các hoạt động kinh doanh của DN tăng lên, mở rộng quy mô của

DN.
Lợi nhuận: Năm 2016:6.606.202.726.929, năm 2017: 8.014.756.586.048, năm 2017
tăng 1.408.553.859.119 so với năm 2016 tương đương 21%. Lợi nhuận tăng cho thấy
hoạt động kinh doanh của DN ngày càng phát triển, cần phát huy những điểm mạnh và
hạn chế những điểm yếu, rút kinh nghiệm từ thực tế để ngày càng phát triển DN.

FPT POLYTECHNIC

Page 18



×