Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng, qua thực tiễn tại tỉnh quảng trị (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.94 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT

NGUYỄN THỊ THUỲ LINH

PH P LUẬT V

L VI PHẠM

TRONG L NH V C ẢO VỆ R NG
QU TH C TIỄN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 838 01 07

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC S LUẬT HỌC

QUẢNG TRỊ năm 2018


Công trình đƣợc hoàn thành tại:
Trƣờng Đại học Luật Đại học Huế

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phùng Thị Thuỳ Linh

Phản biện 1: ........................................:..........................
Phản biện 2: ...................................................................

Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp
tại: Trƣờng Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .......................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................ 6
6. Những đóng góp mới của luận văn ................................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 7
Chƣơng 1. M T S
V

VẤN Đ L LUẬN V PH P LUẬT ĐI U CHỈNH

L VI PHẠM TRONG L NH V C ẢO VỆ R NG ...................... 8

1.1. Khái quát về vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng .. 8
1.1.1. Khái niệm vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng .......................... 8
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng.......... 8
1.2. Nội dung của pháp luật điều chỉnh về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ
rừng........................................................................................................................ 9
1.2.1. Xử lý hành chính đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng................... 9
1.2.2. Xử lý hình sự đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng ........................ 9
1.2.3. Xử lý dân sự đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng ........................ 10
1.3. Các yếu tố tác động đến áp dụng pháp luật đối với xử lý vi phạm trong lĩnh
vực bảo vệ rừng ................................................................................................... 10
1.3.1. Yếu tố pháp luật ........................................................................................ 10
1.3.2. Yếu tố thực thi pháp luật ........................................................................... 10
1.3.3. Yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................................... 10

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 11
Chƣơng 2. TH C TRẠNG PHÁP LUẬT V TH C TIỄN P ỤNG
PH P LUẬT V

L VI PHẠM TRONG L NH V C ẢO VỆ R NG

TẠI QUẢNG TRỊ .............................................................................................. 12
2.1. Thực trạng pháp luật về ử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng ............ 12


2.1.1. ử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực ảo vệ rừng ............................. 12
2.1.1.1. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng ...... 12
2.1.1.2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng .. 12
2.1.2. Xử lý hình sự đối với các vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng ................ 12
2.1.3. Đánh giá các quy định về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng ....... 13
2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng tại
tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................... 13
2.2.1. Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng tại uảng
Trị ........................................................................................................................ 13
2.2.2. Thực tiễn và những kết quả xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng tại
tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................... 14
2.2.2.1. uan điểm và các văn ản của cơ quan có thẩm quyền của tỉnh uảng
Trị về ử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng ................................ 14
2.2.2.2. ết quả ử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng tại tỉnh
uảng Trị............................................................................................................. 14
2.2.3. Đánh giá ết quả ử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng tại
uảng Trị............................................................................................................. 14
2.2.3.1. Những ết quả đạt đƣợc ......................................................................... 14
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ........................................................................... 15
2.2.4. Nguyên nhân của những hạn chế bất cập .................................................. 15

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 15
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG V M T S

GIẢI PH P HO N THIỆN

PHÁP LUẬT N NG C O HIỆU QUẢ P ỤNG PH P LUẬT V
L VI PHẠM TRONG L NH V C ẢO VỆ R NG HIỆN N Y ............. 16
3.1. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo
vệ rừng ................................................................................................................. 16
3.1.1. Dự áo tình hình ........................................................................................ 16
3.1.2. Một số định hƣớng hoàn thiện pháp luật................................................... 16


3.2.

ột số giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả n ng cao hiệu

quả áp ụng pháp luật về ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng ................. 16
3.2.1.

ột số giải pháp hoàn thiện pháp luật về ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo

vệ rừng ................................................................................................................. 17
3.2.2.

ột số giải pháp nâng cao hiệu quả n ng cao hiệu quả áp ụng pháp luật

về ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng ...................................................... 17
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 19
K T LUẬN ........................................................................................................ 20




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là một hệ sinh thái chứa đựng trong đó sự đa ạng sinh học
phong phú, nhất là rừng nhiệt đới nhƣ Việt Nam. Rừng nƣớc ta là
trung t m thu nhập các luồng thực vật và động vật từ phía ắc uống,
phía t y qua, phía nam lên và từ đ y ph n ố đến các nơi hác trong
vùng. Ðồng thời, nƣớc ta có độ cao ngang từ mực nƣớc iển đến trên
3.000 m nên có nhiều loại rừng với nhiều loại thực vật và động vật
quý hiếm, độc đáo mà các nƣớc ôn đới không có. Số liệu thống ê gần
đ y cho thấy, có hoảng 12.000 loài thực vật, nhƣng chỉ có hoảng
10.500 loài đã đƣợc mô tả, trong đó có hoảng 10% là loài đặc hữu;
800 loài rêu; 600 loài nấm... hoảng 2.300 loài c y có mạch đã đƣợc
ùng làm lƣơng thực, thực phẩm, làm thức ăn cho gia súc. C y lấy gỗ
có 41 loài cho gỗ quý (nhóm 1), 20 loài cho gỗ ền chắc (nhóm 2), 24
loài cho gỗ đồ mộc và y ựng (nhóm 3), loại rừng cho gỗ này chiếm
hoảng 6 triệu ha. Ngoài ra, rừng nƣớc ta còn có loại rừng tre, trúc
chiếm khoảng 1,5 triệu ha, gồm hoảng 25 loài đã đƣợc g y trồng có
giá trị inh tế cao. Ngoài những c y làm lƣơng thực, thực phẩm và
những c y lấy gỗ, rừng nƣớc ta còn có những c y đƣợc sử ụng làm
ƣợc liệu với hoảng 1500 loài, trong đó có hoảng 75% là cây hoang
ại. Những c y có chứa hóa chất quý hiếm nhƣ c y Tô hạp, có nhựa
thơm ở vùng núi T y Bắc và Trung Bộ; c y Gió ầu sinh ra trầm
hƣơng, ph n ố từ Nghệ Tĩnh đến Thuận Hải; c y Dầu rái cho gỗ và
ầu nhựa.
Động vật cũng rất đa ạng, ngoài các loài động vật đặc hữu, nƣớc
ta còn có những loài mang tính chất tổng hợp của hu hệ động vật
miền Nam Trung Hoa, Ấn Ðộ, ã Lai, iến Ðiện. Hiện tại, đã thống

ê đƣợc hoảng 774 loài chim, 273 loài thú, 180 loài ò sát, 80 loài
lƣỡng cƣ, 475 loài cá nƣớc ngọt và 1.650 loài cá ở rừng ngập mặn và
cá iển; chúng ph n ố trên những sinh cảnh hác nhau, trong đó có
nhiều loài có giá trị inh tế cao, có ý nghĩa hoa học. Nhiều loài quý
hiếm có tên trong Sách đỏ của thế giới.
Tuy nhiên, thực trạng mất rừng và suy thoái rừng đã, đang iễn
iến một cách phức tạp và nếu hông nhanh chóng hắc phục sẽ g y
ra những hậu quả nặng nề đối với môi trƣờng, ảnh hƣởng lớn đến đời
sống nh n n cũng nhƣ sự ổn định nhiều mặt của đất nƣớc.
Việt Nam đã an hành nhiều văn ản pháp luật và các chƣơng
trình, ự án nh m ảo vệ và phát triển rừng. Công tác quản lý, ảo vệ
1


và phát triển rừng đã đƣợc Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng, Chính phủ,
Thủ tƣớng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ƣơng quan t m chỉ đạo với
quyết t m hôi phục, ảo vệ và phát triển vốn rừng hiện có. Hệ thống
văn ản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách đƣợc hoàn thiện hơn.
Luật Bảo vệ, phát triển rừng (BVPTR) đƣợc an hành từ năm 1991.
Thời điểm đó, vấn đề BVPTR đặt ra rất ức ách hi độ che phủ rừng
trên cả nƣớc chỉ đạt 28%. Đến năm 2004, uốc hội phê chuẩn Luật
BVPTR 2004 thay thế luật năm 1991 và vẫn đƣợc áp ụng đến hiện
nay. ua hai lần sửa đổi, Luật BVPTR đã hoàn thành sứ mệnh n ng
độ che phủ rừng và trồng mới đƣợc hàng triệu ha c y l m nghiệp.
hông những vậy, tƣ tƣởng ã hội hóa nghề rừng đã đƣợc hình thành.
Ngoài ra, thông qua thể chế, các văn ản ƣới luật rất đầy đủ... đã tác
động rất lớn đến ngành l m nghiệp. Đặc iệt, trƣớc đ y, sản uất các
sản phẩm l m nghiệp trong nƣớc phụ thuộc đến 80% nguyên liệu nhập
hẩu thì đến nay dù đã đóng cửa rừng tự nhiên, nhƣng hơn 70%
nguyên liệu chúng ta đã chủ động đƣợc mà hông phải nhập hẩu.

Trên cơ sở ế thừa 2 lần điều chỉnh luật BVPTR, gần Luật L m
nghiệp mới đã thể chế hóa các tƣ tƣởng lớn từ các nghị quyết của
Trung ƣơng Đảng, Ban Bí thƣ Trung ƣơng để y ựng l m nghiệp
thành một ngành inh tế ã hội. Luật L m nghiệp đƣợc uốc hội hóa
14, ỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15/11/2017, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2019 ự áo sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng, thể chế hoá
ịp thời chủ trƣơng ã hội hoá nghề rừng, tái cơ cấu ngành l m
nghiệp, quản lý chặt chẽ rừng tự nhiên, phát triển ền vững ngành l m
nghiệp, góp phần tạo việc làm, n ng cao thu nhập, cải thiện sinh ế
cho ngƣời làm nghề rừng. Cùng với đó, các cơ chế, chính sách trong
công tác quản lý, ảo vệ rừng tiếp tục đƣợc ổ sung trong một năm
qua đã đƣợc ịp thời triển hai thực hiện, tạo nguồn lực huy động cho
công tác quản lý, ảo vệ và phát triển rừng. Sự nỗ lực đó đã đạt đƣợc
những ết quả tƣơng đối hả quan, đó là độ che phủ của tán rừng tăng
lên hàng năm, cụ thể tính đến ngày 31/12/2017, iện tích rừng trên
toàn quốc có 14.415.381 ha; trong đó, rừng tự nhiên có 10.236.415 ha;
rừng trồng có 4.178.966 ha. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ
che phủ toàn quốc là 13.717.981 ha, độ che phủ tƣơng ứng là
41,45%”.
Tuy nhiên, chất lƣợng rừng vẫn ngày càng suy giảm, ngoài việc
o một số điều iện tự nhiên làm thay đổi iện tích rừng, thì nguyên
nh n chính là o những hành vi nhƣ phá rừng, lấn chiếm đất rừng,
2


khai thác lâm sản trái pháp luật, nhất là đối với rừng tự nhiên vẫn tiếp
tục iễn ra phức tạp; iện tích rừng phòng hộ liên tục giảm qua các
năm. Áp lực về n số tăng nhanh, uất phát từ hó hăn về quỹ đất ở,
đất sản uất, tập quán canh tác, cơ chế thị trƣờng đẩy giá cả lâm sản
tăng cao và cả thiếu nhận thức ngƣời n địa phƣơng, đặc iệt là

ngƣời đồng ào n tộc thiểu số đã phá rừng lấy đất hoặc m canh
vào rừng; đồng thời, hai thác l m sản tại hu vực còn nhiều iện tích
rừng tự nhiên. Hay ở những trọng điểm phá rừng nghiêm trọng, chính
quyền địa phƣơng chƣa thực hiện đầy đủ trách nhiệm quản lý nhà
nƣớc về công tác quản lý ảo vệ rừng, thiếu cƣơng quyết chỉ đạo các
iện pháp ảo vệ rừng thƣờng uyên, liên tục.
Tỉnh uảng Trị có iện tích đất rừng l m nghiệp chiếm diện tích
há lớn trong tổng iện tích đất tự nhiên trên toàn tỉnh (hơn 300.000
ha/473.000 ha). Tính đến hết năm 2017, tại tỉnh uảng Trị, iện tích
rừng trồng mới tập trung ƣớc đạt 7531 ha, sản lƣợng gỗ hai thác ƣớc
đạt 465000 m3, mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế cho ngƣời n và tỉnh
nhà. Vì vậy, l m nghiệp chiếm một vị trí rất quan trọng về tài nguyên
thiên nhiên tại địa phƣơng. Tuy nhiên, trong những năm qua tình trạng
hai thác rừng trái phép, lấn chiếm đất rừng làm nƣơng rẫy, trồng loại
c y trồng hác có chiều hƣớng gia tăng; các vụ ử lý hình sự liên quan
đến phá rừng, lấn chiếm đất rừng, chống ngƣời thi hành công vụ tăng
cao. Thực trạng này đặt ra thách thức cho các cơ quan chức năng trong
việc ngăn chặn, đẩy lùi hành vi vi phạm pháp luật trong ảo vệ rừng
tại địa phƣơng.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài Pháp luật về xử lý vi phạm trong
lĩnh vực bảo vệ rừng, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị” để nghiên
cứu nh m đƣa ra đƣợc những nguyên nh n, tồn tại và một số giải pháp
n ng cao hiệu quả áp ụng, thực thi pháp luật hi tiến hành ử lý các
hành vi vi phạm pháp luật trong ảo vệ rừng.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Các công trình nghiên cứu về pháp luật ảo vệ rừng và quản lý
nhà nƣớc về ảo vệ rừng hông nhiều, có một số công trình nhƣ:
Ở nƣớc ngoài có thể ể đến:
- Luận án tiến sĩ của Sofia Hira uri “Can Law Save the Forests?
Lesson from Finland and Brazil”;

- Nghiên cứu của Ng n hàng Thế giới năm 2007 “Forest law and
sustainable development – Addressing Contemporary Challenges
Through Legal Reform”…
3


Trong nƣớc, có thể ể đến một số công trình nhƣ:
- Bài viết "Về tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ
rừng tại điều 175 Bộ luật hình sự", của tác giả Phạm Văn Beo đăng
trên Tạp chí Tòa án nh n n, số 1/2010 nghiên cứu s u đối với Tội
phạm quy định tại Điều 175 Bộ luật hình sự 1999 và hƣớng hắc
phục;
- Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Bích với công trình Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng, Luận văn thạc sĩ
luật học, hoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội năm 2010 đã nêu lên
đƣợc hái niệm, đặc điểm, nội ung, các nguyên tắc ử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý và ảo vệ rừng của pháp luật về ử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và ảo vệ rừng.
- Công trình "Hoàn thiện pháp luật về quản lý và bảo vệ tài
nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay", Luận án tiến sĩ Luật học, của
Nguyễn Thanh Huyền, hoa Luật - Đại học uốc gia Hà Nội, năm
2012 đã đƣa ra những nhận định chung về rừng, pháp luật quản lý và
ảo vệ tài nguyên rừng;
- Tác giả Huỳnh Định Tình với công trình Các tội x m phạm các
quy định về quản lý và bảo vệ rừng trong luật Hình sự Việt Nam rên
c sở s liệu thực ti n địa bàn t nh kl k Luận văn thạc sĩ luật học,
hoa Luật – Đại học quốc gia Hà Nội năm 2015 nghiên cứu về các tội
phạm trong quản lý và ảo vệ rừng theo Bộ luật Hình sự 1999 sửa đổi
ổ sung 2009 nay đã ị thay thế.
- Luận văn tiến sĩ luật học với đề tài

u tranh ph ng ch ng tội
h y hoại rừng trên địa bàn các t nh y Nguyên của tác giả Nguyễn
Văn Nghiệp, Viện hàn l m hoa học ã hội Việt Nam năm 2016 chỉ
tập trung vào nghiên cứu tội hủy hoại rừng, chƣa đề cập đến các tội
phạm hác trong lĩnh vực ảo vệ rừng….
Luận văn ế thừa các nội ung nghiên cứu sau: Các công trình
nghiên cứu nói trên đã ph n tích làm rõ hái niệm rừng, tài nguyên
rừng và vai trò quan trọng của rừng. Ở một số công trình, các tác giả
đi s u vào nghiên cứu các quy định của pháp luật về vấn đề ử lý vi
phạm hành chính trong quản lý vào ảo vệ rừng nói chung, nêu ra mục
đích của hoạt động này cũng nhƣ tầm quan trọng của pháp luật hành
chính trong quản lý và ảo vệ rừng; thông qua các nghiên cứu này tác
giả có ế thừa cách thức triển hai nghiên cứu hi ph n tích hoạt động
ử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ảo vệ rừng. Ở một số
công trình hác nghiên cứu về đấu tranh phòng chống một nhóm tội
4


hay một tội phạm cụ thể trong các tội phạm về ảo vệ rừng cũng nhƣ
đƣa ra tình hình đấu tranh phòng chống tội phạm trong lĩnh vực này
tại một số địa phƣơng cụ thể; đ y là những inh nghiệm quan trọng
giúp tác giả có thể tiếp tục phát triển luận văn ựa trên thực tiễn tại địa
phƣơng mình nghiên cứu.
Luận văn tiếp tục nghiên cứu những nội ung mới sau: Các loại
trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực ử lý vi phạm pháp luật về ảo vệ
rừng ở Việt Nam; đánh giá thực tiễn áp ụng tại tỉnh uảng Trị; đƣa
ra nhóm giải pháp chung và giải pháp cho tỉnh uảng Trị.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn pháp luật về ử

lý các vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng ở Việt Nam qua thực tiễn
tại tỉnh uảng Trị. Trên cơ sở đó, đề uất các giải pháp để n ng cao
hiệu quả ử lý vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và sự điều chỉnh của pháp luật
về vi phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, nêu ật các quy định về ử
lý vi phạm pháp luật ảo vệ rừng;
- Nghiên cứu, hảo sát, đánh giá thực trạng của pháp luật, các quy
định về ử lý vi phạm pháp luật ảo vệ rừng qua thực tiễn chỉ ra
những ƣu điểm và những mặt còn hạn chế, ất cập cần đƣợc hắc
phục;
- Dự áo tình hình trong thời gian tới và những yếu tố tác động
đến quá trình ử lý vi phạm, từ đó có những phƣơng hƣớng và các giải
pháp nh m hoàn thiện các quy định về ử lý vi phạm pháp luật ảo vệ
rừng của nƣớc ta hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các quy định của pháp luật
về ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng trong hệ thống các văn
ản pháp luật hiện hành của Việt Nam; thực tiễn áp ụng pháp luật tại
địa àn tỉnh uảng Trị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các quy định pháp luật về ử lý vi phạm
trong lĩnh vực ảo vệ rừng.

5


- Về hông gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các quy định về
ử lý vi phạm pháp luật ảo vệ rừng, tập trung vào ử lý vi phạm hình

sự và hành chính.
- Về thời gian: Tiến hành hảo sát các số liệu từ tháng 1 năm
2014 đến 6 tháng đầu năm 2018
- Địa àn nghiên cứu: Tại tỉnh uảng Trị
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận văn đƣợc trình ày ựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của
chủ nghĩa ác – Lenin, tƣ tƣởng Hồ Chí inh cùng với đƣờng lối,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển nền inh tế thị trƣờng
định hƣớng HCN trong thời ỳ đổi mới.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện ựa trên cơ sở phối hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu có tính phổ quát trong hoa học ã hội và nh n văn nhƣ:
- Phƣơng pháp ph n tích và tổng hợp: Phƣơng pháp này đƣợc sử
ụng trong tất cả các chƣơng của luận văn để ph n tích các hái niệm,
ph n tích quy định của pháp luật, các số liệu,...
- Phƣơng pháp so sánh: Đƣợc sử ụng trong luận văn để so sánh
một số quy định của pháp luật trong các văn ản hác nhau.
- Phƣơng pháp iễn giải quy nạp: Đƣợc sử ụng trong luận văn để
iễn giải các số liệu, các nội ung trích ẫn liên quan và đƣợc sử ụng
tất cả các chƣơng của luận văn.
Ngoài ra, luận văn còn sử ụng những phƣơng pháp nghiên cứu
hác: phƣơng pháp thống ê, phƣơng pháp chuyên gia...
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Về lí luận: Luận văn góp phần làm rõ một số hái niệm về ử
phạt vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng, ph n tích các nguyên nh n,
đề uất các giải pháp n ng cao hiệu quả thực hiện pháp luật trong ử
lý vi phạm ảo vệ rừng tại Việt Nam.
- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng áp ụng pháp luật hi ử lý vi
phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng tại uảng Trị. Thông qua đó đánh

giá một số những ất cập của pháp luật Việt Nam hiện hành về vấn đề
này. ết quả nghiên cứu, những định hƣớng giải pháp của đề tài góp
phần nhỏ vào việc hoàn thiện các quy định hi áp ụng vào việc ử lý
vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng ở Việt Nam. Đồng thời ết quả
nghiên cứu của đề tài có thể sử ụng làm tài liệu tham hảo trong quá
trình giảng ạy, nghiên cứu.
6


7. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc ết cấu nhƣ sau: Ngoài phần mở đầu, phần ết
luận, anh mục tài liệu tham hảo và các phụ lục, phần nội ung luận
văn gồm 3 chƣơng:
Chư ng 1: Một s v n đề lý luận và pháp luật điều ch nh về xử lý
vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Chư ng 2: hực trạng pháp luật và thực ti n áp dụng pháp luật
về về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng tại t nh Quảng rị
Chư ng 3: Dự báo và một s giải pháp hoàn thiện pháp luật
n ng cao hiệu quả trong áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm trong
lĩnh vực bảo vệ rừng hiện nay.

7


Chƣơng 1
M T S VẤN Đ L LUẬN V PH P LUẬT ĐI U CHỈNH
V
L VI PHẠM TRONG L NH V C ẢO VỆ R NG
1.1. Khái quát về vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm trong
lĩnh vực bảo vệ rừng

1.1.1. hái niệm vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Hiện nay chƣa có văn ản quy phạm pháp luật nào đƣa ra hái
niệm về vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng mà chỉ quy định về các
hành vi đƣợc coi là vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng.
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, o chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, m hại
các quan hệ ã hội đƣợc pháp luật ảo vệ.
Vậy có thể nói, Vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng là hành vi trái
pháp luật về ảo vệ rừng, o chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, m hại đến các quan hệ ã hội
đƣợc pháp luật về ảo vệ và phát triển rừng ảo vệ.
Vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng đƣợc thực hiện chủ
yếu thông qua hai hành vi đó là vi phạm pháp lu t về hành chính và
hành vi vi phạm pháp luật về hình sự trong lĩnh vực ảo vệ rừng.
1.1.2. hái niệm, đặc điểm của xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo
vệ rừng
hứ nh t hái niệm ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng
ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng là các hoạt động c a
ch thể có thẩm quyền căn cứ vào các quy định c a pháp luật để buộc
các tổ chức cá nh n có hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ rừng phải
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định c a pháp luật.
hái niệm đối vối từng hình thức cụ thể:
Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng là việc các
chủ thể có thẩm quyền ựa vào các quy định của pháp luật áp ụng
các hình thức ử phạt, iện pháp hắc phục hậu quả đối với các cá
nh n, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong vấn đề quản
lý rừng, phát triển rừng, ảo vệ rừng và quản lý l m sản.
Xử lý hình sự trong lĩnh vực bảo vệ rừng là việc các Tòa án có
thẩm quyền ựa vào các quy định của pháp luật hình sự và tố tụng
hình sự áp ụng hình phạt, iện pháp hắc phục hậu quả đối với các

chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm) trong
vấn đề quản lý rừng, phát triển rừng, ảo vệ rừng và quản lý l m sản.
8


hứ hai việc ử lý o cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo trình
tự, thủ tục pháp luật quy định
hứ ba ết quả ử lý hành vi m phạm các quy định ảo vệ
rừng là các quyết định của cơ quan có thẩm quyền áp ụng đối với chủ
thể vi phạm
hứ tư đặc điểm riêng của hoạt động ử phạt vi phạm trong lĩnh
vực ảo vệ rừng liên quan đến nhiều lĩnh vực nên hi ử lý cần em
ét nhiều quy định pháp luật điều chỉnh hác nhau.
Nói tóm lại, hành vi m phạm các quy định về ảo vệ rừng là
hành vi trái luật, phải ị ử lý. ết quả ử lý các hành vi này phải
đƣợc thể hiện ng các quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với
chủ thể vi phạm.
1.2. Nội dung của pháp luật điều chỉnh về xử lý vi phạm trong
lĩnh vực bảo vệ rừng
1.2.1. Xử lý hành chính đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ
rừng
Trách nhiệm hành chính hiện hành đƣợc quy định trong Pháp luật
ử phạt vi phạm hành chính, Nghị định số 157/2013/NĐ-CP uy định
ử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, ảo vệ
rừng và quản lý l m sản và Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 5
tháng 4 năm 2017 sửa đổi, ổ sung một số điều của các nghị định về
ử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y,
giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, ảo
vệ rừng và quản lý l m sản.
Bên cạch đó còn có trách nhiệm ỷ luật và trách nhiệm vật chất

đƣợc quy định tại các văn ản pháp luật có liên quan, đó là căn cứ
pháp lý quan trọng ảo đảm cho pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng
đƣợc thực thi trong thực tế.
1.2.2. Xử lý hình sự đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Trách nhiệm hình sự trong lĩnh vực ảo vệ rừng đƣợc quy định tại
các Điều 232, 233, 234, 243, 244 và 245 của Bộ luật Hình sự năm
2015 sửa đổi ổ sung năm 2017. Trong đó, ể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018 theo quy định của Bộ luật hình sự mới thì pháp nh n
thƣơng mại cũng phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những hành vi
mà o chính pháp nh n đó g y nguy hiểm cho ã hội và những hành
vi này đƣợc quy định là tội phạm theo pháp luật hình sự.

9


1.2.3. Xử lý dân sự đối với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Xử lý d n sự đ i với vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng tài
nguyên rừng là việc áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại do các
ch thể có hành vi có lỗi trong g y thiệt hại cho tài nguyên rừng c a
Nhà nước tổ chức cá nh n.
1.3. Các yếu tố tác động đến áp dụng pháp luật đối với xử lý
vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng
1.3.1. Yếu tố pháp luật
Hiện nay, có nhiều văn ản pháp luật đƣợc an hành chƣa phù
hợp với quy luật phát triển hách quan của ã hội, chƣa đồng ộ và
thống nhất. Có một số văn ản pháp luật vừa an hành ra đã phải thay
đổi, ổ sung, thậm chí phải thay thế ăng văn ản hác vì nếu để
nguyên hông những hông thực hiện đƣợc trong thực tế mà còn g y
hại cho nhà nƣớc. Luật ảo vệ và phát triển rừng đang em ét sửa đổi
cho phù hợp. Đối với hành vi vi phạm quy định ảo vệ rừng pháp luật

để ử lý các hành vi này còn rải rác trên nhiều văn ản, mà mỗi
ngành, mỗi Bộ lại có những văn ản quy định, hƣớng ẫn thực hiện
riêng, chƣa thống nhất, lại thay đổi liên tục, ẫn đến việc áp ụng thực
hiện gặp nhiều hó hăn, thiếu hiệu quả.
1.3.2. Yếu tố thực thi pháp luật
Bên cạnh những ất cập về ộ máy tổ chức, đội ngũ cán ộ công
chức thì vấn đề thủ tục hành chính cũng đang tác động rất lớn đến việc
ử lý hành vi m phạm các quy định ảo vệ rừng.
1.3.3. Yếu tố kinh tế - xã hội
Yếu tố lợi ích đƣợc em là một trong những vấn đề tác động đến
về ử lý hành vi m phạm các quy định ảo vệ rừng. uất phát từ lợi
ích inh tế nên các hành vi
m phạm ngày càng đa ạng và tinh vi.
Vì vậy, pháp luật luôn phải sửa đổi ịp thời để điều chỉnh và ử lý
hành vi vi phạm. Theo đó, hành vi m phạm các quy định ảo vệ
rừng gắn với đất đai, động vật quý hiếm, tài nguyên thiên nhiên,...
Nhu cầu về gỗ nhóm 1 2
Hiện Việt Nam đã trở thành trung t m chế iến gỗ của Ch u Á.
Tuy vậy, chính điều này đã làm gia tăng áp lực lên tài nguyên rừng
của nƣớc ta.
Nhu cầu tìm kiếm động vật hoang dã
ết quả từ các nghiên cứu gần đ y tuy chƣa hoàn toàn thống nhất
về các con số ƣớc lƣợng, nhƣng đều cho thấy mối quan ngại về tình
10


trạng tiêu thụ sản phẩm từ động vật hoang ã ở Việt Nam là có cơ sở,
nhất là ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội và TP. Hồ Chí inh.
Nhu cầu về đ t rừng khai thác rừng
Để giảm giá thành và tiết iệm chi phí sản uất, một số oanh

nghiệp vẫn lựa chọn phƣơng án sử ụng gỗ hông có chứng chỉ, ao
gồm cả gỗ đƣợc hai thác từ rừng tự nhiên trong nƣớc. Điều này vô
hình chung tạo thêm sức ép lên tài nguyên rừng tự nhiên vốn đang ị
suy giảm về chất lƣợng.
Đ y là những yếu tố tác động việc ử lý hành vi m phạm các
quy định về ảo vệ rừng rất hó hăn.
TIỂU K T CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 của luận văn đã giải quyết các vấn đề sau:
1. Nghiên cứu và hệ thống lại hái niệm vi phạm pháp luật, hái
niệm và đặc điểm của ử lý vi phạm pháp luật.
2. hái quát nội ung pháp luật điều chỉnh về ử lý vi phạm
trong lĩnh vực ảo vệ rừng, trong đó tập trung ph n tích về các hình
thức ử lý hành chính và ử lý hình sự và ử lý n sự đối với hành vi
vi phạm trong ảo vệ rừng.
3. Đánh giá các yếu tố tác động pháp luật ử lý vi phạm trong
lĩnh vực ảo vệ rừng ao gồm: yếu tố pháp luật, yếu tố thực thi pháp
luật và yếu tố inh tế ã hội.
Trên cơ sở nhận iện đƣợc thế nào là ử lý vi phạm trong lĩnh
vực ảo vệ rừng, các quy định của pháp luật về ử lý h vi phạm trong
lĩnh vực ảo vệ rừng và đánh giá các yếu tố tác động đến nó, luận văn
sẽ ph n tích cụ thể các quy định của pháp luật về ử lý vi phạm trong
lĩnh vực ảo vệ rừng và đánh giá thực trạng áp ụng pháp luật về vi
phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng trên địa àn tỉnh uảng Trị. Những
nội ung này sẽ đƣợc đề cập ở chƣơng 2 sau đ y.

11


Chƣơng 2
TH C TRẠNG PHÁP LUẬT V TH C TIỄN P ỤNG

PH P LUẬT V
L VI PHẠM TRONG L NH V C
ẢO VỆ R NG TẠI QUẢNG TRỊ
2.1. Thực trạng pháp luật về ử l vi phạm trong lĩnh vực bảo
vệ rừng
2.1.1. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng
2.1.1.1. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ rừng
Ngƣời vi phạm hành chính trong lĩnh vực ảo vệ rừng phải chịu
trách nhiệm hành chính, ao gồm hình thức ử phạt hành chính (chính
là hình thức phạt chính và hình thức phạt ổ sung) và các iện pháp
hắc phục hậu quả ( iện pháp nh m hôi phục lại các quyền và lợi ích
đã ị vi phạm hành chính m hại).
Các hình thức xử phạt hành chính
Theo quy định tại Luật ử lý vi phạm hành chính năm 2012, các
hình thức ử phạt vi phạm hành chính ao gồm:
- Cảnh cáo;
- Phạt tiền;
- Tƣớc quyền sử ụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phƣơng tiện đƣợc sử ụng
để vi phạm hành chính (sau đ y gọi chung là tang vật, phƣơng tiện vi
phạm hành chính);
- Trục uất.
2.1.1.2. hẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ rừng
Thẩm quyền ử phạt thuộc về hai cơ quan đó là UBND các cấp và
cơ quan iểm l m và cơ chế phối hợp giữa cơ quan iểm l m, UBND
và Bộ đội iên phòng, Công an, Thanh tra, Cơ quan uản lý thị
trƣờng.

2.1.2. Xử lý hình sự đối với các vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ
rừng
Ph n tích cấu thành tội phạm đƣợc quy định tại các Điều 232,
233, 234, 243, 244 và 245 của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi ổ
sung năm 2017.

12


2.1.3. Đánh giá các quy định về xử lý vi phạm trong lĩnh vực
bảo vệ rừng
- Ƣu điểm:
Nhìn chung, các quy định của pháp luật của pháp luật ngày càng
hoàn thiện, là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền áp ụng trong quá
trình giải quyết các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng.
Các văn ản đƣợc điều chỉnh linh hoạt, đƣợc xây ựng trên tinh
thần nghiêm hắc, ử lý triệt để hành vi vi phạm (phạt chính, phạt ổ
sung, iện pháp hắc phục hậu quả cần thiết, phù hợp)…
- Hạn chế:
ột số quy định còn chồng chéo lên nhau, g y nhầm lẫn, hó
hăn trong công tác ử lý vi phạm pháp luật về ảo vệ rừng.
Tình trạng quy định việc ử lý vi phạm nhƣng chƣa rõ về thẩm
quyền trong thực thi pháp luật làm giảm hiệu quả của công tác này.
ột số điều luật chƣa rõ ràng, g y nên tình trạng hó áp ụng
pháp luật hi thực thi công vụ…
Để có những nhận định cụ thể, rõ ràng hơn về các quy định về ử
lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng, cần em ét tình hình thực tiễn
tại một địa àn cụ thể. Tác giả đã lựa chọn địa àn tỉnh uảng Trị để
ph n tích tình hình áp ụng pháp luật trong ử lý vi phạm pháp luật về
ảo vệ rừng tại đ y.

2.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh
vực bảo vệ rừng tại tỉnh Quảng Trị
2.2.1. Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ
rừng tại Quảng Trị
Do tình hình inh tế thế giới và trong nƣớc có nhiều iến động, có
ảnh hƣởng đến sản uất inh oanh l m sản của các Doanh nghiệp,
trong hi nguồn l m sản quý hiếm trong nƣớc ngày càng cạn iệt, nhu
cầu sử ụng l m sản của ã hội ngày càng cao, lợi nhuận từ uôn án
l m sản càng lớn, điều iện đƣờng á, phƣơng tiện giao thông ngày
càng phát triển, công tác đấu tranh chống uôn lậu l m sản trên tuyến
uốc lộ 1, uốc lộ 9 trên địa àn tỉnh có những iễn iến phức tạp,
hình thức hoạt động của đối tƣợng đa ạng hơn, thủ đoạn ngày càng
tinh vi hơn, hó hăn, thách thức càng lớn.
Trƣớc tình hình đó các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Trị đã
có nhiều cố gắng trong triển khai thực hiện việc xử lý các vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng.
13


2.2.2. Thực tiễn và những kết quả xử lý vi phạm trong lĩnh vực
bảo vệ rừng tại tỉnh Quảng Trị
2.2.2.1. Quan điểm và các văn bản c a c quan có thẩm quyền
c a t nh Quảng rị về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ
rừng
Uỷ an nh n n tỉnh uảng Trị đã có nhiều nhiều văn ản chỉ
đạo để thực hiện ế hoạch quản lý và ảo vệ rừng thể hiện rõ sự quan
t m của chính quyền đến lĩnh vực ảo vệ rừng nói chung và ử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng nói riêng.
2.2.2.2. ết quả xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ
rừng tại t nh Quảng rị

- ết quả xử lý hành chính ( em phụ lục 5)
Có thể thấy, công tác ử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
ảo vệ rừng tại uảng Trị đƣợc tiến hành há tốt, tỷ lệ ử lý vi phạm
trên tổng số vụ vi phạm cao(98,42%). Đối với hình thức ử phạt vi
phạm hành chính trong ảo vệ rừng, các cơ quan, đơn vị iểm l m
trên địa àn tỉnh đều áp ụng hình thức Phạt tiền là hình phạt chính,
trong một số trƣờng hợp, hình thức Tịch thu tang vật, công cụ, phƣơng
tiện đƣợc sử ụng để vi phạm hành chính. trừ trƣờng hợp tang vật,
phƣơng tiện ị cá nh n, tổ chức VPHC chiếm đoạt, sử ụng trái phép
đƣợc sử ụng là hình thức ử phạt ổ sung.
- ết quả xử lý hình sự
Thực tế cho thấy cơ quan chức năng của tỉnh uảng Trị đã có
nhiều cố gắng trong triển hai thực hiện việc ử lý các vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng ( em phụ lục 6).
2.2.3. Đánh giá kết quả xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
bảo vệ rừng tại Quảng Trị
2.2.3.1. Nh ng kết quả đạt đư c
- Công tác tuyên truyền, phổ iến, giáo ục pháp luật về ảo vệ và
phát triển rừng, pháp luật về ử phạt vi phạm trong lính vực ảo vệ
rừng đƣợc tiến hành thƣờng uyên, s u rộng, đổi mới nội ung,
phƣơng pháp tuyên truyền với các hình thức đa ạng.
- iểm tra đấu tranh ngăn chặn các hành vi m hại rừng đạt đƣợc
nhiều ết quả đáng hích lệ.
- Công tác ảo tồn thiên nhiên - ảo vệ động vật hoang ã đƣợc
chú trọng.

14


2.2.3.2. Nh ng hạn chế tồn tại

- ột số cơ quan chƣa phát huy hết trách nhiệm trong quản lý đất rừng.
- Tổ chức triển hai chính sách còn chậm
- Công tác phổ iến, tuyên truyền pháp luật vẫn còn có hạn chế.
- Công tác ử phạt vi phạm chƣa thật sự triệt để.
- Tình trạng hai thác gỗ trái phép tuy giảm về quy mô và mức độ
nhƣng vẫn iễn ra nhiều…
2.2.4. Nguyên nhân của những hạn chế bất cập
Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống thể chế về ử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ
rừng chƣa thống nhất đồng ộ, tuổi thọ thấp, thẩm quyền chƣa rõ ràng
- Hệ thống hình phạt chƣa đủ sức răn đe
- Cơ chế thị trƣờng tạo áp lực sử ụng đất…
Nguyên nh n ch quan
- Nhận thức của ngƣời n chƣa cao
- Hoạt động của các cơ quan chức năng chƣa hiệu quả
- Công tác phổ iến, giáo ục; phòng ngừa vi phạm chƣa đạt hiệu
quả cao
- Nắm ắt thông tin còn chậm…
TIỂU K T CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 của luận văn đã giải quyết các vấn đề sau:
1. Ph n tích các quy định của pháp luật hiện hành về ử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng ao gồm: Ph n tích các
hình thức ử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng. Các
hình thức ử lý vi phạm chủ yếu là hành chính và hình sự theo quy
định của Luật ử lý vi phạm hành chính năm 2012, Bộ luật Hình sự
năm 2015 sửa đổi ổ sung năm 2017.
Qua nghiên cứu có thể nhận định r ng các quy định của pháp
luật ngày càng hoàn thiện, là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền áp
ụng trong quá trình giải quyết các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
ảo vệ rừng.

2. Luận văn đánh giá thực trạng áp ụng pháp luật để ử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ rừng trong các năm 2014 - 2018
trên địa bàn tỉnh uảng Trị. Trên cơ sở đó, luận văn chỉ ra và những
vấn đề vƣớng mắc trong thực tiễn áp ụng pháp luật ẫn tới hiệu quả
công tác đấu tranh chống vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ảo vệ
rừng trên địa bàn chƣa đạt hiệu quả.
15


Chƣơng 3
ĐỊNH HƢỚNG V M T S GIẢI PH P HO N THIỆN
PHÁP LUẬT N NG C O HIỆU QUẢ P ỤNG PH P LUẬT
V
L VI PHẠM TRONG L NH V C
ẢO VỆ R NG HIỆN N Y
3.1. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ rừng
3.1.1. ự báo tình hình
Dự báo có nhiều yếu tố tác động, ảnh hƣởng đến thực hiện nhiệm
vụ ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng:
- Luật Lâm nghiệp sắp có hiệu lực thi hành
- u hƣớng biến đổi khí hậu toàn cầu
- Áp lực từ đô thị hoá, phát triển kinh tế quốc gia
3.1.2. Một số định hướng hoàn thiện pháp luật
C ng tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng đư c tiến hành
dựa trên đường l i ch trư ng c a ảng và pháp luật c a Nhà nước
Việc ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng phải gắn chặt với
pháp luật của nhà nƣớc cũng nhƣ các đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng
iếp tục hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm trong bảo vệ rừng
Việc tiếp tục hoàn thiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực này

là cần thiết, tạo căn cứ pháp lý vững chắc cho các hoạt động hai thác,
sử ụng nguồn lợi từ rừng gắn liền với ảo vệ rừng để đáp ứng đƣợc
yêu cầu của môi trƣờng sinh thái đồng thời phục vụ các mục tiêu inh
tế – ã hội của đất nƣớc.
C ng tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng dựa trên c sở
bảo vệ bảo tồn và khai thác sử dụng rừng bền v ng
Cần xây dựng cơ chế chính sách ảo vệ, ảo tồn và hai thác, sử
ụng rừng ền vững để phát huy hết tiềm năng của rừng, đặc biệt là
rừng tự nhiên và phát huy các giá trị về môi trƣờng.
C ng tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng phải bảo đảm
việc h p tác và yêu cầu hội nhập qu c tế
Chúng ta cần tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của các
nƣớc về pháp luật trong xử lý vi phạm đối với lĩnh vực bảo vệ rừng và
ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến của thế giới phù hợp với thực
tiễn Việt Nam.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu
quả n ng cao hiệu quả áp ụng pháp luật về ử l vi phạm trong
lĩnh vực ảo vệ rừng
16


3.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm
trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Tiếp tục hoàn thiện các văn ản pháp luật, cụ thể b ng cách thay
đổi thủ tục, tích cực rà soát lại nội ung điều khoản, phát hiện những
nội dung không thống nhất giữa các văn ản, đặc biệt tiến hành rà
soát, sửa đổi, bổ sung các quy định nh m bảo đảm sự thống nhất giữa
các quy định về xử lý vi phạm hành chính và tội phạm trong lĩnh vực
bảo vệ rừng.
Ban hành các văn ản hƣớng ẫn Bộ luật hình sự năm 2015 sửa

đổi, ổ sung năm 2017, đặc iệt là về các tội phạm trong lĩnh vực ảo
vệ rừng.
3.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nâng cao hiệu quả áp
dụng pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng
Minh bạch hóa hoạt động xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ
rừng
Phát huy sự giám sát đối với công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo
xử phạt đúng đối tƣợng vi phạm, đúng hành vi vi phạm và đúng quy
định của pháp luật. Tránh tình trạng xử phạt oan, sai dẫn đến khiếu
nại, tố cáo gây ảnh hƣởng đến uy tín của cơ quan Nhà nƣớc và quyền
lợi của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ rừng.
N ng cao năng lực và phẩm ch t cho cán bộ thực thi nhiệm vụ về
bảo vệ rừng
Bên cạnh việc n ng cao trình độ chuyên môn phải chú trọng ồi
ƣỡng phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán ộ có thẩm quyền ử lý vi
phạm. Bởi vì, nếu có trình độ chuyên môn nhƣng thiếu đạo đức nghề
nghiệp thì cán ộ, công chức có thẩm quyền cũng hông thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
ăng cường c ng tác kiểm tra giám sát ngăn chặn các hành vi vi
phạm trong bảo vệ rừng
Việc tăng cƣờng kiểm tra làm cho các đối tƣợng có ý định xâm
hại rừng phải lo sợ, nhờ đó giúp ngăn chặn chúng có những hành vi
phá hoại rừng và tài nguyên rừng. Hơn nữa việc kiểm tra phát hiện và
xử lý vi phạm là công cụ răn đe những kẻ cố tình phá hoại rừng. Kết
quả của kiểm tra còn ùng làm cơ sở cho việc truy cứu trách nhiệm
pháp lý trong bảo vệ rừng một cách chính ác, đúng đối tƣợng, đúng
mức độ vi phạm
N ng cao hiệu quả c ng tác dự báo tình hình ph ng ngừa vi
phạm
17



Bên cạnh việc đấu tranh, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ rừng thì các cơ quan chức năng có liên quan cần làm tốt
chức năng ự báo tình hình các vi phạm đồng thời tổ chức thực hiện
tốt công tác phòng ngừa nh m hạn chế những hành vi vi phạm pháp
luật.
ẩy mạnh sự liên kết ph i h p gi a các c quan có thẩm quyền
trong hoạt động quản lý và bảo vệ rừng
Thực hiện tốt mối quan hệ phối hợp giữa các lực lƣợng có thẩm
quyển xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ rừng giúp khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong quá trình kiểm tra, phát hiện, xác minh, giải
quyết các hành vi vi phạm.
ẩy mạnh c ng tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về
bảo vệ rừng pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo
vệ rừng
Sự hiểu biết về pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ và ích lợi trong
quản lý và bảo vệ rừng là khâu mở đầu quyết định đến hành vi của
con ngƣời. Mặc dù trong thời gian qua, các cơ quan chức năng cũng
đã có những cố gắng trong công tác tuyên truyền pháp luật về quản lý
và bảo vệ rừng tới ngƣời dân. Tuy nhiên công tác này vẫn còn chƣa
tƣơng ứng với ý nghĩa, tầm quan trọng và đòi hỏi của thực tế đặt ra.
Nghiên cứu ứng dụng khoa học c ng nghệ hiện đại vào c ng tác
bảo vệ rừng phát hiện và xử lý vi phạm
Cần nhanh chóng nghiên cứu đƣa vào ứng dụng những công nghệ
mới hiện đại, tận dụng những thành tựu trong công nghệ tin học và sự
phát triển của Internet để nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của công tác
bảo vệ rừng nói chung và công tác xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ
rừng nói riêng
Hạn chế yếu kém trong hoạt động quản lý nhà nước có liên quan

- Giải quyết tình trạng di dân tự o, hông để ngƣời dân phá rừng
lấy đất sản xuất
- Đẩy nhanh lộ trình thực hiện việc cải cách chế độ, chính sách
tiền lƣơng
- Rà soát, đánh giá, iểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát
triển kinh tế - xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích, chất lƣợng
rừng
ăng cường ký kết hoặc gia nhập các công ước qu c tế trong lĩnh
vực xử phạt vi phạm hành chính và tội phạm về bảo vệ rừng.
18


uan điểm tăng cƣờng giao lƣu, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
đấu tranh phòng, chống vi phạm cần đƣợc quán triệt sâu sắc trong xây
dựng và thực hiện pháp luật. Hệ thống pháp luật ử lý vi phạm nói
chung và pháp luật về xử lý vi pham pháp luật trong ảo vệ rừng nói
riêng cần phải hài hòa với các chuẩn mực quốc tế, đồng thời nội luật
hóa các cam kết quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia
hực hiện h p tác qu c tế l m nghiệp
Hợp tác quốc tế luôn đƣợc coi là một trong các chiến lƣợc phát
triển quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của xã hội nói chung và
trong việc bảo vệ rừng, phát triển rừng bền vững nói riêng.

TIỂU K T CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề sau:
1. Luận văn đã ph n tích những định hƣớng phải hoàn thiện pháp
luật ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng. Đƣa ra nhóm các giải
pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật ử lý vi
phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng.
2. Trên cơ sở đƣa ra các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức

thực hiện pháp luật ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng, luận văn
cũng đã nêu lên một số giải pháp tổ chức thực hiện n ng cao hiệu quả
ử lý vi phạm trong lĩnh vực ảo vệ rừng trên địa àn tỉnh uảng Trị
nh m đẩy mạnh hiệu quả công tác đấu tranh ử lý vi phạm trong lĩnh
vực ảo vệ rừng trên địa àn tỉnh, góp phần ổn định tình hình an ninh
chính trị, trật tự an toàn ã hội tỉnh nhà.

19


×