Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

“ Nghiên cứu, đề xuẤt một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi vừa và nhỏ khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 101 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trường Đại học Thủy lợi; đặc
biệt là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo đại học
và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận
văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn
khoa học là PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong
Bộ môn Quản lý Xây dựng, khoa Kinh tế và Quản lý nơi tác giả giảng dạy và
công tác đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc
thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên
chia sẻ khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu để có thể hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2012
Tác giả luận văn

Phạm Văn Giang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2012
Tác giả luận văn

Phạm Văn Giang



MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI ......................................................................................... 1
1 1 Các

ái ni m về

án ầu t v quản

án ầu t .................. 1

1.1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với dự án đầu tư ........................... 1
1.1.2. Khái niệm, vai trò và nội un qu n
1

M c

c v nội ung c a quản

ự án ................................ 5
án ầu t

ng c ng


tr n ............................................................................................................... 9
1.2.1.
1

c đích qu n

ự án đầu tư xây ựn côn trình .................... 9

1.2.2. ội un qu n

ự án đầu tư xây ựng ..................................... 11

Vai tr

n i m v c a các

án ầu t

ng c ng tr n t

i ................................................................................................................. 14
1.3.1. ai trò ự án đầu tư xây ựn côn trình th y
1.3.2. hiệm v
1

P

n cấp p


ự án đầu tư xây ựn côn trình thuỷ l i ................. 14
n oại c ng tr n t

i ............................................ 15

1.4.1. hân o i côn trình th y

i ........................................................ 15

1.4.2. hân c p côn trình th y

i ......................................................... 15

1.4.3. ôn trình th y
1

i ...................... 14

P

tr n t

i v a và nh ..................................................... 18

ng p áp ác ịn

i u quả các

án ầu t


ng c ng

i ............................................................................................... 21

1.5.1. Thực tr ng về đánh iá hiệu qu các hệ thống th y l i .............. 21


1.5.2. ác uận cứ khoa học ch yếu cho xây ựn các chỉ tiêu đánh
iá hiệu qu .............................................................................................. 22
1.5.3. hươn pháp đánh iá hiệu qu côn trình th y l i .................. 22
Kết luận c

ng 1 ...................................................................................... 33

CHƯƠNG : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI VỪA VÀ NHỎ THUỘC KHU VỰC TRUNG DU MIỀN NÚI
BẮC BỘ .......................................................................................................... 34
1 V in t

ái quát về

u v c Trung u v Miền n i ắc ộ ......... 34

2.1.1. iều iện tự nhiên ......................................................................... 34
2.1.2. iều iện ân sinh inh tế ............................................................ 38
T

c trạng ầu t

ng c ng tr n t


iv av n

t uộc

u v c Trung u v Miền n i ắc ộ .................................................... 40
2.2.1. ầu tư cho xây ựn th y

i qua các th i

............................. 40

2.2.2. Hiện tr ng hệ thốn côn trình th y l i trong khu vực .............. 43
N

ng ết quả ạt

tr n t

iv av n

c trong ầu t
t uộc

ng các

án c ng

u v c Trung u v Miền n i ắc ộ


...................................................................................................................... 44
2.3.1. Hiệu qu kinh tế c a CTTL v a và nh thuộc khu vực Trung du
và miền núi Bắc Bộ .................................................................................. 45
2.3.2. Hiệu qu đa m c tiêu c a CTTL v a và nh thuộc khu vực
Trun

u và miền núi Bắc Bộ ................................................................. 46

Ngu n n
các

nv n

ng n

n t ản

ng t i i u quả ầu t c a

án ..................................................................................................... 55

2.4.1.

uyên nhân àm i m hiệu qu côn trình thuỷ l i.................. 55

2.4.2. hân tố nh hư n tới hiệu qu đầu tư c a các ự án .............. 62
Kết luận c

ng ...................................................................................... 64


CHƯƠNG : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO


HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI VỪA VÀ NHỎ KHU VỰC TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI ẮC BỘ. 66
1 Địn

ng v n i m v p át triển t

Miền n i ắc ộ ến năm
3.1.1. Nhữn
vực Trun

i

u v c Trung u v

................................................................. 66

hó hăn, thách thức trong việc phát triển th y l i khu
u và

iền núi Bắc Bộ.......................................................... 66

3.1.2. Quan điểm phát triển ..................................................................... 67
3.1.3. ịnh hướn phát triển th y l i khu vực Trun

u và

iền núi


Bắc Bộ ...................................................................................................... 68
Đề uất một s giải p áp n ng cao i u quả các
d ng CTT v a v n

án ầu t

u v c Trung u v Miền n i ắc ộ .......... 70

3.2.1. Hoàn chỉnh côn tác quy ho ch các hệ thốn
3.2.3. ác i i pháp tron

TT .................. 70

iai đo n chu n ị đầu tư xây ựn côn

trình .......................................................................................................... 72
3.2.2. Tăn cư n qu n

ch t ư n thi côn xây dựn côn trình .. 76

3.2.3. ác i i pháp tron

iai đo n qu n

hai thác côn trình ....... 76

3.3. Một s giải p áp ỗ tr ...................................................................... 84
Kết luận c


ng ...................................................................................... 85

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI IỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang
Hn

1 Đ a giới hành chính các t nh Trung du Miền núi phía Bắc ............ 34

Hn

Trung du Miền núi phía Bắc là khu vực giàu tiềm năng ............... 36

Hn

Hồ Núi Cốc t nh Thái Nguyên - Công trình thủy lợi đa m c tiêu . 48


DANH MỤC CÁC ẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1.1: Bảng phân cấp công trình thuỷ lợi ................................................. 16
ảng 1

Các tiêu chí phân cấp công trình thuỷ lợi theo quy mô quản lý ở


một số t nh ....................................................................................................... 19
Bảng 2.1: Thống kê các công trình thuỷ lợi xây dựng giai đoạn 1986 – 2003
vùng miền núi và trung du Bắc Bộ ................................................................. 42
Bảng 2.2: Thống kê thu nhập ròng hiện tại (NPV) của một số công trình thuỷ
lợi vùng miền núi và trung du Bắc Bộ (cùng mặt bằng giá) ........................... 45


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NN và PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TCXDVN:

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

HTXNN:

Hợp tác xã nông nghiệp

HTTL:

Hệ thống thuỷ lợi

CTTL:

Công trình thuỷ lợi

CBA:


Phương pháp phân tích lợi ích chi phí

NPV:

Giá tr thu nhập ròng hiện tại

B/C:

Tỷ số lợi ích, chi phí

IRR:

Hệ số nội hoàn

KTCTL:

Khai thác công trình thuỷ lợi

Ngh đ nh 115:

Ngh đ nh 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi
143/2003/NĐ-CP về khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi

UBND:

Ủy ban nhân dân


MỞ ĐẦU

1. T n cấp thiết c a ề t i
Cùng với tăng trưởng dân số và tăng nhu cầu về lương thực, thực phẩm,
ở nhiều nước trên thế giới, phát triển thủy lợi đã trở thành vấn đề quốc gia.
Đầu tư cho thủy lợi là đầu tư chiều sâu, mang tính tiềm năng và đem lại
những hiệu quả lâu dài nhằm hỗ trợ cho các nhu cầu cơ bản của con người về
lương thực, thực phẩm, công ăn việc làm, nhất là ở các nước đang phát triển.
Cho đến nay Việt Nam vẫn là một quốc gia sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác thuỷ lợi, trong nhiều
thập kỷ qua Đảng và Nhà nước đã đầu tư hàng ngàn tỷ đồng để xây dựng
hàng ngàn công trình thuỷ lợi lớn, nhỏ đảm bảo tưới cho 3 triệu ha đất canh
tác, tiêu 1,4 triệu ha, ngăn mặn 70 triệu ha, cải tạo 1,6 triệu ha chua phèn .v.v.
Ngoài nhiệm v ph c v sản xuất nông nghiệp, cải tạo đất, các công trình
thuỷ lợi còn cung cấp tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, du l ch và
dân sinh, đồng thời còn góp phần phát triển giao thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ
sản, phân bổ lại dân cư, cải thiện môi trường sinh thái và góp phần phát triển
nông thôn toàn diện, thực hiện xoá đói giảm nghèo. Vì thế, thuỷ lợi được coi
là biện pháp hàng đầu để phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của công trình thủy lợi đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội và môi trường, hàng năm nhà nước giành một tỷ
trọng lớn ngân sách đầu tư cho xây dựng các công trình thủy lợi. Trên thực tế,
qui mô đầu tư, hiệu quả đầu tư các công trình thủy lợi trong những năm qua
ngày càng gia tăng. Hệ thống các công trình thủy lợi được xây dựng đã và
đang phát huy tác d ng to lớn, đóng góp vai trò quan trọng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tác động tích cực đến sự phát triển
bền vững.


Trên thực tế, khi đi vào vận hành, phần lớn hệ thống công trình thuỷ lợi
mới ch khai thác được 50% - 60% năng lực thiết kế, hiệu quả mà công trình
mang lại thấp hơn hơn nhiều so với kỳ vọng. Rõ ràng, nếu xem x t một cách

nghiêm túc, chúng ta thấy, việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi nói
chung, công trình thủy lợi ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ trong thời gian qua
còn nhiều vấn đề cần quan tâm.
Trước hết, các công trình thuỷ lợi được đưa vào sử d ng chưa được đánh
giá hiệu quả kinh tế mà việc khai thác các công trình này đem lại một cách
thực tiễn, nhưng nó ch được xem x t đánh giá trên cơ sở lý thuyết một cách
chung chung;
Hai là, sau khi các công trình thuỷ lợi được đưa vào sử d ng việc, quản
lý các công trình này còn gặp rất nhiều khó khăn làm hạn chế hiệu quả khai
thác công trình;
Ba là, Trung du và Miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng,
có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, với thế mạnh về công nghiệp khai
thác và chế biến khoáng sản, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản
phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du l ch, nhất là
các sông suối ở khu vực này có trữ năng thủy điện khá lớn. Việc phát triển
thủy lợi, thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.
Vậy để xây dựng và phát triển bền vững, có hiệu quả kinh tế các công
trình thuỷ lợi nhằm ph c v thiết thực m c tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn của khu vực, cần phải có những giải pháp gì hữu hiệu
nhất.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “

hiên cứu, đề

xu t một số gi i pháp nân cao hiệu qu các ự án đầu tư xây ựn côn
trình th y l i v a và nh
văn thạc s .

hu vực Trun


u và

iền núi Bắc Bộ” làm luận


2. M c

c c a ềt i

Từ hệ thống cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư, những tổng
kết thực tiễn hoạt động đầu tư, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tư trong xây dựng công trình thủy lợi vừa và nhỏ khu vực
Trung du và Miền núi Bắc Bộ.
3. Đ i t

ng v p ạm vi ng i n c u

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giải pháp nâng cao hiệu quả các
dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi vừa và nhỏ ;
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là giai đoạn quản lý dự án từ chuẩn b đầu
tư, đến thực hiện đầu tư và quản lý khai thác các dự án đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi vừa và nhỏ khu vực Trung du và Miền núi Bắc Bộ.
4. Các tiếp cận v p

ng p áp ng i n c u

Đề tài dựa trên tiếp cận của phương pháp luận duy vật biện chứng
Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp khảo sát thực tế;

- Phương pháp phân tích đánh giá .


1

CHƯƠNG 1
HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 1 Các

ái ni m về

án ầu t v quản

án ầu t

1.1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào một l nh vực sản xuất, kinh
doanh hay d ch v nhằm thu được lợi nhuận. Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh về d ch v này ch u sự tác động của nhiều yếu tố từ môi trường bên
ngoài: môi trường chính tr , kinh tế - xã hội… hay còn được gọi là “môi
trường đầu tư”. Mặt khác, các hoạt động đầu tư là các hoạt động cho tương
lai, do đó nó chứa đựng bên trong rất nhiều yếu tố bất đ nh. Đó chính là các
yếu tố làm cho dự án có khả năng thất bại, làm xuất hiện các yếu tố rủi ro,
không chắc chắn và đồng thời nó cũng là nguyên nhân làm cho các nhà đầu tư
có vốn lựa chọn hình thức đầu tư gián tiếp thông qua các cơ quan kinh doanh
tiền tệ, mặc dù họ biết lãi suất thu được từ hình thức đầu tư gián tiếp thấp hơn
so với hình thức đầu tư trực tiếp.
Vì vậy, trong hoạt động đầu tư việc phân tích và đánh giá đầy đủ trên

nhiều khía cạnh khác nhau là việc làm hết sức quan trọng. Việc phân tích phải
được thực hiện một cách đầy đủ, thu nhận các thông tin về hoạt động kinh tế
sẽ được tiến hành đầu tư, kể cả thông tin quá khứ, thông tin hiện tại và các dự
kiến cho tương lai. Sự thành công hay thất bại của một dự án đầu tư được
quyết đ nh từ việc phân tích có chính xác hay không. Thực chất của việc phân
tích này chính là lập dự án đầu tư. Có thể nói, dự án đầu tư được soạn thảo tốt
là cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh
tế - xã hội mong muốn. Hầu hết các nước trên thế giới đều tiến hành hoạt


2

động đầu tư dưới hình thức các dự án đầu tư.
Theo Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ ngh a Việt Nam về xây dựng thì “Dự
án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
m c đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
d ch v trong một thời hạn nhất đ nh.”[1]
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp
nhằm sử d ng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích
thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội.
Dự án đầu tư có thể được xem x t dưới nhiều góc độ khác nhau:
- X t trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được
hiểu như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt
được m c tiêu đã đề ra trong một khoảng thời gian nhất đ nh, hay đó
là một công trình c thể thực hiện các hoạt động đầu tư;
- X t về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế
hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện những m c tiêu nhất

đ nh trong tương lai;
- X t trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công c hoạch đ nh việc
sử d ng vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã
hội;
- X t trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực
hiện chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội; Căn
cứ cho việc ra quyết đ nh đầu tư xây dựng;
- X t trên góc độ phân công lao động xã hội: dự án đầu tư thể hiện sự
[1]

Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ ngh a Việt
Nam về xây dựng


3

phân công, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan
hệ giữa các chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác
các yếu tố tự nhiên;
- X t về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động c
thể, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được m c
đích nhất đ nh trong tương lai.
Dự án đầu tư là công c để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên
trong nó chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ m c tiêu đầu tư là gì, có thể là
m c tiêu dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là m c tiêu chiến lược hay là
m c tiêu trước mắt. M c tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các ch tiêu
kinh tế c thể như năng lực sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế.
Còn m c tiêu lâu dài có thể là các lợi ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư
phải mang lại.

Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt được m c tiêu. Nó bao gồm cả các
điều kiện và biện pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ,…
Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các m c tiêu có thể đạt được và
cuối cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án.
Vậy các đặc trưng của dự án đầu tư đó là:
- Xác đ nh được m c tiêu, m c đích c thể;
- Xác đ nh được hình thức tổ chức để thực hiện;
- Xác đ nh được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư;
- Xác đ nh được khoảng thời gian để thực hiện m c tiêu dự án.
Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không
phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính c thể và m c
tiêu xác đ nh. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng d ng
lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại.


4

i tr

1.1.1.2.

án

ut

y

ng

ng tr nh


Dự án đầu tư có vai trò quan trọng sau:
- Dự án đầu tư là phương diện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên
doanh bỏ vốn đầu tư;
- Dự án đầu tư là phương tiện thuyết ph c các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngoài nước tài trợ cho vay vốn;
- Dự án đầu tư là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi
đôn đốc quá trình thực hiện và kiểm tra quá trình thực hiện dự án;
- Dự án đầu tư là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem
x t, phê duyệt, cấp giấy ph p đầu tư;
- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi đánh giá và điều
ch nh k p thời những tồn đọng và vướng mắc trong quá trình thực hiện
và khai thác công trình;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi có tác d ng tích cực để giải quyết những
vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa các bên có liên quan đến thực hiện
dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi là căn cứ quan trọng để xem x t, xử lý hài
hoà mối quan hệ về quyền và ngh a v của các bên tham gia liên
doanh, giữa liên doanh và Nhà nước. Đây cũng là cơ sở pháp lý để x t
xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi còn là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp
đồng liên doanh, soạn thảo điều luật của doanh nghiệp liên doanh.
Với những vai trò quan trọng như vậy không thể coi việc xây dựng một
dự án đầu tư là việc chiếu lệ để đi tìm đối tác, xin cấp vốn, vay vốn, xin giấy
ph p, mà phải coi đây là một công việc nghiên cứu bởi nó xác đ nh rõ ràng
quyền lợi, ngh a v của chính bản thân đơn v lập dự án trước Nhà nước và
nhân dân.


5


1.1.1.3.

u

uv i

án

ut

Một dự án đầu tư để đảm bảo tính khả thi cần đáp ứng được các yêu cầu
sau:
- Tính khoa học và hệ thống: đòi hỏi những người soạn thảo dự án phải
có một quá trình nghiên cứu thật t m và kỹ càng, tính toán cẩn thận
chính xác từng nội dung c thể của dự án. Đặc biệt có những nội dung
rất phức tạp như phân tích tài chính, phân tích kỹ thuật... đồng thời rất
cần sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về d ch v đầu tư giúp đỡ;
- Tính pháp lý: Các dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc là phải
phù hợp với chính sách pháp luật của Nhà nước. Do đó, trong quá
trình soạn thảo phải nghiên cứu kỹ chủ trương đường lối chính sách
của Nhà nước và các văn bản quy chế liên quan đến hoạt động đầu tư;
- Tính đồng nhất: Đảm bảo tính thống nhất của các dự án đầu tư thì các
dự án đầu tư phải tuân thủ các quy đ nh chung của các cơ quan chức
năng về hoạt động đầu tư kể cả các quy đ nh về thủ t c đầu tư. Đối với
các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy đ nh chung mang tính
quốc tế;
- Tính hiện thực (tính thực tiễn): Để đảm bảo tính thực tiễn các dự án
phải được nghiên cứu và xác đ nh trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng
mức các điều kiện, hoàn cảnh c thể có liên quan trực tiếp hay gián

tiếp tới hoạt động đầu tư. Việc chuẩn b kỹ càng có khoa học sẽ giúp
thực hiện dự án có hiệu quả cao nhất và giảm tới mức tối thiểu các rủi
ro có thể xảy ra trong quá trình đầu tư.
1.1.2. Khái niệm, vai trò và nội un qu n

ự án

1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ
chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự


6

án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm
bảo chất lượng, đạt được m c tiêu c thể của dự án và các m c đích đề ra.
Thực tế hiện nay còn có nhiều quan điểm về khái niệm quản lý dự án, tác
giả luận văn xin nêu một số khái niệm quản lý dự án hiện được sử d ng nhiều
nhất:
- Quản lý dự án là một quá trình gồm các khâu: lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án, nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách quy đ nh và đạt được các yêu cầu đã đ nh về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm d ch v bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho ph p;
- Quản lý dự án là một l nh vực hoạt động vừa mang tính nghệ thuật lại
vừa mang tính khoa học trong việc phối hợp các yếu tố như con
người, thiết b , vật tư, tiền bạc, trong khuôn khổ tiến độ để hoàn thành
một dự án c thể đúng thời hạn trong phạm vi chi phí đã được duyệt;
- Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia

vào một dự án nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp
đặt bởi chất lượng, thời gian và chi phí;
- Quản lý dự án đầu tư là sự tác động của chủ đầu tư và các chủ thể có
liên quan khác đến quá trình lập dự án đầu tư và thực hiện dự án đầu
tư bằng ủy nhiệm hoặc ký kết hợp đồng với các đơn v thực hiện
thông qua sử d ng các công c và kỹ thuật quản lý và mô hình tổ chức
không có tính tập trung cao, mềm dẻo, linh hoạt để dự án được thực
hiện trong những ràng buộc về chi phí, thời gian và các nguồn lực.
Tóm lại, Quản lý dự án là sự vận d ng lý luận, phương pháp, quan điểm
có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan
tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện m c tiêu dự


7

án, các nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, ch đạo, phối hợp, điều hành,
giám sát, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết
thúc dự án. Quản lý dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau
của chu trình dự án.
1.1.2.2. á h nh th
1. á h nh th

t


h

t
qu n


ut

h

th

qu n

hiện

án

án

a. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Đây là mô hình quản lý dự án mà chủ đầu tư sử d ng bộ máy sẵn có của
mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý
đại diện để quản lý việc thực hiện các công việc của dự án. Mô hình này
thường được áp d ng cho các dự án với quy mô nhỏ, đơn giản về k thuật.
b. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một
doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn đứng ra quản lý
toàn bộ quá trình chuẩn b và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án là một pháp
nhân độc lập ch u trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về toàn bộ quá
trình chuẩn b và thực hiện dự án này.
c. Hình thức chìa khóa trao tay
Chủ đầu tư giao cho một nhà thầu (có thể do một số nhà thầu liên kết lại
với nhau) thay mình thực hiện toàn bộ các công việc từ lập dự án đầu tư đến
thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hoàn thành cho chủ đầu tư khai
thác, sử d ng.

2. á m h nh

t

ut

h

qu n

th

hiện

án

a. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng
Là mô hình trong đó chủ đầu tư không thành lập ra ban quản lý dự án
chuyên trách mà thành viên của ban quản lý dự án là các bộ từ các phòng ban
chức năng làm việc kiêm nhiệm; Hoặc chức năng quản lý dự án được giao


8

cho một phòng chức năng nào đó đảm nhiệm.
b. Mô hình tổ chức quản lý dự án có ban quản lý dự án chuyên trách
Chủ đầu tư thành lập ra ban quản lý dự án chuyên trách, ch u trách
nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ các công việc của dự án.
c. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận
Là mô hình trong đó nhóm thành viên của dự án được tập hợp từ các cán

bộ của các bộ phận chức năng khác nhau dưới sự điều hành của nhóm trưởng
còn gọi là giám đốc (chủ nhiệm) dự án. Mỗi cán bộ có thể tham gia cùng lúc
và hai hay nhiều dự án khác nhau và ch u sự ch huy đồng thời của cả trưởng
nhóm dự án và trưởng bộ phận chức năng.
Để lựa chọn được mô hình quản lý dự án cần căn cứ vào những nhân tố
cơ bản như quy mô dự án, thời gian thực hiện, công nghệ sử d ng, độ bất đ nh
và rủi ro của dự án, đ a điểm thực hiện của dự án, nguồn lực và chi phí cho dự
án, số lượng thực hiện dự án trong cùng thời kì và tầm quan trọng của nó.
Ngoài ra, cũng cần phân tích các tham số quan trọng khác là phương thức
thống nhất các nỗ lực, cơ cấu quyền lực, mức độ ảnh hưởng của dự án.
1.1.2.3.

i tr qu n

án

ut

y

ng

ng tr nh

Quản lý dự án đòi hỏi sự nỗ lực của chính mình, tính tập thể và yêu cầu
hợp tác giữa các thành viên…nhưng cũng nhờ đó mà vai trò của quản lý dự
án rất lớn. Các vai trò được thể hiện dưới đây:
- Liên kết tất cả các công việc, hoạt động của dự án;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp

đầu vào cho dự án;
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và ch rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và


9

điều ch nh k p thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự
đoán được. Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên
quan để giải quyết những bất đồng;
- Tạo ra các sản phẩm, d ch v có chất lượng cao hơn.
Ngoài các vai trò chủ yếu trên thì đứng trên góc độ từ quản lý và tổ chức
quản lý dự án còn có ý ngh a:
- Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong công
trình lớn phức tạp;
p d ng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ

-

thống m c tiêu dự án;
- Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài
chuyên ngành.
1.1.2.4.

u

u ối v i qu n

án


Một dự án được coi là thành công khi: Hoàn thành trong thời gian quy
đ nh; Hoàn thành trong chi phí cho ph p; Đạt được m c tiêu c thể đề ra; Sử
d ng nguồn lực được giao một cách hiệu quả.
Do đó đòi hỏi nhà quản lý dự án phải đảm bảo quản lý làm sao cho các
m c tiêu trên hoàn thành.
1

M c

1.2.1.

c v nội ung c a quản
c đích qu n

án ầu t

ng c ng tr n

ự án đầu tư xây ựn côn trình

Một dự án thành công có các đặc điểm sau:
- Hoàn thành trong thời gian quy đ nh;
- Hoàn thành trong chi phí cho ph p;
- Đạt được thành quả mong muốn;
- Sử d ng nguồn lực được giao một cách hiệu quả.
M c đích cuối cùng của mỗi dự án đều là để thực hiện một m c tiêu nhất
đ nh, m c tiêu này phải đáp ứng được nhu cầu của người ủy quyền, tuy nhiên



10

trong quá trình thực hiện dự án c thể, do sự ảnh hưởng của một số nhân tố
nên m c tiêu cuối cùng là sản phẩm hoặc d ch v không hợp với yêu cầu của
khách hàng, không làm hài lòng khách hàng. Việc thực hiện thành công m c
tiêu dự án thường được xem x t dựa trên 4 nhân tố sau: tiến độ dự án, chi phí
dự án, phạm vi dự án và sự đánh giá của khách hàng.
1.2.1.1. Hoàn thành trong th i gi n quy

nh ti n ộ

án

Tiến độ dự án hiểu một cách đơn giản là sự sắp xếp thời gian thực hiện
mỗi dự án. Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc. Thông thường, căn
cứ vào tình trạng thực tế của khách hàng và người được ủy quyền để đ nh ra
thời gian hoàn thành phạm vi công việc. Đối với nhiều dự án thì nhân tố thời
gian là ch tiêu quan trọng để đánh giá sự thành công hay không của m c tiêu
dự án.
1.2.1.2.

t

thành qu mong muốn ph m vi

án

Phạm vi dự án còn được gọi là phạm vi công việc. Nó là công việc buộc
phải hoàn thành nhằm thỏa mãn người ủy quyền. Muốn vậy ta phải đảm bảo
chắc chắn thực hiện thành công m c tiêu dự án, tức là sản phẩm cuối cùng

phải đúng với yêu cầu và tiêu chuẩn lúc đầu mà dự án đề ra.
1.2.1.3. Hoàn thành trong ph m vi hi ph ho ph p chi ph

án

Chi phí dự án là một khoản tiền mà khách hàng đồng ý chi cho bên tiếp
nhận dự án để có được sản phẩm hay d ch v mà mình mong muốn. Chi phí
dự án dựa trên cơ sở tính toán ban đầu, phạm vi của nó bao gồm tiền lương trả
cho công nhân viên, tiền thuê nguyên vật liệu, thiết b máy móc, phương tiện
sản xuất ph c v cho dự án cũng như phí trả cho các nhà tư vấn dự án. Khách
hàng luôn mong muốn với một khoản chi phí thấp nhất có thể nhận được một
sản phẩm hay d ch v thỏa mãn nhu cầu của mình. Nếu chi phí dự án vượt
quá dự tính ban đầu hay vượt quá khả năng chi trả của khách hàng thì thực
hiện dự án đó không được coi là thành công.


11

1.2.1.4. Hiệu qu

án s

ánh giá

há h hàng

M c đích cuối cùng của việc thực hiện dự án là để thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Vì thế sự đánh giá của người ủy quyền sẽ trực tiếp quyết đ nh dự
án có thành công hay không, mang lại hiệu quả hay không. Để việc thực hiện
m c tiêu của dự án chắc chắn có được thành công và để thỏa mãn được nhu

cầu của người ủy quyền thì trước khi thực hiện dự án, ta phải căn cứ vào yêu
cầu của họ để đ nh ra một kế hoạch cho dự án. Bản kế hoạch này bao gồm tất
cả các nhiệm v công việc, giá thành và thời gian dự đ nh hoàn thành dự án.
Có thể hình dung kế hoạch dự án giống như chiếc la bàn trong ngành hàng
hải, nó ch dẫn việc thực hiện dự án đến bước cuối cùng sao cho thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng.
1.2.2. ội un qu n

ự án đầu tư xây ựng

Chu trình quản lý dự án xoáy quanh 3 nội dung chủ yếu là: (1) lập kế
hoạch, (2) phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý chế độ thời gian, chi phí
thực hiện và (3) giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các m c tiêu đã
đ nh.
- Lập kế hoạch: Là việc xây dựng m c tiêu, xác đ nh những công việc
được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình
phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu
diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, máy móc, thiết b và đặc biệt là điều phối và
quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện
cho từng công việc và toàn bộ dự án.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích
tình hình hoàn thành, giải quyết vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo
hiện trạng.


12

Các nội dung của quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ

việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các
thông tin phản hồi cho việc tái lập thiết kế hoạch dự án.
Từ đó quản lý dự án gồm những nội dung cơ bản sau:
1.2.2.1. u n

ph m vi

án

Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của
dự án nhằm thực hiện m c tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm v ,
quy hoạch phạm v , điều ch nh phạm vi dự án…
1.2.2.2. u n

th i gi n

án

Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm
các công việc như xác đ nh hoạt động c thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố
trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
1.2.2.3. u n

hi ph

án

Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hoàn thành dự án chi phí không vượt quá mức trù b ban đầu. Nó bao gồm

việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và dự tính chi phí.
1.2.2.4. u n

h t

ng

án

Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện
dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt
ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo
chất lượng…
1.2.2.5. u n

ngu n nh n

Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận d ng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc
như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng


13

các ban dự án.
1.2.2.6. u n

việ tr o


i th ng tin

án

Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu nhập, trao đổi một cách hợp lý các
tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo
cáo tiến độ dự án.
1.2.2.7. u n

r i ro trong

án

Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không
lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm tận d ng tối đa những nhân tố có lợi không xác đ nh và giảm thiểu tối
đa những nhân tố bất lợi không xác đ nh cho dự án. Nó bao gồm việc nhận
biết, phân biệt rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
1.2.2.8. u n

việ mu

án

án

Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm sử d ng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngoài tổ chức
thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu

mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
1.2.2.9. u n

việ gi o nh n

án

Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự
án trên thế giới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Một số
dự án tương đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng
cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Nhưng một số dự án lại khác,
sau khi dự án hoàn thành thì khách hàng lập tức sử d ng kết quả dự án này
vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn dầu vận hành sản
xuất nên khách hàng (người thực hiện dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý
kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế
cần có sự giúp đỡ của đơn v thi công dự án giúp đơn v tiếp nhận dự án giải


14

quyết vấn đề này, từ đó mà xuất hiện khâu quản lý việc giao - nhận dự án.
Các nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và không có
nội dung nào tồn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý ph
thuộc vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.
1

Vai tr n i m v c a các

án ầu t


ng c ng tr n t

1.3.1. ai trò ự án đầu tư xây ựn côn trình th y

i

i

Thủy lợi là sự tổng hợp các biện pháp khai thác, sử d ng, bảo vệ các
nguồn nước trên mặt đất và nước ngầm, đấu tranh phòng chống thiệt hại do
nước gây ra với nền kinh tế quốc dân và dân sinh, đồng thời làm tốt công tác
bảo vệ môi trường.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sau khi xây dựng xong
đóng góp các vai trò:
- Tăng diện tích đất canh tác nhờ tưới tiêu chủ động;
- Tăng diện tích đất gieo trồng do tăng v ;
- Góp phần thâm canh tăng năng suất cây trồng, thay đổi cơ cấu cây
trồng, góp phần nâng cao tổng sản lượng và giá tr tổng sản lượng;
- Cải tạo môi trường, nâng cấp điều kiện dân sinh kinh tế;
- Tạo điều kiện cho các ngành kinh tế quốc dân phát triển,...
1.3.2. hiệm v dự án đầu tư xây ựn côn trình thuỷ l i
Với các vai trò như trên thì tùy thuộc vào đặc điểm đ a hình, điều kiện tự
nhiên, dân sinh kinh tế của khu vực dự án mà công trình được xây dựng sao
cho phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhất. Công trình thủy lợi có
thể có đơn m c tiêu hoặc đa m c tiêu. C thể:
- Nhiệm v cấp nước tưới và tiêu nông nghiệp;
- Nhiệm v cấp nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế quốc dân;
- Nhiệm v phòng lũ cho hạ du, phòng chống xói mòn lưu vực;
- Nhiệm v phát điện, du l ch, phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn;



×