Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN NƯỚC NGOÀI ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
---------***---------

CHU THUỲ LINH

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ
GIẢI NGÂN VỐN NƯỚC NGOÀI ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ DỰ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ tµi nguyªn thiªn nhiªn vµ M«i tr­êng
M· sè:
60 – 31 – 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

HÀ NỘI – 2011


LUẬN VĂN THẠC SĨ
═══════O0O══════

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu phân tích và thực
hiện, đến nay luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu biện pháp đẩy nhanh tiến độ
giải ngân vốn nước ngoài để nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước


sạch nông thôn” đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo yêu cầu đặt ra
trong bản đề cương đã được phê duyệt.
Trước hết tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Trường đại học
thủy lợi đã đào tạo và quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy PGS TS Nguyễn Xuân Phú đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong và ngoài
trường đã giảng dậy và hướng dẫn tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá
trình làm luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, chắc chắn
không tránh khỏi sai sót. Tác giả rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các
thầy, cô và cán bộ đồng nghiệp đối với bài luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2011
Học viên cao học

Chu Thùy Linh


LUẬN VĂN THẠC SĨ
========o0o========

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
T
4

T
4


1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 1
T
4

T
4

2. Tính khoa học của đề tài .................................................................................... 3
T
4

T
4

3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 3
T
4

T
4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
T
4

T
4

5. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 4

T
4

T
4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ TIẾN
T
4

ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN TRONG DỰ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH ............ 5
T
4

1.1. Giới thiệu nguồn vốn nước ngoài trong các dự án cung cấp nước sạch .. 5
T
4

T
4

1.1.1.Các loại nguồn vốn nước ngoài .................................................................... 5
T
4

T
4

1.1.2. Lãi suất của nguồn vốn nước ngoài ........................................................... 11
T

4

T
4

1.1.3. Phương thức trả nợ nguồn vốn nước ngoài .............................................. ..12
T
4

T
4

1.2. Mục đích sử dụng nguồn vốn ..................................................................... 13
T
4

T
4

1.3. Qui trình giải ngân nguồn vốn nước ngoài ............................................... 14
T
4

T
4

1.4. Các ràng buộc khi nhận nguồn vốn nước ngoài....................................... 15
T
4


T
4

1.5. Tình hình giải ngân từ trước tới nay ......................................................... 16
T
4

T
4

1.6. Ưu, nhược điểm của các loại nguồn vốn nước ngoài: .............................. 17
T
4

T
4

T
4

1.6.1.Ưu điểm ....................................................................................................... 17
T
4

T
4

1.6.2. Nhược điểm ................................................................................................ 18
T
4


T
4

1.7.Những khó khăn và thách thức................................................................... 19
T
4

T
4

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH
T
4

TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ................................................................. 21
T
4

2.1.Khái niệm về dự án nước sạch .................................................................... 21
T
4

T
4

2.1.1.Khái niệm về dự án nước sạch .................................................................... 21
T
4


T
4

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
========o0o========

2.1.2.Phân loại dự án nước sạch........................................................................... 21
T
4

T
4

2.2.Những dự án nước sạch được sử dụng nguồn vốn nước ngoài trong 10
T
4

năm gần đây ........................................................................................................ 22
T
4

2.2.1.Những dự án sử dụng nguồn vốn Chính phủ nước ngoài ........................... 22
T
4


T
4

2.2.2.Những dự án sử dụng nguồn vốn các tổ chức quốc tế................................24
T
4

T
4

2.3.Tính chất của những dự án và những ưu đãi của nguồn vốn .................. 31
T
4

T
4

T
4

2.4.Quy trình sản xuất nước sạch ..................................................................... 34
T
4

T
4

2.5 Cách tính giá thành nước theo những tiêu chí của nguồn vốn nước
T
4


ngoài…………………………………………………………………………... 37
T
4

2.6.Một số phương pháp tính giá nước và các văn bản liên quan ................. 37
T
4

T
4

2.7.Phân tích cách tính giá nước hiện nay đối với Việt Nam ......................... 48
T
4

T
4

2.8.Giá nước hiện nay ........................................................................................ 53
T
4

T
4

2.9.Lợi nhuận doanh nghiệp sử dụng, khai thác nguồn nước sạch ............... 55
T
4


T
4

2.10.Tình hình giải ngân của các dự án nước sạch ở Việt Nam trong những
T
4

năm gần đây ........................................................................................................ 55
T
4

2.10.1.Những thuận lợi khi giải ngân................................................................... 55
T
4

T
4

2.10.2.Những khó khăn khi giải ngân .................................................................. 56
T
4

T
4

2.10.3.Những tồn tại trong quá trình giải ngân .................................................... 57
T
4

T

4

2.11.Phân tích nguyên nhân các tồn tại............................................................ 59
T
4

T
4

2.11.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 59
T
4

T
4

2.11.2. Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 60
T
4

T
4

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN..62
T
4

3.1.Các nhóm giải pháp kế thừa ....................................................................... 62
T
4


T
4

3.1.1. Các giải pháp về chính sách, chế độ ......................................................... 62
T
4

T
4

3.1.2.Các giải pháp về tính toán giá nước sạch.................................................... 68
T
4

T
4

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
========o0o========

3.1.3.Các giải pháp về thực hiện dự án ................................................................ 72
T
4


T
4

3.2. Các giải pháp đề xuất.................................................................................76
3.2.1. Đồng bộ khung pháp lý cho việc thực hiện dự án......................................76
3.2.2. Về chính sách thuế.....................................................................................77
3.2.3. Rút ngắn thời gian phê duyệt và thẩm định dự án.....................................78
3.2.4. Cải tiến công tác đấu thầu, xét thầu...........................................................78
3.2.5. Chính sách và công tác giải phóng mặt bằng.............................................79
3.2.6. Chuẩn bị tốt vốn đối ứng............................................................................81
3.2.7. Thủ tục giải ngân cho các dự án.................................................................82
3.2.8. Phát triển nguồn nhân lực...........................................................................82
3.3. Các phương án giải ngân cụ thể.................................................................83
3.3.1. Phương án 1................................................................................................83
3.3.2. Phương án 2................................................................................................89
3.3.3. Phương án 3................................................................................................92
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG
T
4

T
4

THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .................................................. 92
4.1. Giới thiệu dự án Cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn vùng đồng bằng sông
T
4

Hồng ..................................................................................................................... 93
T

4

4.2. Giới thiệu chung về dự án ............................................................................. 93
T
4

T
4

4.3. Tình hình giải ngân vốn giai đoạn 1 của dự án (2005 - 2010) ...................... 96
T
4

T
4

KẾTLUẬN.........................................................................................................109
T
4

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
========o0o========

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

WB

Ngân hàng thế giới

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

UNICEF

Quỹ nhi đồng liên hợp quốc

IMF

Quỹ Tiền tệ quốc tế

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc

JICA

Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản

FDI

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp


NHPT

Ngân hàng phát triển

BQLDA

Ban quản lý dự án

CPO

Ban quản lý Trung ương

PPMU

Ban quản lý dự án tỉnh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

VSMTNT

Vệ sinh môi trường nông thôn

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ĐTNN


Đầu tư nước ngoài

TTHC

Thủ tục hành chính

NSNN

Ngân sách nhà nước

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
========o0o========

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số dự án sử dụng nguồn vốn các tổ chức quốc tế tại Việt Nam giai
T
4

đoạn 2000 – 2010 ................................................................................................. 24
T
4

Bảng 2.2: Kết quả thực hiện của dự án cấp nước và môi trường nông thôn do
T

4

Unicef tài trợ giai đoạn 1982 - 2005 .................................................................... 28
T
4

Bảng 2.3: Các chi phí trong quá trình xác định giá tiêu thụ nước sạch ............... 39
T
4

T
4

T
4

Bảng 2.4: Hệ số tính giá tiêu thụ nước sạch theo mục đích sử dụng ................... 44
T
4

T
4

T
4

Bảng 4.1: Phân bổ nguồn vốn tổng hợp theo các hợp phần dự án....................... 96
T
4


T
4

B¶ng 4.2. Tỉ lệ giải ngân vốn vay nước ngoài tại các tỉnh thực hiện dự án ......... 98
T
4

T
4

Bảng 4.3. Tình hình giải ngân chi phí cấp Trung Ương (CPO) - Giai đoạn 1
T
4

(2005 - 2010) ...................................................................................................... 100
T
4

Bảng 4.4. Giải ngân vốn dự án theo các hạng mục đầu tư hợp phần 1 - giai đoạn
T
4

1 (2005 - 2010) ................................................................................................... 103
T
4

Bảng 4.5. Giải ngân vốn dự án theo các hạng mục đầu tư hợp phần 2 ............. 105
T
4


T
4

Bảng 4.6. Giải ngân vốn dự án theo các hạng mục đầu tư hợp phần 3 ............. 106
T
4

T
4

Bảng 4.7. Giải ngân vốn dự án theo các hạng mục đầu tư hợp phần 4 ............. 107
T
4

T
4

Hình 2.1: Sơ đồ dùng hóa chất để khử sắt và mangan trong nước ngầm ............ 35
T
4

T
4

T
4

Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất nước truyền thống .................................... 36
T
4


T
4

T
4

Hình 2.3: Sơ đồ sản xuất nước cấp từ nước nguồn có màu sắc, mùi vị...............37
T
4

T
4

Hình 3.1: Giải ngân vốn theo phương án 1 .......................................................... 87
T
4

T
4

Hình 3.2: Giải ngân vốn theo phương án 2 ......................................................... 90
T
4

T
4

Hình 3.3: Giải ngân vốn theo phương án 3 ......................................................... 94
T

4

T
4

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, vấn đề nước sạch đang là vấn đề nóng thu hút sự quan tâm của
tất cả các cộng đồng người trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển và
kém phát triển. Hầu hết các nguồn nước ngọt trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng đều bị ô nhiễm ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau.
Một báo cáo kết quả nghiên cứu năm 2006 của Uỷ ban Hành động Quốc tế
về Dân số (PAI) của Mỹ cho biết đến năm 2025, cứ ba người thì có một người ở
các nước sẽ sống cực kỳ khó khăn do căng thẳng hoặc rất khan hiếm về nước.
Năm 2004, kết quả nghiên cứu về :”Nguồn nước bền vững: Dân số và
Tương lai của nguồn cấp nước tái tạo.” cho thấy có hơn 350 triệu người sống ở
các nước bị căng thẳng hoặc khan hiếm về nước (mỗi năm/ mỗi người được dưới
1700 m3 nước).
Số người lâm vào hoàn cảnh này tăng lên gấp 8 lần vào năm 2025 tức
khoảng từ 2,8 tỷ đến 3,3 tỷ người tương đương khoảng gần một nửa dân số thế
giới.

Nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm là nguồn gốc chủ yếu gây ra các bệnh
tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ và lao động của người dân, gây ra tình trạng suy
dinh dưỡng ở trẻ em, ảnh hưởng lâu dài đến các thệ hệ mai sau. Nhà nước ta đã
ban hành Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Luật bảo vệ môi trường và nhiều văn
bản pháp quy về việc cung cấp nước sạch cho nông thôn, miền núi, thị trấn, thị
xã; việc bảo về các nguồn nước, các hệ thống cấp nước, thoát nước, các công
trình vệ sinh và thực hiện các quy định về vệ sinh công cộng ở nhiều địa phương
còn bị hạn chế. Nhiều vùng nông thôn còn rất khó khăn về nước uống và nước
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
2

sinh hoạt. Nguồn nước mặt trong kênh, rạch, ao, hồ ở nhiều nơi bị ô nhiễm nặng
nề. Nguồn nước ngầm tại không ít giếng khoan cũng bị mặn hoá, phèn hoá, trữ
lượng nước bị cạn kiệt do bị khai thác quá mức.
Vì vậy, trong nhiều năm qua Chính phủ đã rất quan tâm giải quyết nguồn
nước sạch cho nhân dân vùng nông thôn
Trong một thời gian dài, Chương trình nước sinh hoạt nông thôn với sự tài
trợ của UNICEF đã khoan cho nông dân hàng nghìn giếng khoan lắp bơm tay.
Tuy nhiên rất nhiều trong số đó đã không còn hoạt động nữa do kỹ thuật. Mặt
khác, nghiên cứu của các nhà khoa học cũng chỉ ra rằng loại hình giếng khoan
tay này là một tác nhân gây phá huỷ môi trường rất mạnh, vì do đa số chúng
không được xử lý kỹ thuật tốt – chúng là con đường dẫn nước chất lượng xấu ở
bên trên xâm nhập xuống tầng nước chính bên dưới, gây phá huỷ chất lượng
nước các tầng sâu.

Chính vì tình trạng ấy mà trong những năm gần đây, mô hình cấp nước
cho hộ gia đình bằng các giếng khoan tay không được khuyến khích. Việc cấp
nước sinh hoạt cho người dân vùng nông thôn được thực hiện bằng mô hình “hệ
thống cấp nước tập trung”, còn được gọi là nhà máy nước mini.
Tuy nhiên, so với số dân hơn 70% tổng dân số cả nước đang sống tại các
vùng nông thôn cả nước thì lượng nước đó vẫn còn thiếu nhiều. Chính vì lẽ đó
mà vấn đề cấp nước sạch vùng nông thôn luôn được quan tâm.
Cùng với đầu tư trực tiếp nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
hiện nay là nguồn tài chính rất quan trọng đối với Việt Nam trong sự nghiệp phát
triển kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với khoản ODA
trị giá 17,5 tỷ USD mà các nhà tài trợ cam kết dành cho Việt Nam và 41% trong
số đó đã được giải ngân trong 8 năm qua, ODA đã khẳng định vai trò của nó đối
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
3

với nền kinh tế Việt Nam. Nguồn ngoại tệ này đóng góp một phần quan trọng để
khắc phục tình trạng thiếu vốn và cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật thấp kém ở
nước ta.
Trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong vấn đề giải
quyết nguồn nước sạch nông thôn thời gian qua, mức giải ngân thấp luôn luôn là
chủ đề thảo luận với nhiều nhà tài trợ song phương và đa phương nhằm tìm ra
những nguyên nhân và giải pháp để khắc phục. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa
có sự tiến bộ đáng kể mà còn xuất hiện xu hướng tốc độ giải ngân chậm lại trong
thời gian gần đây. Giải ngân thấp thể hiện sự không hiệu quả trong việc sử dụng

nguồn vốn ODA giải quyết vấn đề nước sạch nông thôn Việt Nam.
Vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: " Nghiên cứu biện pháp đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn nước ngoài để nâng cao hiệu quả dự án cung cấp
nước sạch nông thôn” làm đề tài nghiên cứu cho bài Luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Tính khoa học của đề tài
Luận văn được sử dụng phương pháp biện chứng duy vật, gắn liền việc
nghiên cứu với quan điểm lịch sử làm cho đề tài có tính hệ thống và có ý nghĩa
thực tiễn hơn. Ngoài ra, các phương pháp so sánh, phương pháp phân tích cũng
được sử dụng để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề cụ thể.
3. Mục tiêu của đề tài
Khái quát những vấn đề lý luận về ODA, phân tích thực trạng giải ngân
ODA ở Việt Nam những năm qua để giải quyết vấn đề cung cấp nước sạch nông
thôn; tìm ra những tồn tại, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy
tốc độ giải ngân ODA, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA nhằm hạn
chế tối đa rủi ro vốn trong dự án cung cấp nước sạch nông thôn.
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với đối tượng và phạm vi là các vùng nông thôn
đồng bằng châu thổ sông Hồng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, kết cấu của luận văn còn bao gồm

những nội dung sau:
Chương1: Tổng quan về nguồn vốn nước ngoài và tiến độ giải ngân vốn
trong dự án cung cấp nước sạch
Chương 2: Tình hình đầu tư dự án cung cấp nước sạch trong những năm
gần đây
Chương 3: Những giải pháp để nâng cao tiến độ giải ngân
Chương 4: Ví dụ áp dụng

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN TRONG DỰ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH
1.1.

Giới thiệu nguồn vốn nước ngoài trong các dự án cung cấp

nước sạch
1.1.1. Các loại nguồn vốn nước ngoài
1.1.1.1. Phân chia theo các tổ chức quốc tế
* Các nguồn vốn của các chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế
Ngân hàng thế giới (World Bank - WB)
Tập đoàn Ngân hàng thế giới là những tổ chức kinh doanh tài chính quốc tế
thuộc Liên hợp quốc. Mục tiêu chung của WB là giúp các nước đang phát triển

trong số các nước hội viên nâng cao lực lượng sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế của
họ phát triển và tiến bộ xã hội, xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân. WB cung cấp các khoản cho vay, các dịch vụ cố vấn chính sách, hỗ trợ
kỹ thuật và chia sẻ kiến thức cho các nước có thu nhập quốc dân trung bình và
dưới mức trung bình. WB thúc đẩy tăng trưởng nhằm tạo việc làm và giúp người
nghèo có được các cơ hội làm việc cải thiện cuộc sống.
Tính đến nay, WB đã cho Việt Nam vay tới 10 tỷ USD tín dụng ưu đãi
cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, điện đường trường trạm, phát triển nông
thôn, đô thị cũng như trực tiếp hỗ trợ ngân sách cho việc phát triển các chính
sách mới, từng bước cải cách các mặt của nền kinh tế.
Ngân hàng phát triển châu Á (Asian Development Bank - ADB)
ADB - Ngân hàng Phát triển châu Á là một ngân hàng phát triển khu vực
được thành lập năm 1966 nhằm thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, xã hội - thúc

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
6

đẩy tăng trưởng kinh tế và hợp tác trong vùng thông qua các khoản tín dụng và
hỗ trợ kĩ thuật.
Nguồn tài trợ chính cho các khoản cho vay của ADB là từ việc phát hành
trái phiếu trên thị trường châu Âu. Trên lý thuyết, ADB là người cho vay của các
Chính phủ và các tổ chức của Chính phủ, song thực tế ADB còn tham gia vào
quá trình nâng cao tính thanh khoản và tối ưu hoá hoạt động trong các khu vực
tư nhân ở các nước thành viên trong khu vực.

Các nước thành viên vay vốn được chia làm 4 nhóm, dựa trên GDP bình
quân đầu người và khả năng hoàn trả nợ.
-

Nhóm A: Các nước chỉ vay ADF.

-

Nhóm B1: Vay ADF cùng với một lượng hạn chế OCR.

-

Nhóm B2: Vay OCR cùng với một lượng hạn chế ADF.

-

Nhóm C: Các nước chỉ được vay OCR.

Hiện nay Việt Nam được xếp vào nhóm B1 và được vay ADF và OCR.
ADB hiện tài trợ cho các nước thành viên đang phát triển theo một vài
phươg thức khác nhau bao gồm:
-

Tài trợ cho dự án (dự án đầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng

vốn vay, dự án đầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dung nguồn viện trợ không
hoàn lại)
-

Hỗ trợ phát triển các ngành (các chương trình phát triển ngành)


-

Hỗ trợ ngân sách (Khoản vay chương trình và hỗ trợ trực tiếp ngân

sách)
Việt Nam hiện tại là một trong những nước nhận được nhiều nguồn hỗ trợ
nhất từ quỹ phát triển châu Á (ADF), đồng thời cũng là một đối tác quan trọng
trong vay vốn thông thường (OCR). Theo thống kê của ADB, tổng các khoản hỗ
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
7

trợ kể từ khi ADB tái hoạt động tại Việt Nam từ năm 1993 bao gồm 78 khoản
vay chính phủ trị giá 6,03 tỷ USD, 225 dự án hỗ trợ kỹ thuật trị giá 176,69 triệu
USD và 23 dự án viện trợ không hoàn lại trị giá 135,6 triệu USD. ADB cũng đã
phê duyệt 9 khoản vay phi chính phủ, 2 khoản vay bảo lãnh rủi ro chính trị và
một khoản vay loại B với tổng trị giá 305 triệu USD. ADB còn tài trợ cho một số
dự án hỗ trợ kỹ thuật khu vực trong khuôn khổ Tiểu vùng Mê-kong mở rộng
(GMS).
* . Các nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ
Qũy tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF)
Quỹ Tiền tệ quốc tế là tổ chức tiền tệ - tín dụng quốc tế giám sát hệ thống
T
4


tài chính toàn cầu bằng theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu, làm việc nuôi dưỡng tập
đoàn tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chính an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho
T
4

T
4

T
4

T
4


thương mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, giảm bớt đói
T
4

T
4

nghèo. Tổng số vốn của IMF là 202 tỉ đôla Mỹ (2008).
T
4

T
4

Các loại tín dụng của IMF hiện nay bao gồm (1) Tín dụng thông thường:
nước được vay phải có chương trình điều chỉnh kinh tế ngắn hạn; mức tối đa
được vay là 100% cổ phần của nước đó tại quỹ; thời hạn 3 - 5 năm; ân hạn 3 năm
với lãi suất khoảng 5 - 7,5%. (2) Vốn vay bổ sung: mức vay có thể từ 100% đến
350% cổ phần của nước đó, tuỳ theo mức độ thiếu hụt; thời hạn 3 - 5 năm; ân
hạn 3,5 năm; lãi suất theo lãi suất thị trường. (3) Vay dự phòng: tối đa được
62,5% cổ phần; thời hạn 5 năm; ân hạn 3,5 năm; lãi suất thị trường. (4) Vay dài
hạn: nước đi vay phải có chương trình điều chỉnh kinh tế trung hạn và mọi khoản
vay phải theo sát với việc thực hiện chương trình theo từng quý, từng năm. Mức
vay bằng 140% cổ phần; thời hạn 10 năm; ân hạn 4 năm; lãi suất 6 - 7,5% năm.
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT



LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
8

(5) Vay bù đắp thất thu xuất khẩu: cho các nước đang phát triển có đột biến thiếu
hụt cán cân thương mại trong năm. Mức vay tối đa bằng 100% cổ phần; thời hạn
và lãi suất như tín dụng thông thường. (6) Vay chuyển tiếp nền kinh tế: loại tín
dụng mới xuất hiện để hỗ trợ cho các nước chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
sang kinh tế thị trường; thời hạn vay 5 năm; ân hạn 3,25 năm; lãi suất thị trường.
Ngoài ra, còn một số loại tín dụng khác như vay để duy trì dự trữ điều hoà, vay
để điều chỉnh cơ cấu, các hỗ trợ khẩn cấp đối với các trường hợp gặp thảm hoạ
thiên nhiên và xung đột vũ trang. Một vài trường hợp có thể được nhận các
khoản cho vay ưu đãi. Thời hạn hoàn trả từ 3 năm 3 tháng đến 5 năm.
Hiện IMF có 184 thành viên, Việt Nam là thành viên IMF từ năm 1976, cổ
phần lúc đó là 314 triệu đôla Mỹ, chiếm 0,12% tổng số vốn của IMF.
Chương trình phát triển Liên hợp quốc (United Nations Development
Programme - UNDP)
UNDP là tổ chức viện trợ phát triển lớn nhất hệ thống Liên hợp quốc hiện
nay: Vốn của UNDP chủ yếu là nguồn đóng góp tự nguyện của các nước thành
viên, các tổ chức, cá nhân. Trung bình hàng năm UNDP quản lý khoảng 2,3 tỷ USD
viện trợ thông qua các nguồn vốn thường xuyên, không thường xuyên và các nguồn
đồng tài trợ khác; 90% viện trợ từ nguồn vốn thường xuyên của UNDP được dành
cho các nước nghèo.
Viện trợ của UNDP là viện trợ không hoàn lại được thực hiện dưới dạng
chương trình quốc gia có thời gian 5 năm bao gồm hầu hết các lĩnh vực và ngành
kinh tế của các quốc gia. Chương trình quốc gia là khuôn khổ hợp tác của UNDP
với nước nhận viện trợ. Trên cơ sở chương trình quốc gia, UNDP phối hợp với
chính phủ xây dựng các chương trình dự án cụ thể. Phương thức tiếp cận để thực
hiện các chương trình quốc gia của UNDP từ trước năm 2000 là tiếp cận bằng
_______________________________________________________________

Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
9

các dự án cụ thể, nhưng kể từ năm 2000, UNDP chuyển mạnh sang phương thức
tiếp cận bằng các chương trình. Chi phí hoạt động của UNDP được bảo trợ thông
qua các khoản viện trợ không bắt buộc từ các cá nhân và các tổ chức trên thế
giới.
Việt Nam ký Hiệp định hợp tác với UNDP ngày 21 tháng 3 năm 1978.
Với vai trò là một cơ quan tài trợ của Liên hợp quốc, UNDP bắt đầu thực hiện
chương trình hỗ trợ tại Việt Nam từ 1978. Từ đó đến nay, UNDP đã thực hiện
cho Việt Nam sáu chương trình viện trợ với tổng số vốn khoảng 430 triệu USD.
Nhìn chung các chương trình viện trợ của UNDP cho Việt Nam được đánh giá là
thực hiện tốt, có hiệu quả. UNDP coi Việt Nam là một điển hình trong quan hệ
hợp tác giữa UNDP với các nước. Qua các chương trình dự án của mình, UNDP
đóng góp đáng kể vào quá trình xây dựng và thực hiện chính sách đổi mới, nhất
là trong các lĩnh vực kinh tế, pháp luật, hành chính. Xây dựng kế hoạch phát
triển tổng thể cho nhiều ngành, địa phương và tích cực hỗ trợ công cuộc xoá đói
giảm nghèo ở Việt Nam.
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (The United Nations Children's Fund UNICEF)
Kể từ năm 1982, Unicef đã đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực cấp
nước và vệ sinh nông thôn. UNICEF bắt đầu triển khai chương trình hợp tác trên
phạm vi toàn quốc với Việt Nam vào năm 1975.
Chương trình hỗ trợ hiện nay của UNICEF (2006-2010) đối với Việt nam
tập trung vào những vấn đề về: Giảm nghèo, Y tế và dinh dưỡng, Phòng tránh tai
nạn thương tích trẻ em, Bảo vệ trẻ em, Truyền thông, Giáo dục, Nước sạch vệ

sinh môi trường và Kế hoạch Hành động vì Trẻ em.

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
10

Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (The Japan International
Cooperation Agency – JICA)
JICA là cơ quan điều phối vốn ODA cho chính phủ Nhật Bản có mục tiêu
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

góp phần phát triển kinh tế xã hội ở các nước đang phát triển, tăng cường hợp tác
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

quốc tế của Nhật Bản thông qua việc chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của Nhật
T
4

T
4

Bản với các nước đang phát triển. JICA thành lập ngày 1 tháng 10 năm 2003 trên
T

4

T
4

cơ sở tiền thân là một tổ chức bán chính phủ thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản.
T
4

T
4

T
4

T
4

Tổng số vốn của JICA vào khoảng 83,3 tỷ yen (2007) và ngân sách đạt 155.6 tỷ
T
4

T
4

T
4

T
4


yen (2007).
Trước đây, JICA tập trung hỗ trợ Việt Nam 5 mục tiêu: xây dựng cơ chế
và phát triển năng lực; điện, giao thông và các loại hình cơ sở hạ tầng khác; phát
T
4

T
4

triển nông nghiệp và nông thôn; giáo dục và y tế; môi trường. Tuy nhiên, từ năm
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

2003, sự hỗ trợ tập trung vào 3 lĩnh vực là xúc tiến tăng trưởng, cải thiện điều

kiện sống và xã hội, xây dựng cơ chế.
*. Phân theo tính chất của nguồn vốn
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp (Foreign Direct Investment - FDI)
Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Điều 1), FDI là việc nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam vốn bằng tiền hay bất kỳ tài sản nào để tiến
hành hoạt động đầu tư.
Hai đặc điểm cơ bản của FDI là: có sự dịch chuyển tư bản trong phạm vi
quốc tế và chủ đầu tư (pháp nhân, thể nhân) trực tiếp tham gia vào hoạt động sử
dụng vốn và quản lí đối tượng đầu tư.
Nguồn vốn gián tiếp (Official Development Assistance - ODA)
ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản viện
trợ và cho vay với điều kiện ưu đãi. ODA bao gồm các khoản viện trợ không
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
11

hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các chính phủ, các tổ chức
liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp
Quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển.
Đối với Việt Nam trước năm 1993 nguồn viện trợ chủ yếu từ Liên Xô và
các nước Đông Âu nhưng kể từ khi nối lại quan hệ với cộng đồng các nhà tài trợ
quốc tế năm 1993 thì cho đến nay tại Việt Nam có trên 45 tổ chức tài trợ chính
thức đang hoạt động với khoảng 1500 dự án ODA và trên 350 tổ chức phi chính
phủ đang có tài trợ cho Việt Nam.
1.1.2. Lãi suất của nguồn vốn nước ngoài

Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng, mà người
T
4

T
4

sử dụng phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng
số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là khoản tiền mà
người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức
người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu.
1.1.2.1. Lãi suất của các nguồn vốn chính phủ
- Đối với vay thương mại nước ngoài của Chính phủ: lãi suất cho vay lại
tính theo mức lãi suất thị trường, tối thiểu phải bằng mức lãi suất vay của nước
ngoài, cộng các khoản phí vay nước ngoài và phí dịch vụ cho vay lại trong nước;
- Đối với vốn vay ODA: lãi suất cho vay lại bằng nội tệ được xác định
theo ngành kinh tế kỹ thuật, căn cứ đồng tiền vay, thời hạn vay và khả năng hoàn
vốn của chương trình, dự án, đảm bảo mức độ ưu đãi công bằng giữa các chương
trình, dự án có tính chất tương tự trong cùng một ngành. Mức lãi suất này bao
gồm cả phí cho vay lại trong nước và không vượt quá mức lãi suất tín dụng ưu
đãi của Nhà nước quy định trong từng thời kỳ;

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
12


Trường hợp người vay lại đề nghị vay lại bằng ngoại tệ: lãi suất cho vay
lại bằng nội tệ quy định cho ngành kinh tế kỹ thuật tương ứng trừ đi tỷ lệ rủi ro
về tỷ giá hối đoái theo từng đồng tiền, nhưng trong mọi trường hợp không thấp
hơn mức lãi suất vay nước ngoài.
Bộ Tài chính xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khung lãi
suất cho vay lại bằng nội tệ áp dụng thống nhất cho các ngành kinh tế kỹ thuật.
Hàng năm, trên cơ sở khung lãi suất đã được duyệt, tùy theo biến động của thị
trường tài chính và tiền tệ, Bộ Tài chính điều chỉnh và công bố lại mức lãi suất
cho vay lại.
1.1.2.1. Lãi suất của các nguồn vốn khác
Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ chức
quốc tế đối với các nước đang và chậm phát triển. Với mục tiêu trợ giúp các
nước đang và chậm phát triển, vốn ODA mang tính ưu đãi hơn bất cứ nguồn tài
trợ nào khác. Các khoản vay ODA thường có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi
suất. Lãi suất giao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất vay trên thị
trường tài chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi suất
giữa hai bên). Ví dụ lãi suất của ADB là 1%/năm và lãi suất 1,5% trong giai
đoạn trả nợ gốc và khối lượng thanh toán nợ như nhau qua các lần; của WB là
0,75% /năm; Nhật thì tuỳ theo từng dự án cụ thể trong năm tài khoá. Ví dụ từ
năm 1997-2000 thì lãi suất là 1,8%/năm.
1.1.3. Phương thức trả nợ nguồn vốn nước ngoài
Nợ nước ngoài của quốc gia là tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính
phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ của doanh nghiệp và tổ chức khác vay theo
phương thức tự vay, tự trả; là số dư của mọi nghĩa vụ nợ hiện hành (không bao

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT



LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
13

gồm nghĩa vụ nợ dự phòng) về trả gốc và lãi tại một thời điểm của các khoản
vay nước ngoài của Việt Nam.
Các phương thức trả nợ các nguồn vốn nước ngoài bao gồm:


Trả nợ bằng ngoại tệ



Trả nợ bằng hàng hóa



Thông qua các dịch vụ xuất khẩu



Chuyển đổi nợ



Cơ cấu lại nợ

1.2.


Mục đích sử dụng nguồn vốn

Tùy theo từng dự án cũng như từng thời kỳ phát triển kinh tế mà nguồn
vốn vay được sử dụng với các mục đích khác nhau, tuy nhiên có thể tóm lại
trong các nhóm mục đích sau:
Quản trị quốc gia theo nguyên tắc dân chủ: Hỗ trợ nghiên cứu chính sách,
T
4

T
4

tiến trình đổi mới về cải cách thể chế và quản trị. Hỗ trợ việc tăng cường các cơ
quan dân cư ở cấp trung ương và địa phương; Xây dựng khuôn khổ luật pháp;
Cải cách hành chính; Phân cấp quản lý; quản lý tài chính công; và chuẩn bị cho
Việt Nam tham gia vào các hệ thống và thiết chế thương mại toàn cầu.
Xóa đói giảm nghèo: phát triển năng lực nhằm theo dõi và phân tích
T
4

T
4

tình hình nghèo đói và gợi ý các giải pháp xóa đói giảm nghèo; Hỗ trợ các dự án
xóa đói giảm nghèo ở cấp cơ sở, trao quyền cho các cộng đồng địa phương và
chia sẻ bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước để nhân rộng tại Việt Nam.
Ngăn chặn khủng hoảng và khôi phục sau khủng hoảng: Phòng ngừa,
T
4


T
4

chuẩn bị sẵng sàng để đối phó và quản lý rủi ro thiên tai; Xây dựng chiến lược
phòng chống thiên tai và các chương trình tập huấn cũng như tăng cường năng

_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
14

lực quốc gia nhằm điều phối cứu trợ thiên tai; Xây dựng các phương pháp tiếp
cận chung để giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại Việt Nam.
Năng lượng và môi trường: Quản lý tốt các nguồn năng lượng và tài
T
4

T
4

nguyên thiên nhiên; Phát triển năng lực quốc gia trong việc quản lý môi trường
và tuyên truyền, Xây dựng kế hoạch kiểm sóat ô nhiễm; hỗ trợ việc xây dựng hệ
thống vườn quốc gia và bảo tồn đa dạng sinh học; góp phần xúc tiến năng lượng
sạch và hỗ trợ việc phát triển mạng lưới quốc gia về năng lượng sạch. Thực hiện
các cam kết toàn cầu về biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học và các chất gây ô
nhiễm hữu cơ.

Phòng chống HIV/AIDS: Nâng cao nhận thức, hiểu biết và xây dựng các
T
4

T
4

công cụ để ngăn chặn dịch bệnh này một cách có hiệu quả.
Bình đẳng giới: Xem xét những bất bình đẳng và quan tâm về giới ở tất cả
T
4

T
4

các khía cạnh của quy trình xây dựng chính sách ở Việt Nam; Xúc tiến vai trò
của phụ nữ trong lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
1.3. Qui trình giải ngân nguồn vốn nước ngoài
Quy trình này được áp dụng đối với các dự án thực hiện giải ngân theo
hình thức tài khoản đặc biệt do NHPT/Sở giao dịch/Chi nhánh NHPT làm chủ tài
khoản theo uỷ quyền của Bộ Tài chính hoặc nhà tài trợ.
- Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ
2. Trước khi giải ngân khoản giải ngân đầu tiên, Chi nhánh sao gửi hồ sơ
pháp lý ban đầu của dự án cho Sở giao dịch/Chi nhánh chủ tài khoản đặc biệt
3. Trên cơ sở kết quả kiểm soát chi và xác nhận Giấy đề nghị thanh toán
vốn đầu tư, Chi nhánh NHPT thực hiện:
+ Ký duyệt chứng từ chuyển tiền của Chủ đầu tư;
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh

Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
15

+ Lập văn bản đề nghị giải ngân cho nhà thầu của dự án thành phần
+ Lập lệnh thanh toán qua mạng thanh toán nội bộ của NHPT gửi Sở giao
dịch/Chi nhánh NHPT chủ tài khoản đặc biệt
+ Gửi Chứng từ chuyển tiền do Chủ đầu tư lập và văn bản đề
nghị giải ngân cho nhà thầu của dự án thành phần về Sở giao dịch/Chi nhánh
NHPT chủ tài khoản đặc biệt để thực hiện giải ngân cho nhà thầu.
+ Tập hợp, gửi hồ sơ, chứng từ chuyển tiền
4. Đơn vị chủ tài khoản đặc biệt chuyển tiền
5. Đơn vị chủ tài khoản đặc biệt lưu giữ chứng từ để phục vụ quá trình rút
vốn bổ sung tài khoản đặc biệt.
1.4.

Các ràng buộc khi nhận nguồn vốn nước ngoài

Với những nguồn vốn có ràng buộc, thì việc sử dụng nguồn vốn buộc phải
tuân theo một số thỏa thuận của bên cung cấp vốn, bao gồm nguồn vốn ràng
buộc hoặc nguồn vốn ràng buộc một phần.
Nguồn vốn ràng buộc được hiểu cụ thể gồm (1) Ràng buộc bởi nguồn sử
dụng: Nguồn vốn được cung cấp dành để mua sắm hàng hóa, trang thiết bị hay
dịch vụ chỉ giới hạn cho một số công ty do nước tài trợ sở hữu hoặc kiểm soát
(đối với viện trợ song phương) hoặc công ty của các nước thành viên (đối với
viện trợ đa phương). (2) Ràng buộc bởi mục đích sử dụng: Nước nhận viện trợ
chỉ được cung cấp nguồn vốn ODA với điều kiện là phải sử dụng nguồn vốn này

cho những lĩnh vực nhất định hay dự án cụ thể.
Nguồn vốn ràng buộc một phần có nghĩa là nước viện trợ phải dành một
phần vốn chi ở nước sở tại, phần còn lại có thể chi ở bất cứ đâu.
Tuỳ theo khối lượng vốn và loại hình cung cấp vốn mà có thể kèm theo
những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc này có thể là
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
16

ràng buộc về kinh tế, xã hội và thậm chí cả ràng buộc về chính trị. Thông
thường, các ràng buộc kèm theo thường là các điều kiện về mua sắm, cung cấp
thiết bị, hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ đối với nước nhận tài trợ. Nguồn
vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước
viện trợ.
1.5. Tình hình giải ngân từ trước tới nay
Trong thời kỳ từ năm 1993 đến hết năm 1999, tổng số vốn ODA được giải
ngân là 6.367 tỷ USD bằng 58% tổng giá trị các hiệp định đã ký kết và chiếm
41,6% tổng số vốn ODA được cam kết. Con số này cho thấy hiện nay, vẫn còn
một khối lượng lớn vốn ODA chưa được đưa vào thực hiện, đây là sự lãng phí
lớn trong khi nền kinh tế Việt Nam đang rất cần vốn cho sự nghiệp CNH _ HĐH
đất nước. Một tỷ lệ giải ngân thấp sẽ làm cho tính hiệu quả trong việc sử dụng
nguồn vốn vay này bị hạn chế và giảm lòng tin của các nhà tài trợ đối với ta.
Trong những năm gần đây, tình hình giải ngân có nhiều tiến bộ, năm 2007
tổng số vốn ODA giải ngân đạt 2.200 triệu USD, bằng 110% kế hoạch, trong đó
vốn vay đạt 1.900 triệu USD, vốn viện trợ đạt 300 triệu USD.

Mức giải ngân 6 tháng đầu năm 2010 ước đạt 1.270 triệu USD, trong đó
vốn vay khoảng 1.163 triệu USD, vốn viện trợ không hoàn lại khoảng 107 triệu
USD.
Theo số liệu báo cáo của một số Bộ, ngành và địa phương, trong 6 tháng
đầu năm 2010 mức giải ngân (vốn ODA và vốn đối ứng) của các dự án điện
tương đối cao còn các dự án giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở
mức trung bình. Nhìn chung các địa phương có mức giải ngân không đồng đều.
Địa phương đạt mức giải ngân cao nhất là thành phố Hồ Chí Minh: KHGN 2010
121,829 triệu USD, giải ngân 6 tháng đầu năm 2010 là 143,771 triệu USD, đạt tỷ
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
17

lệ 118 %, vượt kế hoạch 18%. Tiếp đến là thành phố Hà Nội đạt mức giải ngân
trung bình khá 57.17 % . Còn các tỉnh như Thanh Hóa, Đà Nẵng giải ngân tương
đối thấp (10,22 % và 14,50 %).
Theo số liệu của Nhóm 6 Ngân hàng phát triển (ADB, AFD, JICA,
KOEXIM Bank, KfW và WB), tổng vốn ODA giải ngân trong 6 tháng đầu năm
2010 đạt 1.132,98 triệu USD. Đứng đầu là WB: 622,10 triệu USD, tiếp đến là
JICA: 289,27 triệu USD ; ADB: 135,89 triệu USD; AFD: 41,40 triệu USD;
KOEXIM: 34,61 triệu USD và KfW: 9,71 triệu USD Theo các nhà tài trợ, tuy
mức giải ngân đã được cải thiện từ cuối Quý I đến nay do khối lượng ODA cam
kết tăng nên tỷ lệ giải ngân của các nhà tài trợ Nhóm 6 Ngân hàng phát triển vẫn
thấp hơn tỷ lệ giải ngân trung bình của khu vực.
Năm 2010, tổng giá trị vốn ODA giải ngân tính đến 20/11 đạt 1,99 tỷ

USD, vượt khoảng 5% so với kế hoạch dự kiến cả năm 2010.
1.6. Ưu, nhược điểm của các loại nguồn vốn nước ngoài:
1.6.1. Ưu điểm
1.6.1.1.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

Đối với nước tiếp nhận đầu tư: FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng phục
vụ cho chiến lược thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt là với các nước đang
phát triển. FDI giúp giải quyết tốt vấn đề việc làm và thu nhập của dân cư. FDI
có tác động làm năng động hoá nền kinh tế, tạo sức sống mới cho các doanh
nghiệp thông qua trao đổi công nghệ. Với các nước đang phát triển thì FDI giúp
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép kín theo kiểu
tự cấp tự túc. FDI cho phép các nước đang phát triển học hỏi kinh nghiệm, kỹ
năng quản lý dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao trình độ chuyên môn cũng
như ý thức lao động công nghiệp của đội ngũ công nhân trong nước. FDI không
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT


LUẬN VĂN THẠC SĨ
=======o0o=======
18

để lại gánh nợ cho chính phủ nước tiếp nhận đầu tư về chính trị, kinh tế như hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc các hình thức đầu tư nước ngoài khác như
vay thương mại, phát hành trái phiếu ra nước ngoài... Do vậy, FDI là hình thức
thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài tương đối ít rủi ro cho nước tiếp nhận
đầu tư.

1.6.1.2.

Đầu tư gián tiếp ODA

Có thể tận dụng ODA để phát triển cơ sở hạ tầng, qua đó tạo môi trường
thuận lợi thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài khác như FDI hay các nguồn
vốn tài trợ khác của các công ty, tổ chức kinh tế quốc tế khác. ODA giúp xóa đói
giảm nghèo phát triển xã hội. Mặt khác, ODA giúp tăng cường bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững. Thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ công
cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính và xây dựng chính sách quản lý
kinh tế theo lịch trình phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
và lộ trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường năng lực con
người…Quan hệ đối tác chặt chẽ, đề cao vai trò làm chủ của bên tiếp nhận ODA
thông qua các hoạt động hài hòa và tuân theo các quy trình và thủ tục ODA.
1.6.2. Nhược điểm
1.6.2.1.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

Nhà đầu tư nước ngoài có thể kiểm soát thị trường địa phương, làm mất
tính độc lập, tự chủ về kinh tế, phụ thuộc ngày càng nhiều vào nước ngoài; FDI
chính là công cụ phá vỡ hàng rào thuế quan, làm mất tác dụng của công cụ này
trong bảo hộ thị trường trong nước; Tạo ra sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp FDI
với các doanh nghiệp trong nước, có thể dẫn đến suy giảm sản xuất của các
doanh nghiệp trong nước; Gây ra tình trạng chảy máu chất xám, phân hoá đội
ngũ cán bộ, tham nhũng...Khi đầu tư trực tiếp, chủ đầu tư không những góp vốn
_______________________________________________________________
Chu Thùy Linh
Lớp cao học 17KT



×