Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG

GVHD: NGUYỄN TRUNG DU
SVTH: VÕ MINH THÙY
MSSV: 2110001101
KHÓA: 2010 – 2013

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 02/2013


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Nguyễn
Tất Thành nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã
trực tiếp giảng dạy, tận tâm truyền đạt kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm sống, đó cũng
chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá theo chân em đến suốt cuộc đời.
Cám ơn thầy Nguyễn Trung Du-người đã hướng dẫn em, tận tình giải đáp thắc mắc cho
em trong suốt quá trình em đi thực tập, trong thời gian em làm quen với môi trường thực
tế, bổ sung cho em những kiến thức còn trống để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo
thực tập này.
Em xin gửi lời cản ơn đến Ban Giám Đốc, các anh, chị trong phòng kế toán Công ty
TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh, đặc biệt là chị Phạm Thùy Trang, đã tận tình
hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế. Cám ơn các anh, chị đã không tiếc
thời gian, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành công việc của mình.
Trong suốt quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ
dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không


tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của quý Thầy, Cô cũng như
anh chị trong công ty để em có thể hoàn thiện kiến thức của bản thân, rút ra được những
bài học kinh nghiệm bổ ích để có thể áp dụng vào thực tiễn sau này.
Kính chúc mọi người sức khỏe và thành công.
Tp.HCM, ngày 10 tháng 03 năm 2013
SVTH
VÕ MINH THÙY


NHẬN XÉT CỦA GIÁO
VIÊN HƯỚNG DẪN

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
TP HCM, Ngày……Tháng……Năm 2013


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN

THỰC TẬP

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
TP HCM, Ngày……Tháng……Năm 2013


MỤC LỤC
Lời mở đầu và cam kết
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV QUẢNG
CÁO TRƯỜNG THỊNH
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH

1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ..................................................................... 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................. 1
1.1.3 Cơ cấu bộ máy của công ty ........................................................................... 2
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

1.2.1 Tổ chức công tác kế toán của công ty............................................................. 2
1.2.2 Các đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp ........................ 4
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1 Tổng quan .......................................................................................................... 6
2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo VAS 14 ................................................... 6
2.3 VAS 02 Hàng tồn kho ....................................................................................... 8
2.4 Giới thiệu thông tư 123/2012/BT-BTC ............................................................. 9

Chương 3:MÔ TẢ CÔNG VIỆC ĐÃ ĐƯỢC QUAN SÁT, THỰC HIỆN TẠI CÔNG
TY TNHH TM-DV QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH
2.1 CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1.1 Khái quát công việc thực hiện...................................................................... 11
2.1.2 Trình tự tiến hành ......................................................................................... 11
2.1.3 kết quả công việc.......................................................................................... 12
2.2 CÁC CÔNG VIỆC KHÁC
2.2.1 Công việc giao hàng hóa ............................................................................... 19
2.2.2 Công việc kiểm kê, kiểm tra chất lượng sản phẩm sau gia công .................. 21
2.2.3 Công việc trực điện thoại và ghi nhận đơn đặt hàng ..................................... 21
Chương 3:NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC
3.1 CÁC NỘI DUNG MÀ TRONG QUÁ TRÌNH KHÔNG ĐƯỢC HỌC .................... 23
3.2 Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA SINH VIÊN ...................................................................... 23
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 24


TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 25
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 26


LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Quá trình sản xuất chính là hoạt động tự giác và có ý thức của con người nhằm biến các
vật thể tự nhiên thành vật phẩm, hàng hóa có ích đáp ứng được nhu cầu riêng của bản
thân cũng như phục vụ nhu cầu chung của toàn xã hội.
Khi xã hội ngày càng phát triển, mức sống được nâng cao kéo theo nhu cầu khách
quan của con người được nâng lên. Ai cũng muốn bản thân mình được sử dụng các thứ
hàng hóa chất lượng tốt, mẫu mã đẹp. Doanh nghiệp hơn ai hết họ hiểu rõ điều này, nâng
cao quy trình công nghệ đã không ngừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, nâng cao quy trình
công nghệ sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm
Chính vì lí do như thế, nhu cầu mua hàng của khách càng ngày càng được nâng
cao và kế toán bán hàng có một vị trí không thể thiếu trong công tác kế toán của công ty.
Với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Cô Trường Đại học Nguyễn Tất Thành và sự
chỉ dẫn của anh chị phòng kế toán tài chính Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường
Thịnh, em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp và bài báo cáo với chuyên đề “ Tìm
hiểu công việc kế toán bán hàng”.
Ngoài phần mở đầu nội dung đề tài bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV
QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH
Chương 2:MÔ TẢ CÔNG VIỆC ĐÃ ĐƯỢC QUAN SÁT, THỰC HIỆN TẠI
CÔNG TY TNHH TM-DV QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH
Chương 3:NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT ĐÃ
HỌC


KẾ HOẠCH THỰC TẬP
Họ và tên:

Võ Minh Thùy

Ngày sinh:


10/06/1992

Mã số sinh viên:

2110001101

Khoa:

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành

1. Kế hoạch thực tập:
STT

Thời gian

Công việc

Dự kiến kết
quả

Ghi chú

1
2
3
4

5

2. Dự kiến đề tài sẽ tìm hiều
Kế toán bán hàng
3. Cam kết
 Chấp nhận sự phân công hướng dẫn của khoa về giáo viên hướng dẫn.
 Trung thực trong quá trình thực hiện đề tài, không sao chép từ các đề tài khác,
không làm giả tài liệu hồ sơ minh chứng trong báo cáo thực tập
 Tuân thủ tuyệt đối các nội quy của trường về thực tập
 Hoàn tất các nội dung thực tập theo đúng kế hoạch đã nêu trên.
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực tập
Võ Minh Thùy


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM-DV
Quảng cáo Trường Thịnh
Khái quát về công ty TNHH TM-DV Quảng cáo Trường Thịnh

1.1.

1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
-

Tên công ty: CÔNG TY TNHH TM DV QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH

-

Tên giao dịch quốc tế: TRUONG


THINH TRADING SERVICES

ADVERTISING COMPANY LIMITED.
-

Tên viết tắt: TRUONG THINH ADVERTISING CO.,LTD.

-

Mã số thuế : 0306067322.

-

Hình thức hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên.

-

Địa chỉ: 06 Trần Bình Trọng, Phường 1, Quận 5, Tp.HCM.

-

Điện thoại:

-

Email:

-


Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại-Dịch vụ-Quảng cáo.

62774486 -39237544

Fax: 9237544

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh được thành lập ngày
13/10/2008 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0306067322 do Phòng
đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp.HCM cấp.
Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh là Công ty đã đi vào hoạt động
một thời gian gặp nhiều khó khăn vì đây là công ty có vốn kinh doanh do cá nhân tự
góp vào, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình do đó cũng gặp khá nhiều rủi ro.
Qua gần 5 năm phát triển và trưởng thành, công ty đã liên tục khẳng định vụ thế và
uy tín trên thương trường, trở thành một trong những công ty tin cậy, cung cấp chuyên
nghiệp các sản phẩm dịch vụ trong các lĩnh vực:
-

Tư vấn thiết kế, cung cấp các giải pháp về quảng cáo.

-

Mua bán, lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị văn phòng, các loại động cơ…

-

Cung cấp các dịch vụ liên quan đến in, thuê thiết bị, dịch vụ bảo trì máy
móc thiết bị văn phòng…
1



1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
PHÒNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHÒNG THỦ QUỸ

PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KỸ THUẬT

Sơ đồ 1.1: tổ chức bộ máy của công ty
-

Chi nhánh:

Chi nhánh:

54 Dương Bá Trạc, P.2, Q.8, Tp.HCM

Xưởng:

74 Phan Huy Trực, P. Tân Kiểng, Q.7, Tp.HCM

1.2. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
1.2.1 Tổ chức công tác kế toán của công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOẢN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN THANH
TOÁN VÀ CÔNG NỢ

KẾ TOÁN BÁN HÀNG

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2: tổ chức phòng kế toán của công ty
Nhiệm vụ của các vị trí kế toán trong doanh nghiệp:
 Kế toán trưởng:
 Tổ chức công tác thống kê và bộ máy kế toán trong doanh nghiệp một cách hợp lí.
 Mức định vốn lưu động, huy động vốn, quan sát việc sử dụng vốn của công ty.
Kiểm tra tài chính, phân tích tài chính.
 Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Nhà Nước về hoạt động kế toán.
2


 Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán , ghi chép, tính toán, phản ánh trug thực
khách quan, đầy đủ, rõ ràng, dể hiểu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Kế toán tổng hợp:
 Lập báo cáo tổng hợp theo yêu cầu của nhà nước và công ty.
 Trợ lý cho Kế toán trưởng, giúp đỡ các bộ phận khác khi cần thiết.
 Giữ sổ cái cho công ty, tổ chức lưu trữ tài liệu của kế toán.
 Phân tích kế toán chi phí dịch vụ, chi chi phí bán hang, chi phí quản lý của công ty.
 Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập – xuất tiêu thụ hàng hóa của
công ty, xác định kết quả lãi lỗ, ghi chép sổ cái, lập báo cáo quyết toán thuế - báo

cáo tài chính.
 Kế toán thanh toán và công nợ:
 Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán
theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán. Giữ các sổ sách, báo biểu có liên quan
đến tài khoản thanh toán.
 Cuối tháng lập ra bảng theo dõi khấu trừ công nợ cho từng đối tượng khách hàng,
thu nợ và trả nợ khách hàng khi đến hạn thanh toán.
 Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ hàng hóa và kiểm tra thực tế việc thực hiện
các hợp đồng. Tính toán tiền lương, các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN…, theo dõi các khoản tạm ứng lương của cán bộ công nhân
viên.
 Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp. Tổng hợp tình
hình tăng giảm TSCĐ, tính toán trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Kế toán bán hàng
 Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ hàng hóa và kiểm tra thực tế việc thực hiện
các hợp đồng.
 Thủ quỹ
 Là bộ phận độc lập, có trách nhiệm thu tiền, chi tiền theo lệnh của Ban Giám Đốc
và Kế Toán Trưởng.
 Có nhiệm vụ mở các sổ chi tiết cho từng loại tiền mặt, ghi chép chi tiết từng
nghiệp vụ thu tiền, chi tiền phát sinh trong ngày.
3


 Nắm vững tiền mặt tại công ty, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ thu, chi tiền phát
sinh trong ngày.
 Theo dõi chặt chẽ các khoản thu, chi tạm ứng và báo cáo kịp thời tình hình công nợ
cho kế toán tổng hợp cũng như kế toán trưởng. Theo dõi các khoản nợ của khách
hàng cũng như nội bộ công ty. Mở sổ chi tiết ghi nhận việc thanh toán công nợ và
vốn bằng tiền. Cuối ngày báo cáo tiền mặt tồn quỹ.

Các bộ phận kế toán luôn có sự hỗ trợ, phối hợp nhịp nhàng trong công việc, luôn đối
chiếu, kiểm tra số liệu khớp và chính xác để lập báo cáo. Tất cả làm việc theo mục đích
và lợi ích của công ty.
1.2.2 Các đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh được tổ
chức theo hình thức tập trung toàn bộ công tác kế toán của Công ty tập trung tại phòng kế
toán tài chính.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành tại
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
-

Tổ chức sổ sách kế toán theo hình thức: Nhật ký chung

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên

-

Phương pháp tính và nộp thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ

-

Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

-

Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N năm
dương lịch. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa


Phòng kế toán tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung, toàn bộ số
liệu được xử lý trên máy tính thông qua việc ứng dụng phần mềm kế toán MISA.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp kế toán tiến hành nhập dữ liệu
vào máy tính. Máy tính sẽ tự động xử lý số liệu trên các sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ
quỹ.
Cuối tháng, trên cơ sở các sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối
chiếu khớp với sổ cái tổng hợp sẽ lập báo cáo tài chính.
4


Sơ đồ và quy trình ghi sổ kế toán:
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ QUỸ

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

SỔ CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giải thích:
Ghi hằng ngày ( định kỳ)
Ghi vào cuối tháng ( hoặc định kỳ )
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty


5


Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng
Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán, bán những sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán những hàng hóa mua vào.
Họa động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác
nhau như: bán hàng, bán hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng giao theo
hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý… về nguyên tắc kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào
sổ kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm nhưng bù lại
doanh nghiệp được sỡ hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền.
2.1 Tổng quan
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Chuẩn mực số 14 doanh thu và thu nhập khác.
Chuẩn mực số 02 hàng tồn kho.
Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo VAS 14
Theo chuẩn mực số 14 :”Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) thì:
Doanh thu là tổng thu giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
a) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
b) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản phầm hoặc hàng hóa cho người mua;
c) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
d) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
e) Doanh thu đã được thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
f) Xác đinh được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

6


Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
 TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5114 “Doanh thu trợ giá, trợ cấp”
 TK 5117 “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thep phươn pháp khấu trừ, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền
phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 :

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 3331

Thuế GTGT phải nộp

Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 :

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với hàng hóa chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3387:

Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 :

Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 :


Thuế GTGT phải nộp
7


Đối với hàng gửi đại lý, khi xác định tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK131 :

Phải thu khách hàng

Có TK511 :

Doanh thu bán hàng

Có TK3331 :

Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có 521: Chiết khấu thương mại
Có 531: Hàng bán bị trả lại
Có 532: Giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ 511: Doanh thu bán hàng
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh

2.3 VAS 02 Hàng tồn kho
Theo chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì:
Hàng tồn kho: là những tài sản:

 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi
bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
 Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm
thủ tục nhập kho thành phẩm;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi đường;
8


 Chi phí dịch vụ dở dang.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho, bao gồm:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh
khác phát sinh trên mức bình thường;
 Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo quy định về chi phí mua;
 Chi phí bán hàng;
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp tính theo giá đích danh;
 Phương pháp bình quân gia quyền;

 Phương pháp nhập trước, xuất trước;
 Phương pháp nhập sau, xuất trước.
2.4 Giới thiệu thông tư 123/2012/TT-BTC
Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐCP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được
hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

9


2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như
sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hoá cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch
vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá
đơn cung ứng dịch vụ.
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như
sau:


Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền
bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.

Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội
bộ (không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.

Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao
gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ
cho việc gia công hàng hoá.

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục
công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số
tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị.

10


Chương 3: Mô tả công việc đã được quan sát, thực hiện tại
Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh
3.1 CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
3.1.1 Khái quát công việc thực hiện
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình chính của Công ty. Quá trình tiêu thụ hàng hóa tại
cong ty là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu tiền hàng hoặc được khách

hàng chấp nhận thanh toán.
Tại công ty, kết quả tiêu thụ hàng hóa được xác định giữa doanh thu thuần với giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Yêu cầu công việc:
-

Giám sát chặc chẽ việc giao nhận hàng hóa trên phương diện số lượng và chất lượng

-

Tránh việc mất mát hư hỏng

-

Quản lí chặc chẽ tình hình thanh toán của khách hàng

-

Xác định số lượng hàng hóa, thành phẩm bán ra trong ngày

-

Xác đinh doanh thu bán ra

-

Nắm tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa, sản phẩm.

3.1.2 Trình tự tiến hành

Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng thông qua email, điện
thoại … yêu cầu công ty gửi báo giá.
Bước 2: Sau khi nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng, nhân viên bán hàng
tiến hàh lập và gửi báo giá cho khách hàng.
Bước 3: khách hàng nhận báo giá của doanh nghiệp, tiến hành lập Đơn đặt hàng và
chuyển cho nhân viên bán hàng
Bước 4: nhân viên bán hàng nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán kho.
Bước 5: Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng, kế toán kho tiến
hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho

11


Bước 6: Thủ kho nhận phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, sau đó chuyển hàng
đến cho nhân viên bán hàng
Bước 7: Nhân viên bán hàng nhận được hàng từ thủ kho, tiến hành lập Hóa đơn
bán hàng và chuyển hàng đến cho khách hàng.
Bước 8: Khách hàng nhận hàng và hóa đơn từ nhân viên bán hàng và làm thủ tục
thanh toán. Trong các trường hợp:
Trường hợp 1: Khách hàng chưa thanh toán  Kế toán ghi sổ công nợ
Trường hợp 2: khách hàng thanh toán  Nhân viên bán hàng nhận tiền thanh toán
và chuyển cho nhân viên kế toán
Bước 9: nhân viên bán hàng lập phiếu thu và chuyển tiền cùng phiếu thu cho thủ
quỹ.
Bước 10: thủ quỹ nhận phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ.
3.1.3 Kết quả của công việc
Các loại chứng từ:
 Đơn đặt hàng
 Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng








Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa
Thẻ kho.
Phiếu thu tiền mặt
Hóa đơn GTGT
Giấy báo có của ngân hàng
Bảng kê tính thuế

Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ Nhật ký chung: sổ ghi phản anh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo trật tự thời gian của chúng.
 Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng…
 Sổ cái các tài khoản: TK 511, TK 632, TK 911, …
 Sổ chi tiết các tài khoản: TK 511, TK 131,…

12


Sơ đồ hạch toán:
Hạch toán giá vốn:

Sơ đồ 2.1 : Hạch toán giá vốn hàng bán
Hạch toán doanh thu:

Sơ đồ 2.2 : Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


13


Chứng từ minh họa:

CÔNG TY TNHH TM DV QUẢNG CÁO
TRƯỜNG THỊNH

Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

06 Trần Bình Trọng, P.01, Q.05

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Số : XK11/01

Nợ: 632
Có:1561

Họ và tên người nhận hàng: CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ PHƯƠNG VIỆT
Lý do xuất: Xuất bán theo HĐ số 0071053
Xuất tại kho: Hàng hóa

Địa điểm: C.ty TNHH TM DV Quảng Cáo Trường Thịnh

Tên, nhãn

hiện, quy cách,
phẩm chất vật Mã
STT
tư, dụng cụ
số
sản phẩm,
hàng hóa
A
B
C
1
Máy bơm động MQ
cơ xăng
P
Cộng

Số lượng
Đơn
vị
tính
D
Cái

Yêu
cầu

Thực
xuất

1

05

2
05

Đơn giá

Thành tiền

3
22.064.940

4
110.324.700
110.324.700

Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Một trăm mười triệu ba trăm hai mươi bốn ngàn bảy trăm
đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
Người lập phiếu

Người nhận hàng Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)
đóng dấu)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

14


CÔNG TY TNHH TM DV QUẢNG CÁO TRƯỜNG THỊNH
MST: 030606732
Địa chỉ: 06 Trần Bình Trọng, Phường.01, Quận. 05

BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA
THÁNG 01/2013

STT

Mặt hàng

ĐV
T

Đơn giá

1


Máy bơm
động cơ
xăng
Máy phát
điện
Quạt công
nghiệp
Máy bơm
nước
Máy in
canon
Động cơ
điện 3 pha
CỘNG

cái

2
3
4
5
6

Tồn đầu
kỳ
SL
TT

Nhập trong kì


Xuất trong kì

Tồn cuối kì

22,064,940

SL
10

TT
220,649,400

SL
5

TT
110,324,700

SL
5

TT
110,324,700

cái

40,000,000

11


440,000,000

7

280,000,000

4

160,000,000

cái

21,500,000

15

322,500,000

8

172,000,000

7

150,500,000

cái

2,000,000


50

100,000,000

15

30,000,000

35

70,000,000

cái

2,200,000

45

99,000,000

15

33,000,000

30

66,000,000

cái


1,800,000

75

135,000,000

25

45,000,000

50

90,000,000

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

1,317,149,400
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

670,324,700

646,824,700

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

15



16


17


×