Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời nói đầu:
Phần I: tổng quan về công ty trách nhiệm hứu hạn một thành
viên cấp nước nghệ an………………………
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên cấp nước nghệ an……………………………………………
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy của công
ty………………………………………………………………………
1.2.1 .Chức năng , nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh…………………………
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ…………………………
1.2.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên cấp
nước nghệ an……………………………………………………………………
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính…………………………………
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn………………………………
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính…………………………………………
1.4.Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thức
tập……………………
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………….
1.4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty…………………………
1.4.1.2 Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán………….
1.4.2 Tổ chức thục hiện các phàn hành kế toán………………………………
1.4.2.1 Một số đặc điểm chung cần giới thiệu………………………………….
1.4.2.2 Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập…………………
1.4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính………………………………………
1.4.4 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán………………………………………
1.5. Những thuận lợi khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán
tại đơn vị thực
tập………………………………………………………………
1.5.1. Thuận lợi…………………………………………………………………
1.5.2 Khó khăn………………………………………………………………….
1.5.3 Hướng phát triển………………………………………………………….
Phần II : Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An.
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
một thành viên cấp nước nghệ an…………………………………………….
2.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí tại công ty………………………………
2.1.2. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm……………………………
2.2 Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
1
2
2
4
4
4
5
8
8
9
1
0
1
0
1
0
1
0
12
12
15
21
21
22
22
23
23
24
24
24
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty TNHH một thành viên cáp nước nghệ
an…………………………….
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………………
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………………
2.2.3Kế toán sản xuất chung……………………………………………………
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………………………………………
2.2.5 Công tác tính giá thành tại công công ty TNHH một thành viên cấp nước
nghệ an…………………………………………………………………
2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước
nghệ an…………………………………………………………………………
2.3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty…………………………………………………………….
2.3.1.1. Một số nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty……………………………………………………
2.3.2.Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty TNHH một thành viên cấp nước nghệ an…………
2.3.2.1. Việc sử dụng hệ thống tài khoản trong tập hợp chi phí sản xuất………
2.3.2.2 Về công tác kế toán chi phí sản xuât và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH một thành viên cấp nước nghệ an……………………………
Kết luận………………………………………………………………………
25
25
25
32
37
42
44
47
47
47
47
48
48
50
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Danh mục bảng biểu
Sơ đồ 1:Quy trình sản xuất nước sạch tại công ty 5
Sơ đồ 2:Bộ máy quản lý tại công ty 6
Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2008 – 2009 8
Bảng 1.2 Chỉ tiêu tài chính 9
Sơ đồ 1.3:Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên cấp nước nghệ
an 11
Sơ đồ 1.4 Quy trình ghi sổ ké toán 13
Sơ đồ 1.5:Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán 14
Sơ đồ 1.6 Trình tự luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền 15
Sơ đồ 1.7: Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ vật tư 16
Sơ đồ 1.8:Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ TSCĐ 17
Sơ đồ 1.9: Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ tiền lương 18
Sơ đồ 1.10: Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ thanh toán công nợ 19
Sơ đồ 1.11: Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ chứng từ giá thành 20
Sơ đồ 1.12: Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ chứng tù bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh 21
Biểu 1:Tình hình nhập xuất vật tư 26
Biểu 2: phiếu xuất kho 27
Biểu 3: phiếu xuất kho 28
Biểu 4: Sổ chi tiết TK6211 29
Biểu 5: Chứng từ ghi sổ 45. 30
Biểu 6 :Sổ cái TK 6211 30
Biểu 7 :Sổ chi tiết 621D 31
Biểu 8 :Chứng từ ghi sổ 48 31
Biểu 9:Sổ cái TK 621D 32
Biểu 10 :Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 34
Biểu 11 :Sổ chi tiết TK 621 35
Biểu 12 : Chứng từ ghi sổ số 51 36
Biểu 13 :Sổ cái TK 6221 36
Biểu 14 :Bảng phân bổ khấu hao 38
Biểu 15 :Sổ chi tiết TK 627 40
Biểu 16 :Chứng từ ghi sổ số 47 41
Biểu 17:Sổ cái TK 627 43
Biểu 18:Sổ chi tiết TK 154 43
Biểu 19 :Chứng từ ghi sổ số 48 44
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 20 :Sổ cái TK 154 45
Biểu 21 :Sổ chi tiết TK632 45
Biểu 22 :Chứng tù ghi sổ số 49 46
Biểu 23 :Sổ đăng ký chứng từ 46
Biểu 24:Bảng tính giá thành sản phẩm nước 50
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong thời kỳ hội nhập, nền kinh tế ngày một phát triển đi lên, các doanh
nghiệp cùng nhau ra đời và những gì ra đời sau đều biết áp dụng và phát huy những
ưu điểm của cái đã tồn tại. Thời kỳ của cạnh tranh công bằng, và gần như không còn
có ngành nghề gì là độc quyền nữa. Kể cả viễn thông, ngân hàng, bưu điện, điện, nước
sạch. Không còn chỉ có những doanh nghiệp độc quyền của Nhà nước nữa mà đã xuất
hiện những công ty tư nhân kinh doanh trong lĩnh vực này. Chính vì vậy để tồn tại
trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải thay đổi theo, bắt kịp theo để đáp
ứng được những gì người tiêu dùng yêu cầu. Làm thế nào để sản phẩm bán ra có giá
bán thật thấp nhưng sản phẩm vẫn chất lượng và thoả mãn yêu cầu của người tiêu
dùng. Vậy phải làm gì để tồn tại được khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và
ngày càng hoàn thiện hơn? Đó chính là câu hỏi chung của các doanh nghiệp, muốn
sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp phải nỗ lực hết
sức trong cả khâu tiêu thụ lẫn sản xuất. Nói đến sản xuất điều chúng ta quan tâm đầu
tiên đến là chi phí sản xuất, các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm. Phải tính
toán thế nào để chi phí bỏ ra thật hợp lý, không lãng phí,tiết kiệm.
Nước sạch là một sản phẩm quan trọng trong thời đại kinh tế phát triển nhưng
đi kèm ô nhiễm môi trường này. Không khí ô nhiễm, thực phẩm ô nhiễm, nếu nguồn
nước ô nhiễm nữa thì con người khó có thể sống khoẻ mạnh. Một khi sản phẩm đã
quan trọng, có thể đem lại lợi nhuận thì nhiều người sẽ đầu tư để kinh doanh, và sự
cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và ngưòi có lợi chính là ngưòi tiêu dùng, còn các doanh
nghiệp thì đau đầu vì phải đưa ra phương hướng kinh doanh để tồn tại. Trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, chính vì nhận
thức được vai trò của công tác chi phí giá thành cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn
của cô giáo và các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ
An” để làm để tài cho Chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 2 phần như sau:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của bản thân
còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong có được sự nhận xét, góp ý của thầy, cô giáo và các cô, chú, anh chị phòng Tài
vụ của công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÂP NƯỚC NGHỆ AN
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
Tên Công ty: Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Tên giao dịch quốc tế: NGHE AN WATER SUPPELY ONE- MEMBER COMPANY
LIMITED NAWASCO., LTD.
Tên viết tắt: NAWASCO
Địa chỉ: Số 32 Đường Phan Đăng Lưu – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
Số điện thoại: 0383.844807 0383.564192
Số Fax: 038 844807
Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp: Quyết định thành lập số 315/ QĐUB. DMDN ngày
20/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nước sạch, thi công xây lắp các
công trình cấp thoát nước.
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An tiền thân là Nhà máy nước
Vinh được thành lập vào năm 1957.
Cùng với sự phát triển của thành phố Vinh được sự quan tâm của Chính phủ, các bộ
ngành Trung ương, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh, các sở, ban ngành cấp tỉnh, một hệ thống
cấp nước toàn bộ, hoàn chỉnh và hiện đại với công suất20.000m
3
/ngày đã ra đời vào
ngày 15/9/1987, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ trên phạm vi toàn TP
Vinh.
Đi đôi với việc phát triển số hộ dân sử dụng nước máy ở thành phố Vinh, năm
1995, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định đổi tên Nhà máy nước Vinh thành Công ty
cấp nước Nghệ An, đồng thời giao nhiệm vụ Công ty mở rộng phạm vi hoạt động tìm
kiếm nguồn vốn, lập dự án xây dựng, mở rộng năng lực cấp nước cho thành phố Vinh
và các thị trấn khác trong Tỉnh. Hơn 400 nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, bệnh viện,
trường học được sử dụng nước máy. Chất lượng nước đảm bảo tiêu chuẩn. Thực hiện
chủ trương chuyển đổi
của Đảng và Nhà nước, năm 2006, công ty cấp nước Nghệ An được chuyển đổi
thành Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An.
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Với những thành tích xuất sắc trong lao đông, sản xuất và sự cống hiến của
mính suốt thời gian qua, lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã được Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, các bộ ngành và chính quyên địa phương tặng thưởng nhiều
danh hiệu cao quý, nhiều bằng khen, giấy khen. Đặc biệt Công ty đã được Chính phủ
tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, được chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao
động hạng Ba
Năm 2007 Công ty kỷ niệm 50 năm ngày thành lập và đã vinh dự được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhì.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên cấp nước nghệ an hoạt động và
kinh doanh theo luật doanh nghiệp và các văn bản pháp qui khác.Công ty thành lập để
huy động và sử dụng vố có hiệu quả trong việc cấp nước sạch cho nhân dân và lắp các
hệ thống ống nước.
- Sản xuất kinh doanh nước sạch cung cấp cho các đối tượng sử dụng là nhân
dân, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ
- Lắp đặt sửa chữa đường ống, đồng hồ và các sản phẩm cơ khí thiết bị chuyên
dùng cho nghành nước
- Thiết kế thi công, lắp đặt các trạm bơm nhỏ và đường ống cấp nước với quy
mô vừa theo quy mô của khách hàng
Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch là sản
phẩm chính của công ty, và sản phẩm này đòi hỏi phải đúng như tên của nó là sạch ,
đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Chính vì vậy quy trình công nghệ sản xuất nước
sạch của Công ty được diễn ra hoàn toàn khép kín, một cách liên tục, không có sự
ngắt quãng.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất , quy trình công nghệ
a. Quy trình công nghệ
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất nước sạch tại Công ty:
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Nguồn :phòng kỹ thuật )
Nước thô được lấy từ các nguồn sông được bơm lên từ trạm bơm được truyền
dẫn qua đường ống nước thô dài về khu xử lý. Sau khi được Clo sơ bộ, phân chia qua
bể lưu lượng. Khi được phân phối về hai khu xử lý châm phèn Al
2
(SO
4
)
3
tuỳ thuộc vào
chất lượng của nguồn nước. Sau đó nước đưa qua được hệ thống bể phản ứng, lắng
ngang và bẩn kết tủa lắng xuống được xả ra ngoài qua hệ thống van xả cặn. Nước
được dẫn tiếp đến bể lọc nhanh, trọng lực châm Clo khử trùng và thu được nước sạch
để cho vào bể chứa. Sản phẩm nước sạch sẽ được đưa đến với người sử dụng qua hệ
thống bơm cấp II.
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
9
Trạm bơm I
Bể lưu lượng
Bể lọc nhanh
trọng lực
Thiết bị trộn
phèn tĩnh
Bể chứa
Bể phản ứng
+ Bể lắng
Trạm bơm II
Clo khử trùng
Tiêu thụ
Clo sơ bộ Al
2
(SO
4
)
3
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất nước sạch tại Công ty
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Nguồn :Phòng hành chính)
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực
tuyến chức năng:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty có quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty.
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
10
Sơ đồ 1. 2: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
NM nước
Hưng Vĩnh
CHỦ TỊCH CÔNG TY
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
ĐOÀN THANH NIÊN
CÔNG ĐOÀN
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH KỸ
THUẬT
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH
PHÁP LUẬT
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng tài
vụ kế toán
XN xây lắp
nước
Phòng kinh
doanh
Ban Thanh
tra
Ban QLDA
đầu tư
Phòng kiểm
định chất
lượng
XN cấp
nước các
TT miền
núi
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
5 Chi
nhánh cấp
nước
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chủ tịch công ty: Đại diện cho chủ sở hữu do UBND Tỉnh bổ nhiệm là người
cao nhất của công ty có quyền thông qua những vấn đề sống còn những định hướng
quan trọng như phương hướng sản xuất kinh doanh kế hoạch đầu tư dài hạn, thông
qua báo cáo tài chính lập các quỹ các quyền và nhiệm vụ khác được quy định trong
điều lệ của công ty
- Giám đốc: Đứng đầu công ty là giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn
công ty, là đại biểu pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho toàn quyền lợi
của công nhân viên toàn công ty và chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc, thực
hiện chức năng điều hành về mặt kỹ thuật ở các Nhà máy nước, các chi nhánh cấp
nước và phòng kế hoạch kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao trình độ của công nhân.
- Phó giám đốc phụ trách pháp luật: giúp việc cho giám đốc và phụ trách về
quản lý nhân sự, liên quan bên pháp luật.
Các phòng ban chức năng bào gồm: Phòng tài vụ kế toán, phòng Tổ chức hành
chính, phòng kinh doanh, và phòng kỹ thuật - kế hoạch.
- Phòng tài vụ - kế toán có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác hạch toán
trong công ty theo yêu cầu, chế độ kế toán nhà nước, theo dõi hạch toán các khoản chi
phí phát sinh, kiểm tra giám sát và chịu trách nhiệm về kế hoạch tài chính, vốn đảm
bảo cho công ty có vốn liên tục hoạt động.
- Phòng Tổ chức hành chính: Tổng hợp, tham mưu và thực hiện công tác bộ
máy cán bộ, công tác kiểm tra, thanh tra, công tác sử dụng lao động, tình hình nhân sự
xây dựng chính sách tiền lương, tiền thưởng, thực hiện triển khai các chế độ chính
sách của nhà nước và công ty, quản lý hồ sơ cán bộ.
- Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị
trường, khai thác hợp đồng nhận thầu, lập các Hợp đồng kinh tế, lập và kiểm tra kế
hoạch sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát đối với xí
nghiệp xây lắp, tham mưu cho giám đốc trong công tác kỹ thuật, kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty còn có xí nghiệp xây
lắp, nhà máy nước Hưng Vĩnh và Nhà máy nước Miền núi.
- Nhà máy nước Hưng Vĩnh: Nhà máy sản xuất nước sạch cung cấp nước vào
mạng lưới thành phố Vinh
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xí nghiệp cấp nước các thị trấn miền núi:Cung cấp nước sạch cho 7 Huyện
miền núi
- Xí nghiệp xây lắp nước: Tham gia xây lắp các công trình ngoài thành phố và
các huyện xã lân cận.
1.3.Đánh giá khái quát tình hình tài chính
1.3.1.Bảng so sánh tình hình tái sản và nguồn vốn năm 2008 – 2009
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số tiền ( VNĐ)
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền (VNĐ)
Tỉ
Trọn
g (%)
+/- %
I.Tổng TS 334.807.128.586 100 328.778.014.866 100 -6.029.113.720 -1,8
1.TS NH 51.347.071.752 15,34 54.046.509.676 16,44 2.699.437.924 5,26
2.TS DH 283.460.056.834 84,66 274.731.505.190 83,56 -8.728.551.644 -3,08
II. Tổng NV 334.807.128.586 100 328.778.014.866 100 -6.029.113.720 -1,8
1.Nợ phải trả 157.813.479.286 47,14 150.224.881.783 45,69 -7.588.597.503 -4,81
2.Vốn CSH 176.993.649.300 52,86 178.553.133.083 54,31 1.559.483738 0,88
(Nguồn :Bảng cân đối kế toán Năm 2009)
Bảng 1.1:tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2008 - 2009
Tổng tài sản (tổng nguồn vốn) năm 2009 so với năm 2008 giảm 6.029.113.720 đồng
tương ứng giảm 1,8% trong đó:
- Tài sản ngắn hạn (TSNH) năm 2009 so với năm 2008 tăng 2.699.437.924đồng tương
ứng tăng 5,26%. Tài sản dài hạn (TSDH) năm 2009 so với năm 2008 giảm
8.728.551.644 đồng tương ứng giảm 3,08 %
Nhìn vào bảng ta thấy TSNH tăng ,còn tài sản dài hạn giảm.
Điều này cho thấy sự giảm xuống của tài sản là do sự giảm xuống của tài sản dài
hạn.Và sự giảm xuồng của hàng tồn kho.hàng tồn kho năm 2009 giảm so với năm
2008.Đây là biểu hiện tốt về khả năng kinh doanh của công ty
- Nợ phải trả năm 2009 so với năm 2008 giảm 7.588.597.503 đồng tương ứng
giảm 4,81%. Vốn chủ sở hữu năm 2009 so với năm 2008 tăng 1.559.483738 đồng
tương ứng tăng 0,88 %.Ta thấy nợ phải trả của năm 2009 giảm xuống so với năm
2008, cho thấy khả năng hoàn trả nợ của công ty tốt.thể hiện doanh thu trong năm
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cao.Vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng lên một cách tương đối, chứng tỏ công ty
có lợi thế và uy tín ở các nhà đầu tư.
- Phân tích tài sản dài hạn ta thấy sự giảm xuống của tài sản dài hạn không phải
do công ty thu hẹp quy mô sản xuất. Mà nguyên nhân giảm tài sản dài hạn là do công
ty đã giảm được các khoản nợ phải trả.Điều này nhằm đem lại cho công ty có nhiều
lợi thế về mọi mặt hiện tại và lâu dài.
Hơn nữa ta thấy số tiền phải trả người bán cao thể hiện sự chiếm dụng vốn của
công ty co.đây là chỉ tiêu tốt.công ty nên phát huy
1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Năm Chênh
lệch
2008 2009
Tỷ suất tài trợ
(1)
(%) x100=52,86 x100=54,31 1,45
Tỷ suất đầu tư
(2)
(%) x100=84,66 x100=83,56 -1,1
Khả năng thanh toán
hiện hành
(3)
(lần)
=2,12 = 2,19 0,07
Khả năng thanh toán
nhanh
(4)
(lần)
=0,12 =0,25 0,13
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
(5)
(lần)
=1,97 =2,35 0,38
Bảng1. 2: Chỉ tiêu tài chính (Nguồn :Bảng cân đối kế toán 2009)
Chú thích:
(1)
tỉ suất tài trợ = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
(2)
Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
(3)
Khả năng thanh toán hiện hành=Tổng tài sản/Tổng nợ phải trả
(4)
Khả năng TT nhanh=Tiền và các khoản tương tương đương tiền/Nợ NH
(5)
Khả năng TT ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
NX:
Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng NV
hiện nay của doanh nghiệp. Tỷ suất tài trợ của năm 2009 so với năm 2008 tăng
1,45%.Điều này cho thấy năm 2009 nguồn vốn ít phụ thuộc vào bên ngoài.Cho nên
khả năng tự chủ về tài chính tốt hơn trước
- Tỷ suất đầu tư :Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tư của công ty. Tỷ suất đầu
tư của năm 2009 là 83,56% giảm so với năm 2008 là 84,66% tương ứng tỷ lệ
-1,1%.Điều này chứng tỏ doanh nghiệp chưa quan tâm đầu tư vào TSCĐ, điều này có
thể hạn chế việc đổi mới kỹ thuật ,công nghệ để tạo ra tiền đề cho việc tăng năng lực
sản xuất trong tương lai.
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khả năng thanh toán hiện hành: Phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản mà
doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả( Nợ DH, nợ NH).Chỉ têu
này cho biêt toàn bộ giá trị thuần của tái sản hiện có ,doanh nghiệp có khả năng thanh
toán các khoản nợ hay không?.Ta thấy khả năng thnah toan hiện hành của năm 2009
tăng so với năm 2008 là 0,07 lần .chứng tỏ các khoản nợ của công ty có tài sản đảm
bảo cao.
- Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số này là thước đo các khả năng tài trợ ngay
đối với các khoản nợ ngắn hạn. Cụ thể hệ số này ở công ty năm 2009 tăng so với 2008
là 0,13 lần cho thấy công ty có cố gắng duy trì và tăng thêm lượng tiền mặt trong năm
2009 để tăng khả năng thanh toán nhanh .Tuy nhiên doanh nghiệp đã dự trữ tiền mặt
và các khoản tương tiền khá lớn, điều này là không nên
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 tăng so với 2008 là 0,38 lần.Chứng
tỏ khả năng thanh toán nợ của công ty năm 2009 tốt.Tạo điều kiện thuận lợi cho công
ty. Chứng tỏ công ty có lợi thế và uy tín đối với các nhà đầu tư.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên cấp
nước nghệ an.
Hiện nay, phòng kế toán của đơn vị có 10 người, mỗi người phụ trách một phần hành
khác nhau. Với năng lực chuyên môn vững chắc, các thông tin, số liệu mà phòng đưa
ra luôn được đánh giá kịp thời, trung thực và hợp lý.
Dựa vào các lĩnh vực hoạt động, đặc điểm quy trình sản xuất, quy mô phạm vi
địa bàn hoạt động mà công ty TNHH 1 thành viên cấp nước Nghệ An đã lựa chọn cho
mình hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1.2.Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
14
Kế toán trưởng kiêm trưởng
phòng tài vụ kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
XN
xây lắp
Kế toán
NM
nước
Hưng
Vĩnh
Kế toán
XN cấp
nước
miền núi
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
tiền
gửi
Kế
toán
thuế
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
bán
hàng
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại C.ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài vụ là giám sát viên tài chính của Nhà
nước đặt tại đơn vị mình chịu trách nhiệm giúp Giám đốc hạch toán SXKD và quản lý
vốn, tài sản của đơn vị mình, trực tiếp quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ kế toán và nhân
viên thu ngân.
- Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng tài vụ có trách nhiệm tổng hợp các phần
hành kế toán và báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước, phụ trách phần
hành kế toán TSCĐ ngoài ra còn tham mưu và giúp cho Kế toán trưởng quản lý, điều
hành kế toán phần hành.
- Kế toán xí nghiệp xây lắp có trách nhiệm thực hiện tập hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của xí nghiệp như công trình xây lắp, quyết toán công trình và có
nghĩa vụ báo sổ về kế toán tổng hợp của công ty.
- Kế toán xí nghiệp cấp nước miền núi có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của xí nghiệp miền núi và hàng kỳ báo cáo về kế toán công ty.
- Kế toán Nhà máy nước Hưng Vĩnh: liệt kê khối lượng nước sản xuất để tính
lương cho công nhân Nhà máy và thanh toán các khoản thuộc nội bộ Nhà máy, nhập
xuất hoá chất để tập hợp và báo số liệu về công ty.
- Kế toán theo dõi tiền gửi có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ của công ty qua khâu trung gian và hàng tháng đối chiếu với Ngân hàng,
lập bảng kê quyết toán nộp cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tiền mặt có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thu chi của
công ty, tính lương cho cán bộ công nhân viên công ty, cuối tháng lên bảng kê làm
quyết toán nộp kế toán tổng hợp.
- Kế toán thuế có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ doanh thu bán ra và doanh số
mua vào để tính khấu trừ thuế, báo thuế với cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán theo dõi vật tư có trách nhiệm nhập xuất toàn bộ hàng hoá vật tư của
toàn công ty, hàng tháng lên bảng kê và cân đối số lượng nhập xuất, làm quyết toán
rồi nộp cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán theo dõi bán hàng có nhiệm vụ nhận hoá đơn và nợ từ bộ phận lập
chứng từ, vào sổ nợ cho từng thu ngân, theo dõi tiền thu về, đôn đốc và báo cáo kết
quả thu tiền với kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1 Một số đặc điểm chung
- Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An áp dụng là hình thức vừa tập trung vừa phân tán
- Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán thống nhất ban hành theo
quyết định số 15/ 2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung hướng dẫn thực hiện
kèm theo
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép sổ kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định : Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :Tính giá xuất kho theo phương pháp
Bình quân gia quyền
- Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp Kê khai thường xuyên
- Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng là hình thức Chúng từ ghi sổ , tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty đều được ghi sổ kế toán theo trình tự thời gian
và nội dung kinh tế
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
16
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Phần mềm
kế toán
(nhâp các
chứng từ
theo các
phân hệ cụ
thể)
Sổ tổng hợp, sổ
chi tiết
Báo cáo tài
chính.
Báo cáo kết
quả quản trị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4: quy trình ghi sổ kế toán máy
Chú thích: - Đối chiếu hàng kỳ
- Ghi hàng ngày
- In và kiểm tra cuối tháng
Hiện nay tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang đưa vào
sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy Bravo 6.0 nhằm hỗ trợ và giúp cho công
việc của các kế toán viên được giảm bớt, nhẹ nhàng hơn. Hàng ngày, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng,
nghiệp vụ phát sinh rồi nhập liệu. kế toán luôn phải kiểm tra tính chính xác, khớp
đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán hạch toán,
phân bổ, kết chuyển. Đồng thời, các báo cáo kế toán sẽ được kết xuất từ các số liệu
ban đầu sau một số thao tác nhất định trên phần mềm sử dụng
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo các tham số
hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và tuân thủ chế độ kế toán
hiện hành đồng thời mã hóa các danh mục dối tượng cần quản lý một cách hợp lý,
khoa học
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán
1.4.2.2 Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập:
A. Kế toán vốn bằng tiền
* Tài khoản sử dụng:
- Tk 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
18
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chứng từ kế toán
Tệp số liệu chi tiết
Tập hợp số liệu
tổng hợp tháng
Lập chứng từ
Cập nhật vào máy
Lên báo cáo
Tổng hợp số liệu cuối tháng
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phiếu thu :
- Phiếu chi:
- Giấy đề nghị tạm ứng:
- Giấy thanh toán tạm ứng:
- Giấy đề nghị thanh toán:
- Biên lai thu tiền:
- Bảng kê thu chi tiền mặt:
- Bảng kê thu chi tiền
Mẫu số 01 – TT
Mẫu số 02 – TT
Mẫu số 03 – TT
Mẫu số 04 – TT
Mẫu số 05 – TT
Mẫu số 06 – TT
- phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ sổ quỹ tiền mặt
+ sổ quỹ tiền mặt
+ sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
+ sổ tiền gửi ngân hàng
+ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113
+ chứng từ ghi sổ
+ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ sổ cái TK 111, 112, 113
+ bảng cân đối số phát sinh
- quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.6 : Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ vốn bằng tiền
B. kế toán vật tư hàng hóa
* Tài khoản sử dụng
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153 Công cụ, dụng cụ
- TK 155 Thành phẩm
- TK 156 Hàng hóa
* Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán vật tư, hàng hóa sử dụng 1 số chứng từ như:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu số 06 - VT)
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
19
Đăng ký chứng
từ ghi sổ
Phiếu thu, phiếu chi,giấy
báo nợ, báo có…
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Phần
mềm kế
toán.
Phân hệ
vốn bằng
tiền
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ.Sổ chi tiết TK 111,112
Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ cái TK 111, 112
Bảng cân đối kế toán phát sinh
Báo cáo tài chính.Báo cáo quản trị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, thành phẩm. (mẫu số 05 – VT)
- Bảng phân bổ vật liệu, nguyên liệu, công cụ dụng cụ (mẫu số 07 – VT)
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
- Sổ cái TK 152, 153, 155, 156
- Sổ chi tiết TK 152, 153, 155, 156
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.7 : Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ vật tư
C. Kế toán tài sản cố định
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài khoản cố định vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ. (mẫu số 01 – TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ . (mẫu số 02 – TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành. (mẫu số 03 – TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định. (mẫu số 04 – TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ. ( mẫu số 05 – TSCĐ)
- Bảng tín và phân bổ khấu hao TSCĐ. (mẫu số 06 – TSCĐ)
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các chứng từ khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
- Sổ đăng ký chứng từ
- Sổ cái TK 211, 213, 214
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
20
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm
kế toán.
Phân hệ
vật tư
hàng hóa
Chứng từ ghi sổ
Thẻ kho Sổ chi tiết TK
152, 153, 155, 156…
Bảng tổng hợp chi tiết.Sổ
cái TK 152, 153, 155, …
Bảng cân đối kế toán phát sinh.
Báo cáo tài chính.Báo cáo quản trị.
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, bảng kê vật tư,
bảng phân bổ vật tư…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.8: quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ TSCĐ
D. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen
thưởng, sa thải.
- Chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch toán kết quả lao động: bảng
chấm công, phiếu làm thêm giờ.
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng và BHXH
- Bảng tính và phân bổ tiền lương , BHXH.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 334, 338, 335
- Sổ cái TK 334, 338, 335
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.9: quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ tiên lương
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
21
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần
mềm kế
toán.
Phân hệ
tài sản cố
định
Chứng từ ghi sổ
Thẻ tài sản Sổ chi tiết
TK 211, 213, 214
Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ cái TK 211,213, 214
Bảng cân đối kế toán phát sinh.
Báo cáo tài chính.Báo cáo quản trị.
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
Biên bản giao
nhận, thanh lý,
đánh giá lại tài
sản…
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ,Bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương
Sổ cái TK 334, 335, 338
Phần mềm
kế toán.
Phân hệ
tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối kế toán phát sinh.
Báo cáo tài chính.Báo cáo quản
trị.
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
- Bảng chấm ông
-Phiếu xác nhận công
việc hoàn thành
-PhiÕu ghi h ëng BHXH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
E. Kế toán thanh toán công nợ
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131: phải thu khách hàng
- TK 331: phải trả nhà cung cấp
- Và các TK liên quan
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chi phí thu mua
- Các chứng từ thuế GTGT được khấu trừ
- Các chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có…
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 131, 331
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán
- Sổ cái TK 131, 331
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.10 : quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ bán hàng
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
22
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm
kế toán.
Phân hệ
thanh
toán công
nợ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết phải thu , phải
trả.
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 131, 331
Bảng cân đối kế toán phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
Hóa đơn GTGT,
hóa đơn bán hàng
C¸c chøng tõ thanh
to¸n c«ng nî
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
F. Kế toán chi phí giá thành
* Tài khoản sử dụng:
- TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: chi phí sản xuất chung
- TK 154: Chi phí sản xuất dở dang
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hang, phiếu xuất, phiếu nhập…
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh các TK 621, 622, 627, 154
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.11 :quy trình luân chuyên chứng từ phân hệ giá thành
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
23
Phần
mềm kế
toán.
Phân hệ
giá thành
Chứng từ ghi sổ
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
Các bảng tính và
tập hợp chi phí sản
xuất…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
F. Kế toán bán hàng và xác định KQKD
* Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911
- Bảng tổng hợp chi tiết
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.12: Trình tự luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
24
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ chi tiết 621, 622, 627,
154
Sổ tổng hợp chi tiết Sổ cái
TK 621, 622, 627, 154
Bảng cân đối kế toán phát sinh.
Báo cáo tài chính.Báo cáo quản
trị.
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần
mềm kế
toán.
Phân hệ
bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 511, 632 642,
911
Bảng cân đối kế toán phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
Hóa đơn bán hàng
và bảng kê bán
hàng…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
* Thời điểm lập báo cáo
Hiện nay ở công ty TNHH 1 thành viên cấp nước Nghệ An định kỳ lập báo cáo Tài
chính hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12
hằng năm.
* Báo cáo tài chính doanh nghiệp lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DN)
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04 – DN)
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên đối với báo cáo quý chậm
nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, đối với báo cáo năm, chậm nhất là 30 ngầy kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
* Báo cáo nội bộ lập theo định kỳ hàng quý bao gồm:
- Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh
- Báo cáo tình hình công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo tình hình số dư tiền vay, số dư tiền gửi.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
* Bộ phận kiểm tra:
Là công việc do cơ quan quản lý chức năng và cơ quan hữu quan (Cục thuế tỉnh nghệ
An, Sở Tài chính, Các cơ quan quản lý khác của nhà nước) tiến hành nhằm kiểm tra
việc chấp hành các quy chế chính sách, chế độ trong quản lý tài chính của công ty và
từ đó đưa ra quyết định xử lý thích hợp.
Còn công tác kiểm tra kế toán nội bộ doanh nghiệp do giám đốc và kế toán trưởng
chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo.
* Phương pháp kiểm tra:
Phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá,
phương pháp tổng hợp cân đối tài khoản.
SV:Trần Thị Na Lớp 48B3 – Kế toán
25