phần mở đầu
Bớc sang thời kỳ đổi mới ,nền kinh tế nớc ta chuyển từ cơ chế quản lý tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc
Thay đổi lớn này tác động sâu sắc đến các doanh nghiệp,đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thực hiện hạch toán kinh doanh,phân cấp quản lý khoa học tự chủ
về tài chính,phân phối thu nhập hợp lý và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.Hạch toán kế toán càng khẳng định là bộ phận
cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính.Trong
doanh nghiệp thơng mại, hạch toán đúng đắn các nghiệp vụ bán hàng phát sinh
là cơ sở xác định doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp, qua đây doanh nghiệp thu
hồi đợc vốn bỏ ra, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc,
đầu t phát triển, nâng cao đời sống ngời lao động đồng thời cũng là tiền đề của
các quyết định kinh doanh mới.
Những năm vừa qua,đất nớc ta đang từng bớc tiến lên Xã Hội Chủ Nghĩa
theo định hớng công nghiệp hóa hiện đại hóa phát lâu dà. Cùng với quá trình
phát triển kinh tế và quá trình đổi mới của cơ cấu kinh tế, hệ thống kế toán Việt
Nam đã không ngừng đợc hoàn thiện, phát triển góp phần tích cực vào việc tăng
cờng và nâng cao chất lợng quản lý tài chính của nhà nớc và quản lý doanh
nghiệp .
Với tinh thần chung đó hệ thống kế toán doanh nghiệp mới đợc xây dựng
phù hợp với đặc điểm kinh tế yêu cầu quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
cũng nh yêu cầu quản lý nhà nớc đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trờng hiện nay. Tuy nhiên để phù hợp với những quy
định mới về cơ cấu tài chính đối với doanh nghiệp kế toán phải thờng xuyên
hoàn thiện vì quy định trong kế toán cha đầy đủ, cha hoàn toàn phù hợp với thực
tế cần sửa đổi bổ sung.
ở doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ,nghiệp vụ bán hàng là khâu cuối
cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và cũng là hoạt động chính của
doanh nghiệp diễn ra hàng ngày do đó việc cung cấp thông tin kế toán một cách
liên tục đầy đủ và chính xác cho chủ doanh nghiệp trở thành nhu cầu thiết
yếu.Việc nắm vững chế độ kế toán và áp dụng vào thực tế có nhiều bất cập do
1
đó nhất thiết Kế toán bán hàng có phơng hớng ,biện pháp điều chỉnh hợp lý và
phù hợp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp
mình.
Nhận thức đợc tầm quan trọng cũng nh tính cấp thiết của việc hoàn thiện Kế
toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại ở giai đoạn hiện nay em chọn
chuyên đề "Hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ở Công Ty
Thực phẩm Miền Bắc"cho chuyên đề thực tập của mình.
Qua quá trình thực tập vừa qua ,em có điều kiện tiếp xúc với công tác kế
toán nói chung và công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa ở Công Ty Thực phẩm Miền Bắcnói riêng. Qua thời gian tìm hiểu
thực tế ở công ty, đợc sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn Thị Phợng cùng
với sự nỗ lực của bản thân, Em xin trình bày một số vấn đề cơ bản về Công tác
hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở Công Ty "Thực phẩm Miền
Bắc .
Đề tài: hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ của công
ty Thực phẩm miền Bắc
Trong luận văn này gồm 4 chơng:
Chơng I: Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ trong doanh nghiệp .
Chơng II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ ở Công Ty Thực phẩm Miền Bắc.
Chơng III: Một vài ý kiến hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ ở Công Ty Thực phẩm Miền Bắc.
Chơng IV : Phần kết luận.
2
Chơng I
Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp thơng mại .
I. Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa :
1. Khái niệm :
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh .Thông
qua tiêu thụ giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đợc thực hiện, hàng hóa
chuyển từ hình thái hiện vật sang hính thái tiền tệ, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn
bỏ ra, vòng luân chuyển vốn đợc hình thành, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung ,đồng thời góp phần thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng của xã hội .Tình hình tiêu thụ sản phẩm và thu lợi nhuận phản ánh
năng lực kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp .
Tiêu thụ nói chung bao gồm:
+Tiêu thụ ra ngoài đơn vị : Là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp .
+Tiêu thụ nội bộ : Là việc bán hàng cho các đơn vị trực thuộc trong cùng
một Công ty ,tổng Công ty ... hạch toán toàn ngành.
Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc theo luật thuế quy
định trên khối lợng hàng hóa tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ .
*Doanh thu bán hàng :Là số tiền mà doanh nghiệp đợc nhận (hay sẽ đợc nhận
) về số hàng đã bán tơng ứng với giá trị số hàng đó.Tổng doanh thu bán hàng là
số tiền ghi trên hóa đơn hay ghi trên hợp đồng .Thời điểm ghi nhận doanh thu
bán hàng sẽ tùy thuộc vào từng phơng thức bán hàng nhng đều đợc xác định là
khi có bằng chứng xác nhận doanh nghiệp có hàng hóa tiêu thụ hay
doanh nghiệp giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng hoặc hoàn thành
công việc theo hợp đồng và đợc ngời mua chấp nhận thanh toán không phụ
thuộc vào tiền đã thu đợc hay cha. Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thì trong doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế đầu ra phải
nộp . Còn đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực
3
tiếp hoặc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu ... thì chỉ tiêu
doanh thu tiêu thụ bao gồm cả thuế.
*Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn của hàng tiêu thụ bao gồm cả giá trị mua
cộng với chi phí thu mua phân bổ của hàng hóa tiêu thụ .
*Chi phí bán hàng : Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nh chi phí tiền lơng nhân viên bán
hàng, chi phí bao bì, đóng gói ,chi phí quảng cáo, chi phí dịch vụ bán hàng.
*Chi phí quản lý doanh nghiệp :Là những khoản chi phí có liên quan đến toàn
bộ hoạt động của toàn doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ một
hoạt động nào .Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại nh chi phí quản lý
kinh doanh ,quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến cả doanh
nghiệp.
*Doanh thu thuần : Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng với các
khoản giảm giá, chiết khấu, doanh thu của hàng bán bị trả lại ,thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu .
*Lợi nhuận gộp :Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
*Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp : Là số chênh lệch giữa
DTT với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp .
2.Giá bán của hàng hóa :
Giá bán của hàng hóa chính là sự thỏa thuận trao đổi giữa ngòi mua và
ngòi bán trên thị trờng .
Đối với doanh nghiệp thơng mại thì giá bán của hàng hóa đóng vai trò cực kỳ
quan trọng trong quá trình tiêu thụ đồng thời ảnh hởng trực tiếp đến doanh thu
thu nhập của một quá trình kinh doanh .
Trên thực tế kinh doanh trong cơ chế thi trờng cho thấy ,giá cả hàng hóa
đợc quyết định chủ yếu bởi các quan hệ kinh tế thị trờng. Vì thế khi ấn định một
mức giá cụ thể phải tính đợc số sản phẩm có khả năng cung ứng và nhu cầu
tiêu dùng ,giá vốn hàng bán, chi phí lu thông. Do phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
nên khi ấn định giá ngoài các tính toán cụ thể còn phải có sách lợc ứng xử phù
hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
4
Hiện nay trong các doanh nghiệp thơng mại giá bán thờng đợc xác định
qua công thức :
Giá bán = Giá mua + Thặng d thơng mại
Trong đó :
+Giá mua: Là giá mua ghi trên hóa đơn cộng các khoản chi phí ,thuế
nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu trong khâu mua
nếu có. Thực tế hiện nay khi nhà nớc áp dụng luật thuế mới ,thuế GTGT đợc
khấu trừ (từ 1/1/1999), ngoài việc phải nộp các loại thuế nh thuế tiêu thụ đặc
biệt ,thuế XNK ,các đơn vị còn phải nộp thuế GTGT đầu vào (đã đợc tính vào
giá thanh toán hàng mua).
+Thặng số thơng mại :Là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua thực tế
của hàng hóa, nó dùng để bù đắp chi phí và đảm bảo có lãi cho doanh nghiệp
Thặng số thơng mại đợc biểu hiện dới dạng số tơng đối đợc coi là tỷ lệ thặng số
(TLTS):
Giá bán - Giá mua
TLTS = x 100%
Giá mua
L u ý: Cần phân biệt giữa giá bán và giá thanh toán :
Đây đều là khoản tiền mà ngời mua phải thanh toán cho ngời bán số tiền hàng
hóa mình mua.Nếu trong trờng hợp hàng hóa không thuộc diẹn chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp thì giá bán cũng đồng thời là giá thanh
toán .Còn nếu hàng hóa chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giữa giá
bán và giá thanh toán có sự khác biệt sau :
+Giá thanh toán là giá bán thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán bao
gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu ,phí thu thêm mà bên mua phải trả
+Giá bán là giá thanh toán cha có thuế GTGT.
5
Giá thanh toán = Giá bán ( 1 + Thuế xuất thuế GTGT )
Tóm lại ,mục tiêu cơ bản của địng giá cũng chính là mục tiêu cơ bản của hoạt
động kinh doanh ,nhng xét về mặt quản lý tài chính ,ngoài việc quản lý doanh
thu hàng (giá bán đơn vị ). Kế toán cần phải xác định giá vốn hàng bán để tính
đợc kết quả kinh doanh .
3.Các ph ơng pháp tính giá vốn của hàng hóa tiêu thụ :
Trong các doanh nghiệp thơng mại trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm
2 bộ phận :
+Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
+Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Một số phơng pháp tính trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ
* Tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong trờng hợp kế toán tổng hợp ,kế
toán chi tiết hàng hóa theo trị giá mua thực tế;
a/ Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ (giá thực tế bình quân gia quyền ):
Theo phơng pháp này trớc tiên phải tính giá mua bình quân của hàng hóa
luân chuyển trong kỳ ( số hàng hóa tồn đầu kỳ + số hàng hóa nhập trong kỳ
hoặc số hàng xuất trong kỳ +số hàng tồn cuối kỳ )đối với từng thứ hàng hóa theo
công thức :
Giá mua bình Trị giá mua của hàng hóa + Trị giá mua cuả hàng
quân đơn vị = còn đầu kỳ hóa nhập trong kỳ
hàng hóa luân Số lợng hàng hóa + Số lợng hàng hóa
chuyển trong kỳ còn đầu kỳ nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá mua của số hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng thứ hàng
hóa
Trị giá mua của hàng ( Số lợng hàng hóa Giá mua bình quân
6
hóa xuất kho trong kỳ = xuất kho trong kỳ x đơn vị )
Cuối kỳ tính trị giá mua của toàn bộ hàng hóa xuất kho trong kỳ bằng cách tổng
cộng trị giá mua của từng thứ hàng hóa xuất kho .
b/Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc:
Phơng pháp này dựa trên giả thiết lô hàng (chuyến hàng ) nào nhập trớc thì
tính giá mua vào của nó cho hàng hóa xuất trớc ,nhập sau thì tính sau.Nói cách
khác cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của hàng mua trớc sẽ đợc dùng
làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trớc và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng trong kỳ.
Công thức tính nh sau :
Trị giá mua của Giá mua thực tế đơn vị Số lợng hàng hóa xuất
hàng hóa xuất = hàng hóa xuất kho theo x kho trong kỳ thuộc số
kho trong kỳ từng lần nhập kho trớc lợng từng lần nhập kho
Theo phơng pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết cho từng thứ hàng hóa
cả về số lợng, đơn giá và số tiền từng lần nhập xuất hàng hóa .
c/ Phơng pháp giá thực tế nhập sau ,xuất trớc:
Theo cách này, giả thiết những lô hàng nào nhập kho sau đợc tính giá mua
vào của nó cho lô hàng nào xuất trớc,nhập trớc thì tính sau:
Công thức tính nh sau:
Trị giá mua của Giá mua thực tế đơn vị Số lợng hàng hóa xuất
hàng hóa xuất kho = hàng hóa nhập kho theo x kho trong kỳ thuộc số
trong kỳ từng lần nhập kho trớc lợng từng lần nhập kho
Theo phơng pháp này, kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết cho từng thứ hàng, cả
về số lợng và đơn giá, số tiền của từng lần nhập xuất hàng hóa .
d/Phơng pháp giá thực tế đích danh.
Phơng pháp này còn gọi là phơng pháp đặc điểm riêng hay phơng pháp trực
tiếp đợc sử dụng với các loại hàng hóa giá trị cao và có tính tách biệt. Hàng hóa
7
đợc xác định theo giá trị đơn chiếc hay từng lô giữ nguyên từ lúc nhập cho đến
khi xuất. Khi xuất hàng sẽ xác định theo giá thức tế đích danh của hàng hóa
**Tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong trờng hợp kế toán tổng hợp , kế
toán chi tiết hàng hóa theo giá hạch toán:
Theo phơng pháp này ,để tính đợc trị giá mua thực tế của hàng hóa bán ra
trong kỳ, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết ,phản ánh sự biến động của hàng
hóa nhập, xuất trong kỳ theo giá hạch toán và theo thực tế. Cuối tháng trị giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch Trị giá mua thực tế của hàng Trị giá thực tế của hàng
giữa giá thực tế = hóa tồn kho đầu kỳ + hóa nhập kho trong kỳ.
với giá hạch toán Trị giá hạch toán của hàng Trị giá hạch toán của
hàng
hóa tồn đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Sau khi tính đợc hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán ,tính trị giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho bằng công thức:
Trị giá thực tế của = Trị giá hạch toán của Hệ số chênh lệch giữa giá
hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho x thực tế với giá hạch toán
Trị giá vốn của = Trị giá hạch toán của Hệ số chênh lệch giá giữa
giá
hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho x thực tế với giá hạch toán
II. Các chứng từ thủ tục, tài khoản sử dụng chủ yếu hạch toán tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ .
Chứng từ ghi chép ban đầu:
Tùy theo phơng thức ,hình thức bán hàng ,kế toán bán hàng sử dụng các
chứng từ kế toán sau:
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán hàng giao thẳng, bảng kê bán lẻ hàng
hóa ,hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ,giấy nộp tìên của nhân viên bán hàng ,bảng
kê nhập hàng và thanh toán tiền bán hàng ,bảng thanh toán bán hàng đại lý ,cá
chứng từ kế toán khác có liên quan.
III. Kế toán tổng hợp
8
1.Các tài khoản (TK) sử dụng :
Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng đợc phản ánh ở các TK chủ yếu sau:
*Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực thu và DTT.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ :
+Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm doanh thu .
+Phản ánh thuế xuất khẩu nà thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp .
+Phản ánh doanh thu thuần .
Bên Có :
+Phản ánh doanh thu bán hàng trực thu .Đối với các cơ sở nộp thuế GTGT
heo phơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng là giá cha có thuế .đối
với các cơ sở nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
là giá đã có thuế.
+Trợ cấp giá đợc nhà nớc cấp
Cuối tháng,sau khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả,TK này
không có số d.
Tài khoản 511 có bốn TK cấp 2:
-TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa : TK này đ ợc sử dụng cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật t , hàng hóa .
-TK 5112 Doanh thu bán hàng thành phẩm : TK này đ ợc sử dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất vật chất nh lâm nghiệp, xây lắp...
-TK 5113 Doanh thu dịch vụ : TK này đ ợc sử dung cho các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ nh du lịch ,vận tải ,bu điện ...
-TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá .
*TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK này đợc sử dụng ở các xí nghiệp thành viên cho doanh nghiệp hoặc các đơn
vị phụ thuộc.
Kết cấu TK 521 tơng tự kết cấu TK 511: TK này chỉ khác ở chỗ, nó phản ánh
doanh thu bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp ,nó có ba TK cấp 2:
-TK 5121 Doanh thu bán hàng :Sử dụng trong các doanh nghiệp th ơng mại .
9
-TK 5122 Doanh thu bán sản phẩm : Sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất
.
-TK 5223 Doanh thu cung cấp dịch vụ :Sử dụng trong các doanh nghiệp dịch
vụ.
*TK 531 Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh trị giá của hàng đã bán nhng bị bên mua trả lại vì hàng
không đúng điều kiện hợp đồng.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ : Phản ánh trị giá bán của số hàng bị trả lại.
Bên Có : Kết chuyển trị giá bán hàng bị trả lại để điều chỉnh giảm doanh thu bán
hàng .
Sau khi kết chuyển TK này không có số d
*TK 532 Giảm giá hàng bán
Dùng để phản ánh số tiền giảm giá hàng bán cho ngời mua về số hàng đã bán
vì hàng giao không đúng điều kiện hợp đồng.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền do giảm giá hàng đã bán.
Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng.
Sau khi kết chuyển TK này không có số d.
*TK 131 Phải thu của khách hàng
TK này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu vè tiền bán hàng hóa,sản phẩm ,dịch vụ .
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ :
+Số tiền phải thu của khách hàng về bán hàng hóa ,sản phẩm ,dịch vụ.
+Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có :
+Số tiền đã thu của khách hàng.
+Số tiền đã nhận trớc,trả trớc của khách hàng .
+Số tiền giảm trừ cho ngời mua về chiết khấu,giảm giá,bớt giá ,hồi khấu
và hàng bán bị trả lại.
10
Số d nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng .
Số d có : Tài khoản này có thể có số d bên có phản ánh số tiền nhận trớc hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tợng
cụ thể.
*TK 632 Giá vốn hàng bán
Để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa ,sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu của TK này nh sau:
+Bên Nợ : Trị giá vốn của hàng hóa ,thành phẩm,dịch vụ đã tiêu thụ vào TK
xác định kết quả.
+Bên Có : Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh .
TK này không có số d.
*TK 157 Hàng gửi đi bán
Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa ,sản phẩm doanh nghiệp gửi bán .Số hàng
hóa thành phẩm này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp .
Kết cấu chủ yếu của TK này nh sau;
Bên Nợ :
+Phản ánh trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán hoặc nhờ bán đại lý
ký gửi.
Bên Có :
+Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán đã đợc coi là bán hàng.
+Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán bị trả lại.
D cuối kỳ : Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi cha tiêu thụ .
Chú ý:
Kế toán ghi chép ở TK 511 cần chú ý các trờng hợp sau;
-Hàng hóa ,thành phẩm ,vật t đổi hàng đợc phản ánh ở TK này ,còn hàng hóa
,thành phẩm ,vật t xuất giao cho bên gia công ,chế biến không đợc ghi vào TK
này.
-Trờng hợp bán hàng hóa ,thành phẩm theo phơng thức trả góp ,chỉ ghi vào TK
này phần doanh thu đúng bằng trị giá hàng bán theo hình thức thông thờng,
11
phần chênh lệch cho khách hàng trả tiền chậm đợc coi là khoản thu nhập của
hoạt động tài chính.
Các đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi chỉ phản ánh phần hoa hồng đợc h-
ởng vào TK này. Những đơn vị nhận gia công,chế biến chỉ phản ánh tiền thuê
gia công nhận đợc vào TK 511.
Các trờng hợp giảm giá cho khách hàng hoặc bị khách hàng trả lại thì không
giảm ngay doanh thu mà phải ghi vào TK 532 Giảm giá hàng bán ,TK 531
Hàng bán bị trả lại . Cuối kỳ hạch toán mới kết chuyển để điều chỉnh giảm
doanh thu bán hàng.
IV. Các ph ơng thức bán hàng và ph ơng thức hạch toán .
1.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kê khai
th ờng xuyên và tính thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ.
1.Kế toán các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa :
a.Bán buôn hàng hóa :
+Bán buôn trực tiếp tại kho
(1).Tại thời điểm hàng hóa đợc coi là bán, cán bộ kế toán căn cứ vào chứng từ
bán hàng ghi:
-Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ :
Nợ :TK 632-Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có : TK 156-Bán buôn qua kho
Có : TK 151,331,111,112
-Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho,có tham gia thanh toán.
-Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ :TK 111,112,131,1368..Tổng giá thanh toán
Có :TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có :TK 3331(33311)Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
-Phản ánh chi phí bao bì và các khoản chi hộ cho bên mua
Nợ :TK 1388-Phải thu khác
Có :TK1532,111,112,331-Chi phí chi hộ
(2).Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khoản chi hộ và giá
trị bao bì ,kế toán ghi:
12
Nợ : TK131-Bên mua chấp nhận nhng cha thanh toán
Nợ : TK 111,112:Số tiền bên mua đã thanh toán
Có: TK1388-Số tiền ngời mua chấp nhận
(3).Trờng hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng ,kế toán ghi
Nợ :TK 532-Giảm giá hàng bán
Nợ :TK 3331(33311)Thuế GTGT tơng ứng với số giảm giá
Có : TK 111,112,131,3388-Tổng số giảm giá (cả thuế GTGT) trả cho khách
hàng
(4).Trờng hợp hàng bán bị trả lại ,kế toán phản ánh ghi:
-Doanh thu ứng với số hàng bán bị trả lại ;
Nợ : TK 531-Số doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ : TK 3331(33311)Thuế GTGT tơng ứng với số hàng bán bị trả lại
Có: TK 111,112,131-Tổng số doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế) trả cho
khách hàng.
(5).Trờng hợp doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu cho khách hàng,kế toán ghi
bút toán phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ:
Nợ : TK 811-Số chiết khấu thanh toán phát sinh
Có : TK 111,112,3388-Tổng số chiết khấu thanh toán chấp nhận trả cho
khách hàng .
(6).Trờng hợp doanh thu bằng ngoại tệ
-Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 1112,1122,131,1368-Tổng giá thanh toán theo tỷ giá thực tế
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế
Có : TK 3331(33311) - Thuế GTGT đầu ra
-Nếu doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 1112,1122,131,1368-Tổng giá thanh toán theo tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 413- Phần chênh lệch tỷ giá tăng
Có: TK 511,512-Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế
Có: TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra
Có: TK 413-Phần chênh lệch tỷ giá giảm.
*Sơ đồ kế toán tổng hợp bán buôn trực tiếp tại kho
13
+Hạch toán bán buôn theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng(hình thức
gửi bán
(1).Khi chuyển hàng đến cho ngời mua,kế toán ghi:
Nợ :TK 157 -Trị giá mua hàng của hàng chuyển đi
Nợ :TK 1388-Trị giá bao bì tính riêng
Có : TK 156-Trị giá mua của hàng hóa
Có : TK 153-Trị giá bao bì xuất kho gửi đi
Có : TK 111,112,331-Trị giá mua của hàng hóa và bao bì chuyển thẳng có
tham gia thanh toán.
(2).Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hàng hóa và bao bì
kế toán phản ánh:
-Trị giá vốn của hàng bán
Nợ : TK 632-Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có : TK 157-Hàng gửi bán
-Doanh thu bán hàng
Nợ : TK 111,112,131,136 -Tổng giá thanh toán
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có : TK 1388-Bao bì tính riêng
*Sơ đồ kế toán tổng hợp theo hình thức gửi bán:
TK511,512 TK153,156 TK157 TK 632
(2a)
(1)
TK 138 (2b) TK111,112,131 TK1388
14
TK3331
+Hạch toán theo hình thức giao đại lý.
Trờng hợp cơ sở đại lý ,ký gửi nhận bán hàng hóa theo phơng thức bán đúng giá
bên chủ hàng quy định ,bên đại lý chỉ nhận tiền hoa hồng.
(1).Khi xuất kho hàng hóa giao cho các đại lý ,ký gửi ghi:
Nợ : TK 157-hàng gửi đi bán
Có : TK 155,156 -Thành phẩm ,hàng hóa
(2).Khi thanh toán doanh thu thực tế thu đợc của số hàng giao đại lý ,ký gửi đã
bán đợc .
Nợ : TK 111,112,131-Số tiền đã thu hoặc phải thu vè hàng đại lý ,ký gửi.
Có : TK 511-Doanh thu bán hàng
có : TK 33311- Thuế GTGT phải nộp.
(3).Tiền hoa hồng phải thanh toán cho bên nhận hàng đại lý ký gửi đợc hởng
ghi:
Nợ : TK 641-Chi phí bán hàng
Có : TK 131-Phải thu của khách hàng
Có : TK 111,112
(4) .Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của hàng gửi đại lý ,ký gửi thực tế đã
tiêu thụ
a.Kết chuyển giá vốn hàng bán ghi :
Nợ : TK 632-Giá vốn hàng bán
Có : TK 157-Hàng gửi bán
15
b.Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý vào TK đợc xác định kết quả
của kinh doanh ghi:
Nợ : TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có : TK 632-Giá vốn của hàng bán
(5) .Kết chuyển doanh thu của hàng gửi đại lý,ký gửi:
Nợ : TK 511-Doanh thu bán hàng
Có : TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
* Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo hình thức giao đại lý:
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK111 TK 641
(1) (4a) (4b) (5) (2) (3)
-Hạch toán bán buôn theo phơng thức vận chuyển thẳng :
+Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Trong trờng hợp này kế toán phải cùng lúc theo dõi tiền hàng phải trả cho bên
bán và tiền phải thu của khách hàng về số hàng bán.
Kế toán căn cứ hóa đơn mua hàng ,phiếu chi tiền mặt để phản ánh giá vốn
hàng bán, ghi:
Nợ : TK 632-Giá vốn hàng bán
Nợ : TK 133(1331)-Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có : TK 111-Chi bằng tiền mặt
Có : TK 331(331A)-Phải trả ngời bán
16
Kế toán căn cứ hóa đơn mua hàng ,hóa đơn bán hàng ,phiếu thu tiền mặt
,giấy chấp nhận nợ để phản ánh doanh thu bán hàng ghi:
Nợ : TK 131(131A)-Phải thu khách hàng
Nợ : TK 111,112
Có : TK 511-Doanh thu cha thuế
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra
Trong quá trình chuyển hàng đi bán nếu phát sinh chi phí bán hàng ,kế toán
căn cứ hóa đơn vận chuyển ,phiếu chi tiền mặt, các chứng từ có liên quan ,ghi:
Nợ : TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ : TK 133(1331)-Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có : TK 111-Chi bằng tiền mặt
Có : TK 141-Tiền tạm ứng
+Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Kế toán hạch toán doanh thu là số hoa hồng doanh nghiệp đợc hởng :
Nợ : TK 111,112,131-Tổng số hoa hồng
Có : TK 3331)33311)-Thuế GTGT phải nộp
Có : TK 511,512-Hoa hồng đợc hởng
2. Bán lẻ hàng hóa
-Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng ,cho quầy hàng ,kế toán chi tiết tài
khoản kho hàng theo địa điểm luân chuyển nội bộ của hàng .
Nợ : TK 156-Kho quầy cửa hàng nhận bán
Có : TK 156-Kho hàng hóa,kho chính.
-Khi nhận đợc báo cáo bán hàng ,giấy nộp tiền và bảng kê bán lẻ hàng hóa ,kế
toán ghi doanh thu bán hàng
Nợ : TK 111, 112, 113 (Số tiền thực nộp )
Nợ :TK 138 (1381) (Số tiền nếu có)
Có : TK 511 (5111) Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(333111):ThuếGTGT phải nộp (TK 33311-thuế GTGT đầu ra)
Nợ : TK 111 ,112,131... (tổng giá thanh toán).
Có :TK 3331(33311)- Thuế gia GTGT phải nộp
17
Có :TK 511-Doanh thu bán hàng (giá cha có thuế GTGT) hoặc
Có :TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ(giá cha có thuế GTGT).
-Khi bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT ,hoặc nộp
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp ,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là
tổng giá thanh toán (giá đã có thuế) ghi:
Nợ:TK 111,112,131...
Có:TK 511:Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
-Trờng hợp nộp thừa tiền bán hàng cha rõ nguyên nhân chờ xử lý ,kế toán ghi:
Nợ : TK 111,112,113-Số tiền đã nộp (thực thu)
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra
Có : TK 338(3381)-Số tiền nộp thừa
-Trờng hợp nộp thiếu tiền hàng,cha rõ nguyên nhân chờ xử lý,kế toán ghi:
Nợ : TK 111,112,113-Số tiền đã nộp (thực thu)
Nợ : TK 138(1381)-Tiền thiếu chờ xử lý
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra
-Cuối kỳ phản ánh giá vốn thực tế của hàng tiêu thụ ,kế toán ghi:
Nợ : TK 632-Giá vốn hàng bán
Có : TK 156-Chi tiết kho quầy
+Bán hàng theo phơng thức trả góp :
Doanh số bán hàng ghi theo doanh số bán bình thờng,số tiền ngời mua phải
trả cao hơn do trả góp,thì số chênh lệch cao hơn phản ánh vào thu nhập hoạt
động tài chính .Kế toán căn cứ vào chứng từ bán hàng trả góp ghi:
Nợ : TK 111-Số tiền trả ngay lúc mua
Nợ : TK 131-Số tiền ngời mua phải trả góp
Có : TK 511-Doanh thu bán bình thờng
Có : TK 711-Số tiền lãi ngời mua phải trả do trả góp
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT phải nộp
18
Đối với trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả góp (hàng hóa thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế),kế toán xác định doanh thu
bán hàng là giá bán trả một lần cha có thuế GTGTvà thuế GTGT ghi:
Nợ : TK 111,112,131..
Có : TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
Có : TK 511-Doanh thu bán hàng
Có : TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính (lãi bán hàng trả chậm)
+Bán hàng đại lý ,ký gửi:
Hàng nhận đại lý hoặc ký gửi đợc phản ánh bên nợ TK ngoài bảng -TK 003.Khi
giao hàng ghi có ở TK này .
Khi bán đợc hàng,doanh nghiệp đợc hởng thủ tục phí theo hợp đồng chính là thu
nhập về hợp đồng bán hộ hàng và phải trả chủ hàng số tiền bán hàng sau khi
đã trừ đi thủ tục phí .Kế toán căn cứ vào báo cáo hoặc từ bán hàng ký gửi (hàng
đại lý bán để ghi:
Nợ : TK 111(Số tiền bán hàng ,giá bán có thuế)
Có : TK 511(Phần thu nhập doanh nghiệp đợc hởng)
Có : TK 331(Số tiền phải trả cho chủ hàng)
Hàng hóa nhận ký gửi ở TK 003,doanh nghiệp vẫn phải mở thẻ chi tiết đối với
từng mặt hàng ,nhằm quản lý chặt chẽ hàng ký gửi nh đối với hàng tồn kho(hàng
ký gửi tồn kho).
+Kế toán hàng gửi bán và hàng gửi đại lý bán :
Hàng gửi đi bán là số hàng doanh nghiệp chuyển đi để bán cho ngời mua
theo hình thức chuyển hàng, còn hàng gửi các đại lý bán hộ gị là hàng gửi bán,
hàng xuất kho gửi đi hoặc hàng bán thẳng,hàng gửi các đại lý bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với hàng gửi đi để bán theo hợp đồng với
ngời mua đợc coi là bán khi nào ngời mua thông báo nhận đợc hàng hoặc chấp
nhận trả tiền. Còn hàng đại lý bán đợc coi là bán khi bên nhận đại lý thông báo
về số hàng đã bán hộ. Trong trờng hợp này ta cần phải kiểm tra quản lý hàng
gửi các đại lý bán hộ, bán định kỳ ngắn. Doanh nghiệp phải cử ngời đi kiểm tra
xem hàng gửi bán đại lý đã bán đợc cha .Khi bên nhận bán hộ đã bán đợc hàng
19
cho doanh nghiệp, cần đôn đốc họ chuyển trả tiền ,thanh toán nhanh gọn tiền
hàng và gia hạn thanh toán, áp dụng chính sách lãi xuất quá hạn đối với trờng
hợp thanh toán quá hạn tiền hàng. Có nh vậy mới tránh đợc tình trạng hàng của
doanh nghiệp bên đại lý đã bán nhng vẫn không gửi thông báo bán hàng,thông
báo chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp, tùy tiện chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp bất hợp lý trong thời gian dài, thanh toán tiền hàng dây da, chậm
chạp gây phiền toái cho doanh nghiệp .
Kế toán tổng hợp hàng gửi đi bán và hàng gửi đại lý đợc phản ánh ở TK 157
Hàng gửi đi bán theo giá thành thực tế của hàng mua vào .Kết cấu chủ yếu của
TK này nh sau:
Bên Nợ: Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi đi bán và hàng gửi bán hộ theo giá
thành thực tế của hàng mua.
Bên Có: Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi đi bán và hàng gửi đi bán đã đợc coi
là tiêu thụ hoặc bị trả lại .
D Nợ : Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi đi bán và gửi bán cha đợc coi là tiêu
thụ hiện còn cuối kỳ .
Bao bì gửi đi cùng hàng gửi đi bán có tính giá riêng và chi phí vận chuyển phải
thu ở ngời mua không phản ánh ở TK này mà đợc phản ánh ở TK 131 Phải thu
của khách hàng .
Trình tự kế toán hàng gửi đi bán và hàng giao đại lý
-Khi xuất kho hàng gửi đi bán hay gửi bán hộ ,kế toán ghi:
Nợ : TK 157-Hàng gửi đi bán
Có : TK 156-Hàng hóa
-Khi hàng đại lý bán đợc hàng ,kế toán phản ánh doanh thu thực tế của hàng gửi
bán theo 2 cách:
Cách 1: Trừ luôn tiền hoa hồng trả cho đại lý
Nợ : TK 111,112,131..
Nợ : TK 641-Hoa hồng đại lý
Có : TK 511-Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT phải nộp
Cách 2:Thu tiền bán hàng sau đó mới trả hoa hồng cho đại lý
20
-Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng gửi đại lý đã bán đợc
Nợ : TK 131(131A)-Tổng giá bán (cả thuế GTGT)
Có : TK 511-Doanh thu bán hàng đã bán
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT của hàng đã bán
-Phản ánh hoa hồng trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý ký gửi
Nợ : TK 641-Hoa hồng trả cho đại lý ký gửi
Có : TK 131(131A)-Số tiền hàng đã thu
Đồng thời tính trị giá vốn thực tế của hàng đã tiêu thụ ,kế toán ghi:
Nợ :TK 632-Giá vốn hàng bán
Có : TK 157-Hàng gửi đi bán
2.Hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ và
tính thuế GTGt theo ph ơng pháp khấu trừ.
a.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm ,lao vụ theo ph ơng thức tiêu thụ trực
tiếp:
-Cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế xác định giá trị hàng tồn
kho ,trị giá hàng hóa đã xác định lá tiêu thụ ghi:
+Trị giá hàng tồn kho
Nợ : TK 156-Hàng hóa
Có :TK 611-Mua hàng
+Trị giá hàng hóa đã xác định tiêu thụ.
Nợ : TK 632-Giá vốn hàng bán
Có: TK 611-Mua hàng
+Doanh thu bán hàng hóa thuộc đối tợng nộp thuế GTGt theo phơng pháp khấu
trừ thuế
Nợ : TK 111,112,131
Có : TK 3331(33311)-THuế GTGT đầu ra
Có ; TK 511-Doanh thu bán hàng
-Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa sang bên Nợ TK 911-Xác định kết quả
kinh doanh
Nợ : TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có : TK 632-Giá vốn hàng bán
21
b.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm ,hàng hóa ,lao vụ theo ph ơng thức
hàng gửi đi bán:
-Đầu kỳ kế toán ,kết chuyển trị giá hàng đã gửi đi cho khách hàng,hàng gửi đi
bán đại lý,ký gửi,giá trị dịch vụ đã bàn giao cho ngời đặt hàng ngng cha đợc
chấp nhận thanh toán ,ghi:
Nợ : TK 611-Mua hàng
Nợ : TK 632-Giá vốn hàng bán (đối với thành phẩm ,dịch vụ ,lao vụ)
Có : TK 157-Hàng gửi đi bán
-Cuối kỳ kế toán,căn cứ vào kết quả kiểm kê,xác định trị giá hàng hóa ,thành
phẩm lao vụ,dịch vụ cung cấp cho khách hàng ,nhờ bán đại lý ,ký gửi cha đợc
coi là tiêu thụ cuối kỳ ghi:
Nợ : TK 157-Hàng gửi đi bán
Có : TK 611-Mua hàng
Có : TK 632-Gía vốn hàng bán(đối với thành phẩm ,lao vụ ,dịch vụ)
-Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán (thành phẩm ,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ) đã
tiêu thụ trong kỳ
Nợ : TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có : TK 632-Giá vố hàng bán.
c.Doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong trờng hợp này kế toán hạch toán giá vốn hàng bán tơng tự nh trong tr-
ờng hợp doanh nghiệp hạch toán bán hàng theo phơng pháp kiểm kê thờng
xuyên hoặc kiểm kê định kỳ áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp Các
nghiệp vụ về doanh thu bán hàng .
-Doanh thu bán hàng :
Nợ : TK 111,112,131
Có : TK 511
-Thuế xuất khẩu ,thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ : TK 511
Có : TK 3332
Có : TK 3333
22
V .Các hình thức sổ kế toán áp dụng tronh hạch toán tiêu thụ hàng hóa .
Hình thức sổ kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao gồm số lợng sổ ,kết cấu
mẫu sổ ,mối quan hệ giữa các loại sổ đợc sử dụng để ghi chép ,tổng hợp ,hệ
thống hóa số lợng từ chứng từ gốc theo một trình tự và phơng pháp ghi sổ nhất
định nhằm cung cấp các tài liệu có liên quan đến các chỉ tiêu kế toán tài chính
,phục vụ việc lập báo cáo kế toán .
Hiện nay ở nớc ta các doanh nghiệp đang sử dụng một trong các hình thức ghi
sổ kế toán sau:
-Hình thức sổ kế toán Nhật Ký -Sổ Cái .
-Hình thức sổ kế toán Chứng Từ Ghi Sổ
-Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung.
-Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chứng Từ.
1.Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Sổ Cái.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký -Sổ Cái
Chứng từ gốc
23
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc.
Sổ qũy
Sổ thẻ kế toán chi
tiết TK 632,511
Hình thức sổ này áp dụng đối với các đơn vị có quy mô nhỏ,số lợng TK ít.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra.
2.Hình thức sổ kế toán chứng tử ghi sổ.
*Trình tự ghi sổ kế toán .
Sổ qũy
Chứng từ ghi sổ
24
Nhật ký sổ cái TK 632,511,641,642
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi
tiết TK632,511
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ cái TK 632,641,642,511
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra.
-Hình thức ghi sổ này phù hợp với những đơn vị có quy mô lớn ,sử dụng nhiều
TK,nhiều cán bộ nhân viên kế toán.
3.Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung.
*Trình tự ghi sổ kế toán.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
(Nhật ký bán hàng) Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
TK632,511
25
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết