Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HUYỆN THƯỜNG TÍN THEO CÁC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 131 trang )

LÊ THỊ HUYỀN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

LÊ THỊ HUYỀN
*
LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
HUYỆN THƯỜNG TÍN THEO CÁC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
*
HÀ NỘI - 2013

Hà Nội - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

LÊ THỊ HUYỀN

NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC


HUYỆN THƯỜNG TÍN THEO CÁC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH

CHUYÊN NGÀNH: CẤP THOÁT NƯỚC
MÃ SỐ: 60 - 58 - 70

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.DƯƠNG THANH LƯỢNG

Hà Nội - 2013


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực hiện, dưới sự hướng dẫn tận tình của GS.TS. Dương Thanh
Lượng, được sự ủng hộ động viên của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, cùng với sự nỗ lực
phấn đấu của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật
Tài nguyên nước đúng thời hạn và nhiệm vụ với đề tài: “Nghiên cứu mở rộng hệ thống
cấp nước huyện Thường Tín theo các giai đoạn quy hoạch”
Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã có cơ hội học hỏi và tích lũy thêm được
nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc của mình.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ còn hạn chế, số liệu và công tác xử lý số
liệu với khối lượng lớn nên những thiếu sót của Luận văn là không thể tránh khỏi. Do
đó, tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cô giáo cũng
như những ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp.
Qua đây tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Dương
Thanh Lượng, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài
liệu, những thông tin cần thiết cho tác giả hoàn thành Luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, các thầy giáo, cô giáo
Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy cô giáo các bộ môn đã truyền đạt những
kiến thức chuyên môn trong suốt quá trình học tập.

Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị đã nhiệt tình giúp đỡ tác
giả trong quá trình điều tra thu thập tài liệu cho Luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ và khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tác giả

Lê Thị Huyền


BẢN CAM KẾT
Tên tác giả: Lê Thị Huyền
Học viên cao học 19CTN
Người hướng dẫn: GS.TS Dương Thanh Lượng
Tên đề tài Luận văn: “Nghiên cứu mở rộng hệ thống cấp nước huyện Thường
Tín theo các giai đoạn quy hoạch”
Tác giả xin cam đoan đề tài Luận văn được làm dựa trên các số liệu, tư liệu được
thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên báo cáo của các cơ quan nhà nước…để
tính toán ra các kết quả, từ đó cân bằng, đánh giá và đưa ra một số đề xuất giải pháp.
Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tác giả

Lê Thị Huyền


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
T
0
3

T
0
3

I. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
T
0
3

T
0
3

II. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
T
0
3

T
0
3

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
T
0

3

T
0
3

IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 3
T
0
3

T
0
3

CHƯƠNG 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
CẤP NƯỚC CỦA HUYỆN THƯỜNG TÍN ............................................................... 4
T
0
3

T
0
3

1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.................................................................... 4
T
0
3


T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 4
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 9

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.2. Tình hình dân sinh, kinh tế ........................................................................ 10
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3

1.2.1. Dân số ................................................................................................. 10
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.2.2. Văn hóa xã hội .................................................................................... 11
T
0
3

T
0
3

T

0
3

T
0
3

1.2.3. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 12
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.3. Nguồn nước ................................................................................................. 12
T
0
3

T

0
3

T
0
3

T
0
3

1.3.1. Nguồn nước mặt ................................................................................. 12
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.3.2. Nguồn nước ngầm .............................................................................. 12
T

0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.4. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tín .......................... 13
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0

3

1.4.1. Cấp nước nhỏ lẻ .................................................................................. 13
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

1.4.2. Cấp nước tập trung ............................................................................. 16
T
0
3

T
0
3

T
0

3

T
0
3

CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ ĐỀ
XUẤT MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HUYỆN THƯỜNG TÍN ĐẾN
NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........................................................... 19
T
0
3

T
0
3

2.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu cấp nước sinh
19
hoạt
T
0
3

T
0
3

T
0

3

T
0
3

2.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội ............................................. 19
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

2.1.2. Nhu cầu sử dụng nước ........................................................................ 22
T
0
3

T
0

3

T
0
3

T
0
3

2.2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoạt ............... 23
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

2.2.1. Nguồn nước mặt ................................................................................. 23
T
0

3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

2.2.2. Nguồn nước ngầm .............................................................................. 24
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3



2.3. Tính toán nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo nhu cầu sử dụng
nước trong tương lai của khu vực. ............................................................................. 25
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

2.3.1. Dự báo dân số và dự báo dân số được cấp nước ................................ 25
T
0
3

T
0
3

T

0
3

T
0
3

2.3.2. Dự báo nhu cầu dùng nước................................................................. 28
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

2.4. Kết luận cuối cùng cho các kết quả phân tích, tính toán nêu trên ......... 32
T
0
3

T

0
3

T
0
3

T
0
3

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
HUYỆN THƯỜNG TÍN.............................................................................................. 34
T
0
3

T
0
3

3.1. Nguồn nước ................................................................................................. 34
T
0
3

T
0
3


T
0
3

T
0
3

3.2. Phương án đầu tư xây dựng mở rộng ....................................................... 35
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

3.2.1. Đề xuất phương án đầu tư xây dựng .................................................. 36
T
0
3


T
0
3

T
0
3

T
0
3

3.2.2. Vị trí và dây chuyền công nghệ các nhà máy nước............................ 38
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

3.3. Phân vùng cấp nước của các nhà máy nước ............................................ 43

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

3.4. Kết luận cuối cùng cho những phân tích, đánh giá nêu trên.................. 45
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3

CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH EPANET ĐỂ TÍNH TOÁN
MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC, PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG, CHỐNG THẤT
THOÁT NƯỚC ............................................................................................................ 46
T
0
3

T
0
3

4.1. Giới thiệu về chương trình ......................................................................... 46
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3


4.1.1. Khả năng mô phỏng thuỷ lực ............................................................. 46
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.1.2. Khả năng mô phỏng chất lượng nước ................................................ 47
T
0
3

T
0
3

T
0
3


T
0
3

4.2. Cơ sở lý thuyết tính toán mạng lưới cấp nước ......................................... 48
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.2.1. Tính toán thủy lực mạng lưới phân nhánh ......................................... 48
T
0
3

T
0
3


T
0
3

T
0
3

4.2.2. Tính toán thủy lực mạng lưới vòng .................................................... 49
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.3. Lập mô hình mô phỏng thủy lực mạng đường ống cấp nước ................ 50
T
0
3


T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.3.1. Các bước lập mô hình thủy lực .......................................................... 50
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3


4.3.2. Phân tích kết quả chạy chương trình EPANET giai đoạn 2020 ......... 52
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.3.3. Phân tích kết quả chạy chương trình EPANET giai đoạn 2030 ......... 59
T
0
3

T
0
3

T
0
3


T
0
3

4.4. Kiểm định và kiểm nghiệm mô hình ......................................................... 65
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5. Giảm thiểu nước không doanh thu ........................................................... 68
T
0
3

T
0
3


T
0
3

T
0
3

4.5.1. Khái niệm về nước không doanh thu ................................................. 68
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.2. Sự cần thiết phải giảm nước thất thoát ............................................... 68
T
0
3


T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.3. Mục đích của chương trình giảm thiểu............................................... 69
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.4. Mục tiêu của công tác chống thất thoát .............................................. 69

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.5. Các thành phần của nước thất thoát ................................................... 69
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3


4.5.6. Nguyên nhân thất thoát nước ............................................................. 70
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.7. Mô phỏng thất thoát bằng phần mềm Epanet ..................................... 72
T
0
3

T
0
3


T
0
3

T
0
3

4.5.8. Chiến lược giảm thất thoát nước ........................................................ 74
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.9. Các phương pháp giảm thiểu thất thoát nước do rò rỉ:....................... 75
T
0
3


T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.5.10. Các phương pháp giảm thiểu thất thoát nước không do rò rỉ ............. 77
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.6. Phân vùng tách mạng, chống thất thoát nước ......................................... 77

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.6.1. Phân vùng tách mạng ......................................................................... 77
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3

4.6.2. Mô hình EPANET kết hợp quan trắc hiện trường ............................. 82
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.6.3. Mô hình hệ thống nhóm nhân viên chăm sóc..................................... 83
T
0
3

T
0
3

T

0
3

T
0
3

4.6.4. Phép đo lưu lượng ban đêm................................................................ 86
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

4.7. Kết luận cuối cùng cho kết quả tính toán và phân tích nêu trên ........... 87
T
0
3

T

0
3

T
0
3

T
0
3

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 88
T
0
3

T
0
3

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ............................................................................................. 90
T
0
3

T
0
3



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Vị trí Thành phố Hà Nội trên bản đồ Việt Nam ............................................. 5
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 2: Vị trí huyện Thường Tín trên bản đồ Thành Phố Hà Nội ............................. 6
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 3: Mặt bằng tổng thể khu vực nghiên cứu .......................................................... 8
TU
0
3

T
0
3
U


Hình 4: Giếng đào dùng gầu và Giếng đào lắp bơm tay ............................................ 14
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 5: Giếng khoan lắp bơm tay ............................................................................... 14
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 6: Bể và lu chứa nước mưa ................................................................................ 15
TU
0
3

T
0
3
U


Hình 7: Phân vùng mạng lưới cấp nước NMN Nguyễn Trãi .................................... 79
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 8: Phân vùng mạng lưới cấp nước NMN Vân Tảo ........................................... 80
TU
0
3

T
0
3
U

Hình 9: Phân vùng mạng lưới cấp nước NMN Nhị Khê ........................................... 82
TU
0
3

T
0
3
U



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các xã thuộc huyện Thường Tín................................................... 7
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 2: Dân số vùng dự án ......................................................................................... 10
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của vùng dự án ...................................................................... 12
TU
0
3

T
0

3
U

Bảng 4: Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của toàn huyện ........................................... 13
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 5: Khối lượng ống hiện tại của NMN TT Thường Tín ..................................... 18
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 6: Dự báo phát triển dân số khu vực dự án....................................................... 26
TU
0
3

T
0

3
U

Bảng 7: Dự báo dân số được cấp nước của toàn huyện ............................................ 27
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 8: Tính toán nhu cầu dùng nước của toàn huyện ............................................ 32
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 9: Chất lượng nước ngầm khu vực .................................................................... 34
TU
0
3

T
0

3
U

Bảng 10: Bảng tổng hợp công trình cấp nước theo từng giai đoạn .......................... 37
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 11: Bảng so sánh 2 dây chuyền công nghệ ....................................................... 41
TU
0
3

T
0
3
U

Bảng 12: So sánh kết quả kiểm nghiệm mô hình ....................................................... 66
TU
0
3

T
0

3
U

Bảng 13: Cân bằng nước trong mạng lưới cấp nước (theo IWA) ............................. 70
TU
0
3

T
0
3
U


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NS&VSMTNT

:

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

PTNT

:

Phát triển nông thôn.

MTQG


:

Mục tiêu quốc gia.

UNICEF

:

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc.

NSHNT

:

Nước sinh hoạt nông thôn.

HTCN

:

Hệ thống cấp nước.

UBND

:

Uỷ ban nhân dân.

HTX


:

Hợp tác xã.

WHO

:

Tổ chức Y tế thế giới

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội

HDPE và PVC

:

Loại nhựa tổng hợp

GDP


:

Tổng thu nhập quốc nội

LHQ

:

Liên hiệp quốc

NMN

:

Nhà máy nước


1

PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những đòi hỏi đầu tiên cần đáp ứng trong quá trình phát triển của xã hội
là cơ sở hạ tầng kỹ thuật mà đặc biệt là việc cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các nhu cầu thiết yếu khác cần được cải thiện.
Trong những năm qua Đảng, Nhà nước, chính phủ đã đặc biệt quan tâm đến vấn
đề nước sạch và vệ sinh môi trường của cả thành thị và nông thôn. Vấn đề này đã được
đề cập trong nhiều các loại hình văn bản quy phạm pháp luật cụ thể như sau: (i) Quyết
định số 1929/2009/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050; (ii) Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của

Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Trước năm 2005 huyện Thường Tín chưa có hệ thống cấp nước tập trung, các khu
dân cư, các xí nghiệp công nghiệp, tất cả đều dùng nước mưa, nước giếng khơi, giếng
khoan... và việc xử lý chỉ mang tính xử lý sơ bộ, không đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn chất lượng nước cấp cho sinh hoạt, ăn uống. Một số cơ sở sản xuất trong địa
phương dùng nguồn nước tự khai thác và tự xử lý để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
Tuy nhiên việc xử lý chưa theo đúng quy trình nên chất lượng thấp và đang ngày càng
bị ô nhiễm hàm lượng hữu cơ cao.
Đến năm 2006 nhà máy nước TT Thường Tín được xây dựng với công suất
1.000m3/ngđ, lấy nước giếng khoan. Công trình được đưa vào khai thác vận hành năm
P

P

2006.
Hiện nay, với công suất 1000 m3/ngđ, mạng lưới đường ống có đường kính từ
P

P

D150 đến D32 là mạng cụt, tổng chiều dài tuyến ống L=11.842 m. Khi nhà máy vận
hành 100% công suất chỉ đủ đáp ứng nhu cầu dùng nước cho 1.559 hộ tương ứng với
6.274 người dân thuộc TT Thường Tín chiếm 3% trong tổng dân số của huyện. Toàn
huyện Thường Tín có khoảng 225.289 nhân khẩu như vậy 97% người dân trong huyện
không có nước sạch hợp vệ sinh để sử dụng. Bên cạnh đó nhu cầu dùng nước của


2


người dân trong huyện Thường Tín sẽ tăng trong 15 năm tới, chủ yếu là do sự tăng
trưởng trong ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các làng nghề.
Theo chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
thì đến năm 2015 có 85% dân số nông thôn được dùng nước sạch hợp vệ sinh. Như
vậy các dịch vụ cấp nước của huyện Thường Tín hiện nay còn quá yếu kém, chưa thể
đáp ứng nhu cầu nước sạch hiện tại và tương lai của người dân. Theo tính toán thì mức
chệch giữa cung và cầu sẽ là vài chục nghìn m3/ngđ cho đến năm 2025, gấp nhiều lần
công suất của nhà máy nước hiện có.
Vì vậy “Nghiên cứu mở rộng hệ thống cấp nước huyện Thường Tín theo các
giai đoạn quy hoạch” là hết sức cần thiết. Với kết quả của đề tài, chúng ta sẽ có biện
pháp, kế hoạch cụ thể cho việc mở rộng hệ thống cấp nước huyện Thường Tín.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hệ thống cấp nước hiện tại của huyện Thường Tín và yêu cầu mở rộng
mức bao phủ của mạng lưới cấp nước phân phối, thay thế đường ống hỏng và phát
triển hệ thống này trong tương lai.
Đề xuất các giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước huyện Thường Tín .
Áp dụng các chương trình máy tính để tính toán mạng lưới cấp nước của huyện
Thường Tín theo các giai đoạn quy hoạch (đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2040).
Nêu lên cách phân vùng, tách mạng để chống thất thoát nước.
Ứng dụng công nghệ thông tin liên lạc, mô hình thủy lực và thiết bị điều khiển vận
hành tự động.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống cấp nước.
* Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là hệ thống cấp nước huyện Thường Tín.


3


IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu vực và
trên thế giới
- Tiếp cận có sự tham gia của những người hưởng lợi trong các dự án cấp nước
sinh hoạt
- Tiếp cận theo Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại quyết định số 1929/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009.
- Tiếp cận thực tế: đi khảo sát thực địa, tìm hiểu các hồ sơ, tình hình hoạt động của
các công trình cấp nước sinh hoạt trong huyện
- Tiếp cận đáp ứng nhu cầu: tính toán, đánh giá nhu cầu nước sinh hoạt.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu;
- Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp thống kê và phân tích hệ thống;
- Phương pháp mô hình thủy lực;
- Phương pháp chuyên gia;


4

CHƯƠNG 1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
CẤP NƯỚC CỦA HUYỆN THƯỜNG TÍN
1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thường Tín là một huyện nằm phía nam của thành phố Hà Nội. Thường tín

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

nguyên là một phủ thuộc trấn Sơn Nam thời Lê đến thời nhà Nguyễn, một phủ thuộc
tỉnh Hà đông, là một huyện của tỉnh Hà Tây trước đây.
T
0
3

30
T

Ranh giới của huyện Thường Tín như sau:
-

Phía đông giáp các xã Mễ Sở, Thắng Lợi huyện Văn Giang và giáp các xã


Tân Châu, Tứ Dân, Hàm Tử, Dạ Trạch, Bình Minh, huyện Khoái Châu tỉnh Hưng
Yên với ngăn cách tự nhiên là sông Hồng.
-

Phía nam giáp huyện Phú Xuyên

-

Phía tây giáp huyện Thanh Oai, ngăn cách bởi sông Nhuệ

-

Phía bắc giáp huyện Thanh Trì

Về đất đai đa phần diện tích đất đai là Đồng Bằng được bồi đắp bởi hai dòng sông
chính là sông Hồng và sông Nhuệ.


5

TP. Hà Nội

Hình 1: Vị trí Thành phố Hà Nội trên bản đồ Việt Nam


6

H. Thường Tín

Hình 2: Vị trí huyện Thường Tín trên bản đồ Thành Phố Hà Nội



7

Khu vực nghiên cứu gồm thị trấn Thường Tín và 28 xã thuộc huyện Thường Tín
bao gồm các địa danh như sau:
Bảng 1: Danh sách các xã thuộc huyện Thường Tín
STT Tên xã/ Thị Trấn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Thị trấn Thường Tín
T
0
3

Chương Dương
T
0
3

Dũng Tiến

T
0
3

Duyên Thái
Hà Hồi

Hiền Giang
Hòa Bình

Lê Lợi
T
0
3

T
0
3

T
0
3

14

T
0
3

16


18

T
0
3

Hồng Vân
T
0
3

12

17

T
0
3

Khánh Hà
T
0
3

11

15

T

0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

13

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3

STT Tên xã/ Thị Trấn

T
0
3

19
20

Thống Nhất
T
0
3

Thư Phú
T
0
3

T
0
3

STT Tên xã/ Thị Trấn
21
22


T
0
3

Tiền Phong

23

Tô Hiệu

24

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

Tự Nhiên
T

0
3

25

T
0
3

Vạn Điểm

26

Văn Bình

27

T
0
3

T
0
3

T
0
3

Văn Phú

T
0
3

Văn Tự
T
0
3

28
29

T
0
3

Vân Tảo
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T

0
3

Liên Phương
T
0
3

T
0
3

Minh Cường
T
0
3

T
0
3

Nghiêm Xuyên
T
0
3

Nguyễn Trãi
T
0
3


Nhị Khê
T
0
3

T
0
3

Ninh Sở
T
0
3

T
0
3

Quất Động
T
0
3

Tân Minh
T
0
3

T

0
3

Thắng Lợi
T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3

T
0
3


8

Hình 3: Mặt bằng tổng thể khu vực nghiên cứu



9

1.1.2. Điều kiện tự nhiên
Khí hậu:
U

Vùng dự án cũng như nhiều địa phương khác thuộc đồng bằng Bắc Bộ , chịu ảnh
hưởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới , gió mùa, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông
lạnh, ít mưa. Có 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hạ.
- Mùa hạ: Từ trung tuần tháng 4 đến tháng 9, kèm theo mưa nhiều. Nhiệt độ trung
bình năm khoảng 23,30C thấp nhất trung bình khoảng 16,50C (tháng 1). Cao nhất trung
P

P

P

P

bình là 280C (tháng 7).
P

P

- Mùa đông: Là các tháng còn lại trong năm.
Lượng mưa trung bình hàng năm thường từ 1400 – 2000 mm khoảng 81% lượng
mưa cả năm và tập trung vào mùa hạ, tháng có lượng mưa cao là tháng 7, 8 và tháng 9.
Độ ẩm trung bình năm là 83%, thấp nhất trung bình là 80% ( tháng 1), cao nhất
trung bình là 88% (tháng 3).
Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1600 giờ.

Hướng gió chủ đạo của mùa hạ là gió Đông Nam

. Mùa đông có gió Đông Bắc ,

trung bình một năm có khoảng 10 – 15 đợt gió Đông Bắc tràn qua.
Địa hình: Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng
U

U

Thủy văn sông ngòi: Trên địa bàn dự án có Sông Hồng và Sông Nhuệ chảy qua.
U

U

Ngoài ra còn có hệ thống kênh mương thủy nông được phân bố tương đối đồng đều.
Tuy nhiên hệ thống kênh mương này đã bị xuống cấp như sạt lở hay cỏ, rác lấn chiếm
tác động đến dòng chảy và chất lượng nước.
Địa chất thủy văn: Theo tài liệu khảo sát địa chất khu vực dự án có đất đai chủ yếu
U

U

là lớp trầm tích (đất trồng trọt) có lớp phủ trung bình dày từ 30-90 cm.
- Theo tài liệu giếng khoan khai thác của thị trấn thì:
+ Từ 0- 1 m là lớp đất màu nâu xám.
+ Từ 1 đến 34m là cát mịn, tầng này chứa ít nước.
+ Từ 34 đến 43m là lớp cát thô lẫn ít mùn thực vật.



10

+ Từ 43 đến 55m là tầng cát thô lẫn sạn sỏi, có ít cuội đây là tầng chứa nước chủ
yếu.
- Cường độ chịu nén trung bình 1–1,2 kg/cm2 thuận lợi cho xây dựng công trình.
- Mực nước ngầm mạch nông ở độ sâu 5-7m, các công trình đã xây dựng trong
phạm vi khu vực dự án và các khu vực xung quanh nền đất tương đối ổn định.
- Khu vực có nhiều ao hồ thuận tiện cho cấp và thoát nước trong nông nghiệp.
1.2. Tình hình dân sinh, kinh tế
1.2.1. Dân số
Dân số vùng dự án tính đến năm 2011 được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2: Dân số vùng dự án
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21

Tên Xã
Xã Ninh Sở
Xã Hồng Vân
Xã Thư Phú
Xã Vân Tảo
Xã Liên Phương
Xã Duyên Thái
Xã Văn Bình
T.Trấn T.Tín
Xã Nhị Khê
Xã Hoà Bình
Xã Khánh Hà
Xã Văn Phú
Xã Hiền Giang
Xã Tiền Phong
Xã Tân Minh
Xã Tự Nhiên
Xã Lê Lợi
Xã Chương Dương
Xã Hà Hồi
Xã Quất Động
Xã Nguyễn Trãi

Số dân (Năm 2011)
8.977

4.898
5.811
10.081
7.656
9.970
9.793
6.771
6.586
6.128
10.361
6.962
4.610
8.545
8.066
8.840
7.415
4.869
9.030
7.230
8.945


11

STT
22
23
24

Tên Xã

Xã Thắng lợi
Xã Dũng Tiến
Xã Nghiêm Xuyên

Số dân (Năm 2011)
8.543
7.706
5.616

25
26

Xã Tô Hiệu
Xã Thống Nhất

27

Xã Văn Tự

8.518

28

Xã Vạn Điểm

6.992

29

Xã Minh Cường


8.534

Tổng cộng

10.407
7.429

225.289

(Nguồn: Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và VSMT NT TP.Hà Nội năm 2011)
1.2.2. Văn hóa xã hội
Công tác y tế: Huyện hiện nay có các trung tâm y tế, trung tâm dân số và bệnh
U

U

viện huyện Thường Tín hàng năm chữa trị cho hàng vạn người trong huyện cũng như
các địa phương lân cận. Ngoài ra 100% các trung tâm y tế xã trong huyện đã có các
bác sĩ khám chữa bệnh. Có Bệnh viện đa khoa Thường Tín, Bệnh viện tâm thần Trung
ương 1 - Hoà Bình, Viện Giám định Pháp Y tâm thần Trung ương - Hòa Bình.
Công tác giáo dục: Sự nghiệp giáo dục khu vực dự án đã có nhiều chuyển biến
U

U

tích cực cả về cơ sở vật chất lẫn chất lượng đào tạo. Đội ngũ giáo viên từng bước được
tăng cường theo chuẩn hóa, cơ sở vật chất trường lớp, đồ dùng giảng dạy tiếp tục được
củng cố và đầu tư, từng bước đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của học sinh. Trên
địa bàn huyện có Phòng giáo dục huyện, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây,

Trường Cao đẳng Truyền hình, 6 trường THPT: Thường Tín; Nguyễn Trãi; Tô Hiệu;
Vân Tảo; Lý Tử Tấn; Phùng Hưng, 30 trường THCS, 29 trường tiểu học, 97 trường
mầm non.
Thông tin, truyền thông: Các hoạt động văn hoá thông tin trong xã và các vùng lân
U

U

cận đã thu hút được sự tham gia của đông đảo các tầng lớp quần chúng, góp phần đáng
kể vào công cuộc khôi phục các hoạt động văn hoá truyền thống của dân tộc.


12

1.2.3. Điều kiện kinh tế
Thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước . Đảng bộ và nhân dân các
xã trong toàn huyện Thường Tín không ngừng phấn đấu vươn lên và đạt được những
thành tựu trong nhiề u lĩnh vực . Kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ khá . Cụ thể cơ
cấu kinh tế của xã như sau:
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của vùng dự án
Tên xã/huyện

Nông nghiệp
(%)

TTCN và công
nghiệp (%)

Thương mại
dịch vụ (%)


Toàn huyện

14,1

53,4

32,5

Khác (%)

(Nguồn: UBND huyện Thường Tín)
Kinh tế vùng dự án hiện tại đang đi theo hướng dịch vụ và công nghiệp , vùng có
nhiều làng nghề tiểu thủ công , nghề truyền thống cũng ngày càng được nhân rộng góp
phần không nhỏ tới thu nhập của nhân dân.
1.3. Nguồn nước
1.3.1. Nguồn nước mặt
Hệ thống sông ngòi huyện Thường Tín rất da dạng và phong phú gồm nhiều
nhánh sông chính. Trong đó, Sông Hồng chạy dọc ranh giới giữa huyện Phú Xuyên và
huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, đây là con sông lớn có ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ thủy văn của huyện. Tiếp đến là con Sông Nhuệ chạy dọc qua các xã phía tây của
huyện, phục vụ trực tiếp cho việc tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới
tự chảy. Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có nhiều sông và các hồ ao, đầm ... nằm dải
rác trong và ngoài khu dân cư có tác dụng điều tiết chế độ thủy văn.
Hệ thống sông trong vùng dự án là nguồn cung cấp nước tưới tiêu chủ đạo cho
hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực dự án nói riêng và cho cả vùng rộng lớn
thuộc huyện Thường Tín nói chung.
1.3.2. Nguồn nước ngầm
Huyện Thường Tín có 2 tầng chứa nước Qh và Qp có trữ lượng lớn. Tổng trữ
lượng nước ngầm tiềm năng có khả năng khai thác của huyện trung bình là

350.120m3/ngày, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt.
P

P


13

Nhìn chung khu vực Hà Nội nhờ được thiên nhiên ưu đãi nên có một nguồn nước dưới
đất với trữ lượng tương đối dồi dào và chất lượng khá tốt.
1.4. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tín
Việc cấp nước sạch cho nhân dân từ lâu luôn là vấn đề trăn trở của chính quyền
địa phương tại các xã cũng như huyện Thường Tín. Tuy nhiên do các địa phương còn
nghèo, nguồn kinh phí cấp cho xây dựng còn hạn hẹp, do vậy các hệ thống cơ sở hạ
tầng nói chung và cấp nước nói riêng hầu như chưa được xây dựng.
Nhân dân các xã trong huyện thuộc dự án sinh hoạt và sản xuất chủ yếu bằng nước
mưa, giếng khoan, giếng đào và sông hồ.
Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tín có 2 loại hình cấp nước
chính:
 Cấp nước nhỏ lẻ;
 Cấp nước tập trung.
Bảng 4: Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của toàn huyện
Loại hình cấp nước

STT

Số lượng (cái)
859

1


Giếng đào

2

Giếng khoan

47.492

3

Lu, bể nước mưa

22.282

4

Số vòi nước máy nhà riêng

3.126

(Nguồn: Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và VSMT NT TP.Hà Nội năm 2011)
1.4.1. Cấp nước nhỏ lẻ
Cấp nước nhỏ lẻ (giếng đào, giếng khoan, lu bể chứa nước mưa): Công trình cấp
nước nhỏ lẻ thường có quy mô nhỏ - quy mô hộ gia đình hoặc vài hộ, với lưu lượng
nhỏ, công nghệ xử lý nước đơn giản. Tự mỗi hộ gia đình bỏ vốn đầu tư xây dựng quản
lý và khai thác sử dụng.
a) Giếng đào:
- Giếng đào hiện nay đang sử dụng có đường kính từ (0,8 ÷ 1,5) m, chiều sâu
giếng từ (4 ÷ 7) m đến (9 ÷ 15) m tùy theo chiều sâu mực nước ngầm tầng nông. Đa số



14

giếng đào chưa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đơn giản như: chưa có nắp đạy, có sân
giếng thì chưa có rãnh thoát nước, hoặc gần nhà vệ sinh cũng như chuồng trại chăn
nuôi. Những chi tiết này là nguyên gây nước bẩn ngấm ngược trở lại giếng.
- Nước trong giếng được lấy lên trên mặt đất bằng nhiều hình thức khác nhau:
dùng các loại bơm tay khác nhau hoặc bằng gầu móc tuỳ thuộc vào độ sâu mực nước
và điều kiện kinh tế.

Hình 4: Giếng đào dùng gầu và Giếng đào lắp bơm tay
b) Giếng khoan đường kính nhỏ:
Giếng khoan được khai thác ở độ sâu từ 15-20m. Do khai thác nước ngầm tầng
nông nên chất lượng nước thường bị nhiễm các kim loại nặng như: sắt, mangan,... và
bị ảnh hưởng ô nhiễm môi trường của các hoạt động sản xuất phát triển kinh tế, các
đặc trưng ô nhiễm chủ yếu là sắt, mangan, chất hữu cơ, asen, amoni, vi sinh....;

Hình 5: Giếng khoan lắp bơm tay


15

Số lượng sử dụng nước giếng khoan, giếng đào của nhân dân địa phương khá lớn,
nhưng tỷ lệ các hộ gia đình có bể lọc đúng quy cách để lọc sắt, mangan, asen còn thấp.
c) Bể, lu chứa nước mưa:
Khu vực dự án là vùng có lượng mưa dồi dào (1.400mm/năm – 2.000mm/năm)
với chất lượng nước tốt để phục vụ cho cấp nước sinh hoạt. Bởi vậy người dân có thói
quen sử dụng nước mưa phục vụ ăn uống, sinh hoạt, điều này không có sự phân biệt
giữa các nhóm kinh tế hộ gia đình tỷ lệ các hộ gia đình có bể chứa nước mưa đạt

100%. Đây chính là nguồn nước mà theo đánh giá của cộng đồng là nguồn nước sạch
và vệ sinh hơn cả. Với đặc thù này nên bể/lu chứa nước mưa vẫn tồn tại và phát triển.

Hình 6: Bể và lu chứa nước mưa


×