Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 28 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ DINH DƯỠNG
CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
GVHD: Trần Thị Thu Hương
SVTH: Nhóm 08
Lưu Thị Kim Hằng
3006140038
Ngô Thị Ngọc Oanh
3005140259
Lương Nhã Uyên Tâm 3005140277
 


LỜI NÓI ĐẦU
• Bệnh tiểu đường cũng như một số bệnh biến dưỡng khác như bệnh
cao cholesterol, và ngay cả bệnh cao áp huyết, phần lớn không có
triệu chứng, nếu có triệu chứng thì cũng không rõ ràng, hay chỉ do
biến chứng (mật, thận, tim mạch, v.v..), lúc ấy chữa thì cũng trễ rồi.
• Tỷ lệ bệnh này ở Việt Nam là 1% dân số. Tỷ lệ mắc đái tháo đường ở
nước ta sẽ gia tăng gấp đôi trong vòng 20 năm tới.


A. TỔNG QUAN
1. Khái niệm bệnh tiểu đường.
• Tiểu đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa chất đường
trong cơ thể, là một bệnh lý nội tiết.
• Người bị tiểu đường thường có bốn triệu chứng gợi ý để nghĩ
đến bệnh là: ăn nhiều - uống nhiều - tiểu nhiều và sút cân


nhiều.


2. PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Loại đầu tiên của bệnh tiểu đường là bệnh tiểu đường Type 1:
o Một bệnh tự miễn dịch mà tuyến tụy sản xuất rất ít insulin hoặc không
sản xuất insulin. Những người bị bệnh tiểu đường Type 1 thường là
dưới 20 tuổi.
o Bởi vì các tế bào tuyến tụy sản xuất insulin bị phá hủy, những người
mắc bệnh tiểu đường loại 1 sẽ sống hầu như suốt đời với căn bệnh này
và phải tiêm insulin thường xuyên.


2. PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 Bệnh tiểu đường loại 2:
o Thường được tìm thấy ở những người thừa cân khi trưởng thành.
Khoảng 90% của tất cả các trường hợp của bệnh tiểu đường là bệnh
tiểu đường loại 2.
o Sự khác biệt giữa bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2 là với bệnh tiểu
đường loại 2, cơ thể không thể sản xuất đủ insulin hoặc nếu cơ thể
không đáp ứng với insulin như bình thường.


2. PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Loại thứ ba của bệnh tiểu đường là bệnh tiểu đường thai kỳ
(type 3): 



o  Là một tình trạng mà phụ nữ có thể gặp phải được khi họ đang ở

trong giai đoạn tam cá nguyệt thứ 2 của thai kỳ (ba tháng giữa thai
kỳ). Khoảng 4% của tất cả các phụ nữ mang thai có thể mắc bệnh
tiểu đường thai kỳ.
o Không giống như bệnh tiểu đường loại 1 và loại 2, bệnh tiểu đường
lúc mang thai sẽ biến mất sau khi em bé được sinh ra.


3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TIỂU
ĐƯỜNG
 Nguyên nhân chủ yếu của bệnh tiểu đường đều xuất phát từ thiếu insulin, tiểu
đường tuýp 1 sẽ do chất insulin bị thiếu hụt, bệnh tiểu đường tuýp 2 do bài tiết
không đủ nhu cầu của cơ thể.
 Ngoài ra, một số yếu tố dưới đây cũng làm tăng nguy cơ bị tiểu đường:
o Gen di truyền.
o Béo phì.
o Người bị buồng trứng đa nang.
o Người hay bỏ bữa sáng.
o Giờ giấc công việc thất thường.


4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
• Để có thể tự kiểm soát, quản lý tốt bệnh đái tháo đường, người
bệnh cần hiểu rõ nguồn thực phẩm để chọn lựa cho thích hợp.
• Ở người bệnh đái tháo đường, cơ thể không sản xuất insulin,
hoặc sản xuất không đủ insulin, hoặc do tế bào không sử dụng
được insulin, vì vậy cơ thể không có được năng lượng cần thiết
từ đường. Đường không sử dụng sẽ bị ứ đọng trong máu gây
tổn thương, biến chứng cho cơ thể.



B. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
1. Mục tiêu dinh dưỡng
• Nồng độ Glucose gần bình thường
• Huyết áp bình thường
• Lipide máu bình thường
• Cân nặng hợp lý
• Nâng cao toàn bộ sức khỏe


2. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ CỦA
BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG NÓI CHUNG
 Tiêu hao năng lượng
o Nhu cầu năng lượng tăng hay giảm và thay đổi khác nhau tuỳ thuộc tình
trạng của mỗi người. Tuy nhiên cũng có những điểm chung như:
• Tùy theo tuổi, giới
• Tuỳ theo loại công việc (nặng hay nhẹ)
• Tuỳ theo thể trạng (gầy hay béo)
o Mức nhu cầu năng lượng chung cho bệnh nhân điều trị tại bệnh viện là
25Kcal/kg/ngày.


2. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ CỦA
BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG NÓI CHUNG
 Nhu cầu các

chất dinh dưỡng

o Tỷ lệ giữa các thành phần sinh năng lượng:
• Protein: Lượng protein lý tưởng là 0,8g/kg thể trọng/ngày đối với người lớn.

• Lipid: Tỷ lệ lipid không nên quá 25%-30% tổng số năng lượng.
• Glucid: Tỷ lệ glucid chấp nhận được là 50% - 60% tổng số năng lượng.
• Cần đảm bảo đủ các yếu tố vi lượng (sắt, iod...), vitamine.
• Nên ăn nhiều thức ăn có sợi xơ (cellulose).
• Không cần kiêng muối Na, nhưng không nên dùng quá 6g/ngày. Người tăng huyết áp
không nên dùng quá 4g/ngày.


2. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ CỦA
BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG NÓI CHUNG
 GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN:
o Đối với thức ăn chứa tinh bột: ... lượng tinh bột đưa vào cơ thể người tiểu đường nên
bằng khoảng 50-60% người thường.
o Đối với chất đạm: ... nên ưu tiên cá mòi và cá trích vì trong hai loại cá này có chứa chất
béo có lợi cho việc chống lại bệnh tim mạch và ung thư.
o Đối với chất béo: lượng cholesteron đưa vào phải dưới 300mg mỗi ngày.
o Rau, trái cây tươi: nên ăn khoảng 400 gram rau và trái cây tươi, rau quả tươi.
o Chất ngọt: tránh xa tuyệt đối các loại bánh kẹo, nước ngọt có ga, rượu... Nên sử dụng các
chất ngọt nhân tạo có thể thay đường trong nước uống như Aspartam và saccharine.


2. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ CỦA
BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG NÓI CHUNG
 Vi chất cho người mắc tiểu đường
o Vitamin C
o Vitamin E
o Biotin
o Crôm
o Mangan
o Magiê

o Vitamin B12
o Vitamin B6


2.3 CHẾ ĐỘ ĂN (PHÂN BỔ BỮA ĂN TRONG
NGÀY)
 Một trong các vấn đề chính và khó khăn nhất về dinh dưỡng cho bệnh nhân tiểu đường là chế độ
ăn.
 Chế độ ăn của người tiểu đường buộc phải thỏa mãn hai điều kiện:
o Phải giữ ổn định đường huyết, không làm tăng glucose máu nhiều sau ăn; không làm hạ glucose
máu lúc xa bữa ăn, không làm tăng các yếu tố nguy cơ như rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp, suy
thận...
o Phải cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, năng lượng cần thiết cho cơ thể.
 Người bị tiểu đường phải phân phối năng lượng hợp lý bằng cách chia nhỏ các bữa ăn, ít ra là ba
bữa chính và có thể từ hai đến ba bữa ăn phụ.


2.4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN
CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
 Sử dụng carbohydrat chiếm từ 60 – 70% năng lượng.
 Thành phần chất béo nên gia giảm tùy theo tình trạng cân nặng của
bệnh nhân.
 Sẽ rất có lợi nếu ăn nhiều thức ăn có ít năng lượng như rau, nấm khô,
dưa chuột…
 Chất đạm chiếm khoảng 15– 20% nhu cầu năng lượng.
 Không nên dùng trực tiếp những loại thức ăn có thành phần đường
hấp thu nhanh.


2.4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN

CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG


Nên ăn theo đúng bữa trong ngày (sáng, trưa, chiều).

 Đường trong trái cây là loại đường fructose làm tăng đường huyết chậm hơn đường sucrose
(đường mía) và có thể dùng được.
 Nên ăn những loại trái cây có màu đậm vì nó thường có nhiều loại vitamin và chất khoáng
cần thiết cho tim mạch và sức khỏe nói chung.
 Ngoài ra, vẫn có thể uống sữa và dùng các thực phẩm chế biến từ sữa. Tuy nhiên, nên dùng
những loại sữa không đường, hay các loại sữa được chế biến đặc biệt cho bệnh nhân tiểu
đường.
 Người tiểu đường nên có chế độ ăn gần như bình thường, ăn đều đặn, không bỏ bữa, chia
thành nhiều bữa nhỏ trong ngày (4 - 6 bữa).


 ĐẢM BẢO ĐỦ TỔNG NĂNG LƯỢNG ĐỂ
GIỮ CÂN NẶNG BÌNH THƯỜNG:
Đối tượng
Người béo cần sụt cân

Kcal/cân
trung bình
20

nặng Năng lượng K/cal/ngày cho
người 50kg
1000

Bệnh nhân nội trú


25

1250

Người lao động nhẹ

30

1500

Người lao động trung bình

35

1750

Người lao động nặng

40-45

2000-2250


 ĐẢM BẢO CUNG CẤP CÂN ĐỐI NĂNG LƯỢNG
GIỮA PROTEIN, GLUCID VÀ LIPID THEO TỶ LỆ
NHƯ SAU:
o Protein: 15% - 20%
o Cholesterol: 200-800mg/ngày.
o Glucid: 55 - 60%

o Lipid: 30%, trong đó acid béo bão hòa: 7~10%, acid béo
không no 1 nối đôi 10-15%, acid béo không no nhiều nối đôi
6% năng lượng.


2.4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN
CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
 Nên dùng thức ăn giàu chất xơ
 Dùng các thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp
 Đủ vitamin: đặc biệt là vitamin nhóm B (thiamin, riboflavin, niacin)
để ngăn ngừa tạo thành thể centonic.
 Phân chia khẩu phần thành nhiều bữa không gây tăng đường huyết
quá mức sau ăn.


Bảng nhu cầu tính theo thể trạng và tính chất lao động:
      Thể trạng 

Lao động nhẹ

Lao động vừa

Lao động nặng

Gầy 

35 Kcal/kg  

40 Kcal/kg  


45 Kcal/kg 

Trung bình  

30 Kcal/kg  

35 Kcal/kg  

40 Kcal/kg 

Mập 

25 Kcal/kg  

30 Kcal/kg  

35 Kcal/kg 

* Tóm lại, chế độ ăn trên cơ cấu như sau: Tổng năng lượng 1500
Kcal/ngày - trong đó: Glucid 55%; Protein 20%; Lipid 25%


3. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI MẮC BỆNH
TIỂU ĐƯỜNG

Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) chiếm khoảng từ 2-3% các bà mẹ mang thai. Trong số đó,
khoảng 90% những trường hợp là bệnh ĐTĐ thai kỳ.




 Các biến chứng có thể gặp
o Người mẹ có nguy cơ phải mổ lấy thai; tiền sản giật, dễ bị tăng huyết áp, phù; trở thành
bệnh nhân đái tháo đường typ 2, thai chết lưu. Trẻ sinh ra có thể bị dị tật bẩm sinh (cao gấp
8 lần bình thường), hoặc mắc các bệnh vàng da kéo dài, hạ canxi máu, suy hô hấp, nhiễm
trùng huyết…
o Lượng đường huyết trong cơ thể một số phụ nữ có thể tăng lên trong thời kỳ mang thai.
o Khi bạn mang thai, cơ thể bạn sản xuất nhiều hoóc môn làm giảm hoạt động của insulin.


3. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI MẮC BỆNH
TIỂU ĐƯỜNG

 Cách kiểm soát bệnh tiểu đường khi mang thai
o Gặp chuyên gia dinh dưỡng để thiết lập một chế độ ăn hợp lý để
đảm bảo rằng cơ thể bạn và thai nhi sẽ được cung cấp đủ dưỡng
chất.
o Tránh ăn thực phẩm nhiều đường, ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày
và thường xuyên theo dõi lượng carbohydrate lấy vào cơ thể.
o Tăng cường rau quả tươi, ngũ cốc trong khẩu phần ăn hàng ngày.


3. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI MẮC BỆNH
TIỂU ĐƯỜNG

o Đáp ứng đủ nhu cầu về nước ngày càng tăng của cơ thể trong suốt thời kỳ mang thai, bạn
cần uống khoảng 3 lít nước (10 - 12 cốc nước). Thêm một ly nước sau khi tập luyện nhẹ
nhàng.  
o Nếu là mùa hè thì cần uống thêm 1 - 2 ly nữa (11 - 13 cốc) để bù lại lượng nước bị thất
thoát qua đường mồ hôi.  
o Nên tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày. Tới gặp bác sĩ để biết loại hình tập luyện nào

phù hợp với thể trạng của bạn.
o Kiểm tra lượng đường huyết thường xuyên và ghi lại kết quả để theo dõi.
o Tuân thủ nghiêm ngặt các đơn thuốc điều trị tiểu đường mà bác sĩ kê cho bạn


3. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI MẮC BỆNH
TIỂU ĐƯỜNG

 Chế độ ăn uống của người phụ nữ mang thai mắc bệnh tiểu đường
o Dùng các loại thức ăn có chỉ số glucose máu thấp mà vẫn cần ăn đủ calo, đủ chất dinh
dưỡng cho mẹ và cho thai phát triển (1.500 - 1.800Kcal/ngày).
o Chia làm nhiều bữa nhỏ, 3 bữa chính và 2 bữa phụ.
o Ngoài chế độ ăn uống ra thì vẫn phải dùng insulin để kiểm soát đường huyết, phải kiểm
tra đường huyết thường xuyên, trước và sau khi ăn 2 giờ không được uống thuốc hạ
đường huyết.
o Việc bổ sung thêm sắt, vitamin D, canxi là điều cần thiết.


4. PHÒNG CHỐNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 Lời khuyên về chế độ ăn cho người bệnh tiểu đường
o Chế độ ăn hợp lý: Người mắc bệnh tiểu đường cần giữ thói quen ăn đúng giờ; chỉ ăn nhiều
thịt (trong khuôn khổ cho phép) trong 2 bữa; các bữa còn lại ăn rau và các sản phẩm ngũ cốc.
o Loại bỏ thức ăn chứa nhiều mỡ.
o Về cơ cấu bữa ăn, nên có nhiều thức ăn ít năng lượng (như rau, nấm khô, dưa chuột...).
o Không được bỏ bữa, ngay cả khi không muốn ăn.
o Làm mọi việc để gây cảm giác ngon miệng khi ăn.
o Ǎn chậm, nhai kỹ.
o Không ăn nhiều, phải luôn nhắc nhủ rằng mình đang thưởng thức đồ ăn.



×