FINANCIAL
RISK MANAGEMENT
Hello!
We are Bao Khuyen
Hoang Ngoc
Huy Hoang
Xuan Mai
Thai Duy
“We are here because we want to give presentation
To all of you”.
1.
Theory
About Futures & Fowards
1.1. FORWARDS
“Hợp đồng kì hạn”
1.1. Forwards
Định nghĩa
Giá trị pháp lí
Yếu tố
cấu thành
Là thỏa thuận pháp lý giữa hai bên tham gia về việc mua và bán một loại tài sản tại một thời điểm
Ràng buộc giữa hai bên mua và bán; đến kỳ hạn thực hiện (ngày đáo hạn hợp đồng), người có
Tài sản
cơ sở
nhất định trong
tương
lai với mức giá được xác định trước tại ngày thực hiện giao dịch
hợp đồng mua có quyền và nghĩa vụ phải mua, người có hợp đồng bán có quyền và nghĩa vụ
Thời điểm xác định trong tương lai
bán.
Kỳ hạn của HĐ
•
•
•
•
Giá xác định thanh toán (giá kỳ hạn)
1.1. Forwards
Đặc điểm
•
Tại thời điểm ký kết, không có sự trao đổi tài sản hay thanh toán tiền
•
Hoạt động thanh toán sẽ diễn ra tại một thời điểm trong tương lai theo thỏa thuận đã được ký
kết trên HĐ
•
Bên mua và bên bán đều không phải trả phí
•
Không có sự tham gia của tổ chức trung gian
1.1. Forwards
•
Phòng ngừa rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của giá cả hàng
hóa, tỷ giá hối đoái.
Tác dụng
•
Với tư cách là công cụ phòng ngừa rủi ro, HĐ kỳ hạn được sử dụng để cố
định khoản thu nhập hay chi trả theo mức giá cố định đã được ấn định
trước, bất chấp sự biến động giá trên thi trường
1.1. Forwards
•
Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận riêng rẽ giữa bên mua và bên bán nhằm thỏa mãn nhu cầu cá
nhân của hai bên. Bởi vậy, hợp đồng này khó bán lại cho bên thứ ba do khó tìm được bên thứ ba
có cùng nhu cầu như bên mua hoặc bên bán.
•
•
••
Ưu điểm
HĐKH không thể đáp ứng được cho nhu cầu đầu cơ để kiếm lời => HĐ tương lai được thiết kế
Hợp đồng kì hạn là một công cụ hữu hiệu để quản lý rủi ro
nhằm đáp ứng được nhu cầu của KH.
Hợp đồng kỳ hạn thường rất linh hoạt về phương diện thời hạn và số
Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên, không được chuẩn hóa nên chỉ được
lượng
giao
dịchgiao
trên dịch
thị trường phi tập trung (OTC).
1.1. Forwards
Giá trị từ HĐ kỳ hạn:
Nếu gọi:
X: Là giá kỳ hạn của tài sản cơ sở
St: Giá giao ngay (giá thị trường)của tài sản cơ sở tại thời điểm kết thúc hợp đồng
=> Giá trị từ HĐ kỳ hạn = St – X
+ St > X => Người mua có lãi, người bán lỗ
+ St < X => Người bán có lãi, người mua lỗ
Hello!
I am Jayden Smith
I am here because I love to give presentations.
You can find me at @username
1.2.
FUTURES
“Hợp đồng tương lai”
1.2. Futures
Hợp đồng tương lai (futures): là
một thỏa thuận giữa hai bên tham
gia về việc mua và bán một tài sản
tại một thời điểm nhất định trong
Là một dạng hợp đồng kỳ hạn
tương lai với mức giá được xác
đã được chuẩn hoá, niêm yết
định trước tại ngày giao dịch.
và giao dịch tại một thị trường
tập trung như Sở giao dịch
chứng khoán
Ví dụ: Hợp đồng tương lai chỉ
số Down Jones
1.2. Futures
Đặc điểm
•
Giá chuyển giao của tài sản thay đổi hàng ngày theo giá thị trường.
•
Hai bên tham gia phải ký quỹ tại sở giao dịch để đảm bảo khả năng thanh toán HĐ.
•
Số dư của khoản ký quỹ sẽ biến động qua từng ngày cho đến khi tới ngày giao hàng hoặc chuyển
nhượng HĐ cho bên thứ 3.
•
Có tính thanh khoản cao hơn so với HĐ kỳ hạn => là công cụ thích hợp cho các nhà đầu cơ.
1.2. Futures
Khi mua hay bán một hợp đồng tương lai, giá cả được ấn định hôm nay nhưng chi trả tiền thì thực
hiện sau đó.
Tổ chức trung gian yêu cầu người mua hoặc bán ký quỹ
dưới hình thức tiền mặt => chứng minh có đủ tiền thực
Quy trình
hiện nghĩa vụ
HĐTL được điều chỉnh theo thị trường hiện hành => mỗi ngày lãi hoặc lỗ từ hợp đồng
đều được tính toán. Người mua (bán) sẽ trả cho sở giao dịch tiền lỗ và nhận tiền lãi.
1.2. Futures
Ví dụ:
•
•
Ngày 02/06/2017, chỉ số VN30 là 700 điểm
Nhà đầu tư A dự báo đến thời điểm đáo hạn HĐ (05/06/2017) chỉ số VN30 sẽ tăng lên 720 do đó
mua HDDTL với giá 710 điểm chỉ số.
•
Nhà đầu tư B kỳ vọng ngược lại, cho rằng VN30 sẽ giảm xuống 680 nên muốn bán một HĐ với giá
710 điểm.
•
•
•
Hệ số nhân của HĐ là 100.000 đồng.
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 10%, tỷ lệ duy trì là 5%.
Khi lệnh của A và B được khớp với nhau
1.2. Futures
TK A
1.2. Futures
TK B
1.2. Futures
Ví dụ:
•
Tuy nhiên đến ngày đáo hạn, chỉ số VN30 đóng cửa tại 720 điểm => A
dự đoán đúng, B dự đoán sai
•
Mức lãi cuối cùng của A và lỗ của B:
+ A lãi = (720 – 710) * 100.000 = 1 trđ
+ B lỗ = (710 – 720) * 100.000 = -1 trđ
1.2. Futures
•
Thị trường HĐ tương lai được xem như thị trường “cá cược” => chuyện thắng thua
nhiều hay ít tùy thuộc vào diễn biến giá tài sản cơ sở trên thị trường.
•
•
Số tiền người mua thắng bằng chính số tiền người bán thua và ngược lại.
Sở giao dịch tham gia với tư cách là người tổ chức, không tham gia cá cược nên không
thắng hoặc không thua.
2.
International view
2. 1 International View
•
Thị trường giao sau đầu tiên trên thế giới ra đời tại thành phố Chicago (Hoa Kỳ).
•
Vào năm 1848, một trung tâm giao dịch The Chicago Board of Trade (CBOT) đã được thành
lập.
•
Đến năm 1874, The Chicago Produce Exchange được thành lập và đến năm 1898 đổi tên thành
Chicago Mercantile Exchange (CME), giao dịch thêm một số loại nông sản khác và trở thành
TTGS lớn nhất Hoa Kỳ
2. 1 International View
•
Năm 1972, CME thành lập thêm The International Monetary Market (IMM) để thực hiện các
loại giao dịch HĐGS về ngoại tệ. Hiện nay giao dịch future về tiền tệ trên thị trường IMM bao
gồm: Bảng Anh, Dollar Canada, Yen Nhật, France Thụy Sỹ và Dollar Úc. Thị trường IMM cũng
giao dịch hợp đồng future về trái phiếu kho bạc ngắn hạn, hợp đồng future về đồng
Eurodollar…
2. 1 International View
Trên thế giới hiện có nhiều thị trường khác cũng tiến hành giao dịch hợp đồng future.
•
Bolsa de Mercadorias Futuros (BM&F) ở Sao Paulo
•
The London International Financial Futures Exchange (LIFFE)
•
The Swiss Option and Financial Futures Exchange (SOFFEX)
•
The Tokyo International Financial Futures Exchange (TIFFE)
•
The singapore International Monetary Exchange (SIMEX)
•
The Sydney Futures Exchange (SFE).
2. 1 International View
2. 1 International View