Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng chương trình nông thôn mới ở xã hương lâm, huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.25 KB, 59 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

ại

Đ
̣c k

ho
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN

h

in

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ HƯƠNG LÂM,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

́H


́


Mã số: SV2017-01-15


Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Lê Mai Trang

Huế, tháng 11 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ HƯƠNG LÂM,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: SV2017-01-15


́H


Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

́


TS. Phạm Xuân Hùng

Nguyễn Lê Mai Trang

Chủ nhiệm đềtài

Huế, tháng 11 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1. Nguyễn Lê Mai Trang
2. Nguyễn Văn Thanh Phúc
3. Đặng Ánh Duyên
4. Hoàng Thị Thanh Thu

ại

Đ

h

in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, nhóm chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
nhiều phía.Trước hết chúng tôi xin chân thành cảm ơn các phòng,ban, lãnh đạo, các
cán bộ chuyên môn huyện A Lưới cũng như cán bộ xã Hương Lâm đã giúp đỡ, tạo
điều kiện để chúng tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu Khoa học này.
Đặc biệt, xin gởi đến TS. Phạm Xuân Hùng, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài đề tài nghiên cứu Khoa học lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì bài đề tài nghiên cứu này
của chúng tôi rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn
thầy.

Đ

ại


Xin gửi lời cảm ơn đến những người dân địa phương đã nhiệt tình giúp đỡ
chúng tôi trong quá trình khảo sát thực địa.

ho

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô, bạn bè, người thân đã luôn cổ vũ,

̣c k

động viên chúng tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu Khoa học này.

in

Bước đầu đi vào tìm hiểu về lĩnh vựcnghiên cứu, kiến thức của chúng tôi còn
hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc

h

chắn, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô



và các bạn học để kiến thức của chúng tôi trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

́H

Xin chân thành cảm ơn!

́


Đại diện nhóm nghiên cứu
Nguyễn Lê Mai Trang
Lớp K49B Kế hoạch đầu tư

i


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC

ại

Đ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2
3.Tình hình nghiên cứu....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
6. Dự kiến đóng góp ........................................................................................................3
7.Kết cấu. .........................................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH NTM Ở XÃ HƯƠNG LÂM, HUYỆN A LƯỚI,TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ....................................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về nông thôn mới ..................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn ..........................................................................................5

1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới...................................................................................5
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới....................................................................................5
1.1.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới .............................................................................6
1.1.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .................................................................6
1.1.1.6. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội........................6
1.1.2. Công tác huy động vốn trong xây dựng chương trình NTM.................................7
1.1.2.1. Khái niệm vốn, huy động vốn ............................................................................7
1.1.2.2 Vai trò của vốn ....................................................................................................8
1.1.2.3 Phân loại vốn .......................................................................................................9
1.1.3. Quản lý vốn trong việc xây dựng nông thôn mới..................................................9
1.1.3.1 Khái niệm quản lý vốn: ......................................................................................9
1.1.3.2.Mục đích quản lý ...............................................................................................10
1.1.3.3.Nội dung quản lí ................................................................................................10
1.1.3.4.Nguyên tắc quản lí.............................................................................................11
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTM Ở XÃ
HƯƠNG LÂM, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................11
2.1. Tổng quan về xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.....................11
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................11
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................11
2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng........................................................................................12
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết ...............................................................................12
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................12
2.1.2.1. Dân số và lao động ...........................................................................................12
2.1.2.2 Kinh tế- xã hội: ..................................................................................................13

h

in

̣c k


ho

́H



́


ii


Đại học Kinh tế Huế

ại

Đ

2.2.Tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới,
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................13
2.2.1. Triển khai thực hiện và kết quả đạt được ............................................................14
2.2.2. Lý do và nguyên nhân chưa đạt các tiêu chí: ......................................................20
2.3 Tình hình huy động và quản lý vốn đầu tư xây dựng chương trình NTM ở xã
Hương Lâm, huyện A Lưới ...........................................................................................22
2.3.1 Cơ chế và cách thức huy động vốn đầu tư thực hiện chương trình xây dựng NTM
.......................................................................................................................................22
2.3.2 Tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng chương trình NTM.............................23
2.4 Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng chương trình NTM ở xã Hương Lâm,
huyện A Lưới.................................................................................................................26

2.5. Tình hình đóng góp và quản lí vốn trong chương trình NTM của các hộ điều tra ở
xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................29
2.5.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................29
2.5.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về chương trình NTM...............................30
2.5.3. Tình hình hiểu biết về cấp quản lý vốn ...............................................................31
2.5.4. Tham gia đóng góp tiền mặt, tài sản, ngày công laođộng ...................................33
2.5.5. Tình hình ghi nhận sự đóng góp VĐT XD chương trình NTM của các hộ điều
tra ở xã Hương Lâm.......................................................................................................33
2.6. Tồn tại và một số nguyên nhân trong huy động vốn xây dựng NTM ở xã Hương
Lâm, huyện A Lưới .......................................................................................................34
2.6.1.Các thuận lợi.........................................................................................................34
2.6.2. Các khó khăn và nguyênnhân..............................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM Ở XÃ HƯƠNG LÂM,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................37
3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền về XD chương trình NTM ..............................37
3.2. Đa dạng hóa nguồn huy động vốn để đầu tư XD NTM .........................................37
3.3. Nâng cao vai trò của người dân trong các giai đoạn thực hiện chương trình XD
NTM ..............................................................................................................................38
3.4 Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập người dân nông thôn ....................................39
3.5. Phát huy triệt để các hình thức và đối tượng tham gia xây dựng chương trình NTM
.......................................................................................................................................39
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................41
2. Kiến nghị ...................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................43

h

in


̣c k

ho

́H



́


iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bảng rà soát, điều chỉnh .................................................................................17
Bảng 2.2: Kết quả rà soát, điều chỉnh các tiêu chí đến năm 2016:................................20
Bảng 2.3: Vốn đầu tư xây dựng chương trình MTQG NTM tại xã Hương Lâm giai
đoạn 2013 – 2016 phân theo hạng mục đầu tư..............................................................23
Bảng 2.4: Vốn đầu tư xây dựng chương trình MTQG NTM tại xã Hương Lâm giai
đoạn 2013 – 2016 phân theo nguồn vốn........................................................................25
Bảng 2.5: Danh mục chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2014-2015 tại xã
Hương Lâm....................................................................................................................26

Đ


Bảng 2.6: Thông tin chung của hộ điều tra ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa

ại

Thiên Huế ......................................................................................................................30

ho

Bảng 2.7: Đánh giá của hộ điều tra về lợi ích mà chương trình XD NTM mang lại ....31
Bảng 2.8: Tình hình hiểu biết về cấp quản lý vốn của hộ điều tra tại xã Hương Lâm............32

h

in

̣c k
́H


́

iv


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Quy mô và cơ cấu vốn huy động trong chương trình NTM phân theo
nguồn vốn, giai đoạn 2013–2016 ..................................................................................25


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

v


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ban chấp hành

CN

Công nghiệp

CSHT


Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HVS

Hợp vệ sinh

ại

Đ

BCH

KT-XH

NTM

Mục tiêu quốc gia

Ngân sách nhà nước

̣c k

NSNN

ho

MTQG

Kinh tế - Xã hội

Nông thôn mới

in

Sản xuất Kinh doanh

Tr.đ

Triệu đồng

TT

Tỷ trọng

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban Nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

SX

Sản xuất

XD

Xây dựng

h

SXKD

́H


́


vi


Đại học Kinh tế Huế


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

ại

Đ

1. Thông tin chung
1.1. Tên đề tài: Tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng
chương trình nông thôn mới ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
1.2. Mã số đề tài: SV2017-01-15
1.3. Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Lê Mai Trang
1.4. Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
1.5. Thời gian thực hiện: Từ 27/12/2016 đến 25/12/2017
2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c k

ho

- Mục tiêu chung:



- Mục tiêu cụ thể:


h

in

Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động, quản lý và sử dụng vốn thực hiện
chương trình xây dựng Nông thôn mới tại xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong thời
gian tới.

́H

+ Hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn thực hiện
chương trình xây dựng NTM;

́


+ Đánh giá tình hình huy động vốn thực hiện chương trình xây dựng NTM ở xã
Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn
mới tại xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh huy động vốn trong thực hiện
chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Tính mới và sáng tạo
Nhìn chung các công trình nghiên cứu và các bài viết đã có trước đây đề cập đến vấn
đề xây dựng chương trình NTM dưới các góc độ khác nhau. Chưa có công trình nào đi
sâu nghiên cứu có hệ thống về vấn đề huy động quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề
tài: “Tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng Nông thôn mới

vii


Đại học Kinh tế Huế

ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” đi sâu vào phân tích, đánh
giá thực trạng tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng chương
trình NTM từ đó đưa ra các định hướng,giải pháp để góp phần đẩy mạnh huy động vốn
trong thực hiện chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên
Huế.

ại

Đ

4. Các kết quả nghiên cứu thu được (nêu vắn tắt các kết quả chính ứng với các
nội dung nghiên cứu, gồm thông tin, số liệu và đánh giá)
Những thế mạnh về du lịch sinh thái của A Lưới, những tài nguyên thiên nhiên sẵn có,
truyền thống văn hóa đặc sắc phong phú của các dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn huyện.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch của huyện; Tình hình khách du lịch và doanh
thu; Tình hình về nguồn nhân lực, việc làm và thu nhập của dân địa phương.
5. Các sản phẩm của đề tài
6. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
Đề tài đề ra một số giải pháp giúp:
- Phân tích tình hình thực trạng thực hiện chương trình NTM tại địa bàn xã Hương
Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh huy động vốn trong thực hiện
chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;


̣c k

ho

h

in

- Là tài liệu tham khảo quan trọng cho sinh viên chuyên ngành Kế hoạch - Đầu tư.



Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Sinh viên chịu trách nhiệm
chính của đề tài

́H

Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn

́

TS. Phạm Xuân Hùng

Nguyễn Lê Mai Trang

viii



Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là chương trình phát triển Kinh tế, Xã hội, Văn hóa,
An ninh Quốc phòng ở tất cả các địa phương trong cả nước, là cốt lõi của việc thực
hiện Nghị quyết 26, Hội nghị lần thứ 7, BCH Trung ương Đảng khóa X về Nông
nghiệp, nông dân và nông thôn (Thừa Thiên Huế, 2015). “Việc xây dựng nông thôn
mới vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu của phát triển bền vững, vừa là nhiệm vụ cấp
bách, vừa là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp Cách
mạng mang tính nhân văn sâu sắc của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam.”

ại

Đ

Trong những năm qua, xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn; góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh
sống ở địa bàn nông thôn.Với sự tập trung một cách có hệ thống về quyết tâm và
nguồn lực, sự chung tay góp sức của mỗi cá nhân, tổ chức thực hiện tốt chương trình
xây dựng NTM sẽ tạo nên phát triển mới, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường, góp phần đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

̣c k

ho


h

in

Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X về “Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn” (Tam nông) đã xác định:
“...Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;...”.

́H



́


Cùng với các địa phương khác trong cả nước, những năm qua, tỉnh Thừa Thiên
Huế đã tích cực triển khai chương trình xây dựng NTM trên phạm vi rộng và bước đầu
mang lại những kết quả tích cực. Sản xuất Nông nghiệp, Kinh tế nông thôn những năm
qua có những bước phát triển nhất định. Đặc biệt là bộ mặt nông thôn các huyện miền
núi Nam Đông, A Lưới đã có những thay đổi tiến bộ (UBND Thừa Thiên Huế, 2015).
Trong đó, theo kết quả rà soát bộ tiêu chí, tính đến thời điểm năm 2016, xã Hương
Lâm - huyện A lưới là xã đạt 12/19 tiêu chí xây dựng nông thôn và là xã nằm trong lộ
trình xây dựng nông thôn mới của huyện giai đoạn 2016-2020.
Với lợi thế là một xã vùng cao với diện tích đất tương đối lớn, xã Hương Lâm
có nhiều thế mạnh để thực hiện thành công chương trình xây dựng NTM. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, bên cạnh những mặt đạt được, chương trình xây dựng NTM tại xã
này vẫn còn những tồn tại hạn chế cần phải tập trung khắc phục, một trong số đó là

vấn đề thiếu hụt nguồn vốn đầu tư, nguồn lực đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu.

1


Đại học Kinh tế Huế

Nhận thấy vấn đề về vốn đang là một đòi hỏi rất lớn và nếu không có vốn thì
không thể thay đổi được cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng được các cơ sở công
nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn và không thể hoàn thành được các tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới. Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi nhận thấy sự cấp thiết cần
tiến hành thực hiện đề tài: “Tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng chương trình nông thôn mới ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế”.
2. Mục tiêu đề tài
2.1 Mục tiêu chung:

Đ

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động, quản lý và sử dụng vốn thực hiện
chương trình xây dựng Nông thôn mới tại xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong thời
gian tới.

ại

2.2 Mục tiêu cụ thể:

ho


- Hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn thực hiện
chương trình xây dựng NTM;

̣c k

- Đánh giá tình hình huy động vốn thực hiện chương trình xây dựng NTM ở xã
Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;

h

in

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn
mới tại xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;

́H



- Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh huy động vốn trong thực hiện
chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tình hình nghiên cứu

́


Ở Thừa Thiên Huế có một số công trình nghiên cứu về đầu tư phát triển NTM.
Trong đó có một số nghiên cứu đúng hoặc gần với lĩnh vực nghiên cứu của tác giả như
sau:
- Mai Chiếm tuyến, (2016), Huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng

trong chương trình Nông thôn mới ở xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Nguyễn Tài Phúc, Phạm Đình Văn, Nguyễn Ngọc Châu, Mai Chiếm Tuyến
(2015), Đánh giá công tác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới ở Thừa Thiên Huế, Kỷ yếu Hội nghị Tổng kết Hoạt động Khoa học và Công
nghệ Đại học Huế giai đoạn 2011 - 2015, Trang: 242 - 255.
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2015), Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chương
trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng Nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu và các bài viết trên đề cập đến vấn đề
xây dựng chương trình Nông thôn mới dưới các góc độ khác nhau. Chưa có công trình
2


Đại học Kinh tế Huế

nào đi sâu nghiên cứu có hệ thống về vấn đề huy động quản lý và sử dụng vốn đầu tư
xây dựng chương trình NTM ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề tài: “Tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng Nông thôn
mới ở xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”không trùng lặp với
bất kì luận văn hoặc đề tài khoa học nào đã công bố.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp điều tra thu thập số liệu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được thu thập thông qua
Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện A Lưới; báo cáo hàng năm của
phòng Kế hoạch - Tài chính huyện A Lưới; báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội
xã Hương Lâm, Huyện A Lưới; các báo cáo chuyên đề; bài báo trên các tạp chí; sách,
tài liệu internet…

Đ


ại

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: số liệu sơ cấp được thu thập thông qua
điều tra hộ gia đình.

̣c k

ho

Các số liệu sơ cấp được thu thập bao gồm: mức độ đóng góp của người dân để xây
dựng chương trình NTM, đối tượng/công trình được góp vốn, loại hình đóng góp, cách thức
đóng góp, đối tượng quản lý vốn, sự tham gia của người dân trong việc quản lý vốn...
* Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:

in

- Phương pháp xử lý số liệu: số liệu được tổng hợp và xử lý bằng MS. Excel

h

2010

5.1 Đối tượng nghiên cứu

́H

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu




- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mô tả, so sánh.

́


Huy động, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới ở xã Hương
Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: giai đoạn 2013-2016
- Về không gian: xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu nhiều về huy động vốn hơn là vấn đề
quản lý vốn do vấn đề tiếp cận số liệu và thông tin thứ cấp.
6. Dự kiến đóng góp
Tổng quan cơ sở lí luận, thực tiễn về huy động quản lý và sử dụng vốn đầu tư
trong chương trình xây dựng NTM

3


Đại học Kinh tế Huế

Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm thu hút vốn đầu tư xây dựng chương
trình NTM
7. Kết cấu.
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài gồm
có 3 chương:
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM
- Chương 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTM Ở XÃ
HƯƠNG LÂM, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM Ở XÃ HƯƠNG LÂM,
HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TRONG VIỆC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM Ở XÃ HƯƠNG LÂM, HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Cơ sở khoa học về vấn đề huy động và quản lý vốn xây dựng chương trình
NTM

1.1.1. Khái quát về nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn

ại

Đ

Khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định theo Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị
xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới

ho

in

̣c k

Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của
người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành
thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.

h

Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây
dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo

giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.

́H



́


1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mớilà cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch
đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống
văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

5


Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao
động 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá, giai

đoạn 2010-2020, bao gồm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện
đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao...

Đ

1.1.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới

ại

- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được qui
định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

ho

h

in

̣c k

- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các
tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt
động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định

và tổ chức thực hiện.

́H



-Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế,
chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng
góp của các tầng lớp dân cư.

́


- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và
cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ
thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền
đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện;
Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới" do Mặt trận Tổ quốc chủ trì
cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể
trong việc xây dựng nông thôn mới.
1.1.1.6. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
- Vềkinhtế:Nôngthôncónềnsảnxuấthànghoámở, hướng đến thị trường và giao

6



Đại học Kinh tế Huế

lưu hội nhập
- Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ

làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý,
tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làngxã.
- Về văn hoá xã hội: Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá

đói giảm nghèo, vươnlênlàmgiàuchínhđáng.
- Về con người: Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất hàng hoá khá

giả,
giàu
có,
kết
cáctưcách:Côngdân,thểnhân,dâncủalàng,ngườiconcủacácdònghọ,giađình.

tinh

- Vềmôitrường:Xâydựng,củngcố,bảovệmôitrườngsinhthái.Bảovệrừngđầunguồ

n,chốngô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công
nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

Đ

1.1.2. Công tác huy động vốn trong xây dựng chương trình NTM

ại


1.1.2.1. Khái niệm vốn, huy động vốn

ho

 Khái niệm vốn

in

̣c k

Vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm, với nhiều
mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thoả mãn tất cả
các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Có nhiều quan điểm khác nhau về vốn:

h

Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn “Kinh tế học”
thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hoá và
dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hoá nhưng
được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo.

́H



́


Theo Nguyễn Văn Ngọc (2006), vốn (capital) là giá trị của tư bản, hàng đầu tư

hay tài sản tài chính (tiền) được sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Trong nghiên cứu này, vốn được hiểu là là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu
hay các giá trị tích luỹ được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
 Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là toàn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư. Như vậy
theo quan điểm kinh tế vĩ mô vốn đầu tư trong kinh tế bao gồm ba nội dung chính là:
Vốn đầu tư làm tăng tài sản cố định; Vốn đầu tư tài sản lưu động và Vốn đầu tư vào
nhà ở.

7


Đại học Kinh tế Huế

Theo Khoản 18, Điều 3 Luật Đầu tư, “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực
hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”. Trong khi đó, trước đây, Luật này quy định “Vốn
đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình
thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.
 Khái niệm huy động vốn:
Đứng trên góc độ ngân hàng, Mai Văn Bạn (2013) cho rằng “Huy động vốn là
nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều
hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng”.

ại

Đ

Theo Huỳnh Thị Thu Nhung (2008) “Huy động vốn của Quỹ đầu tư phát triển
là các hoạt động vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hợp vốn với các tổ
chức kinh tế để đầu tư hoặc cho vay đầu tư đối với các dự án theo kế hoạch đã được

phê duyệt, phát hành các loại giấy tờ có giá, phát triển các dự án đầu tư với sự tham
gia của khu vực tư nhân,của các cá nhân và tổ chức trong xã hội, chứng khoán hóa tài
sản của Quỹ”.

̣c k

ho

Trong nghiên cứu này, huy động vốn được hiểu là việc có thể thu được vốn,
những thứ dưới dạng tiền và không bằng tiền (như con người, lao động, đất đai, tài
nguyên...) từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài địa bàn để thực hiện các hoạt động
nhằm mang lại lợi ích hay hiệu quả nào đó.
1.1.2.2 Vai trò của vốn

in

h

Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao
giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn
pháp định, là mức vốn tối thiểu mà pháp luật qui định đối với mỗi nghành nghề.

́H



́



Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động
của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn
yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được đảm khi hội đủ các yếu tố: vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ.
Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi có vốn, doanh
nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ. Vì thế, vốn
được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản
xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài
chính, thực hiện yêu cầu của cơ quan hạch toán kinh doanh. Điều đó nghĩa là thực
hành tiết kiệm, hiệu quả. Trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng
hợp lý, đúng mức đồng vốn bỏ ra, phải làm sao với số vốn nhất định có thể thực hiện
được nhiều việc nhất.

8


Đại học Kinh tế Huế

1.1.2.3 Phân loại vốn
 Phân theo hình thái biểu hiện:
Theo Lê Sỹ Thọ, (2016) “vốn rất phong phú và có nhiều dạng khác nhau
như đất đai, tài nguyên, tài sản, nhà xưởng, nguồn nhân lực, vàng hoặc tiền”.
Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương (2007) cho rằng VĐT gồm 4 dạng
sau:
- Tiền mặt các loại
- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt
đất, mặt nước, mặt biển…)
- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn
hiệu, biểu tượng, uy tín của hàng hoá, bí quyết công nghệ…)


Đ

- Các dạng đặc biệt khác (vàng bạc, đá quý, cổ phiếu…)

ại

 Phân theo nguồn hình thành:

̣c k

ho

- Vốn chủ sở hữu: vốn tự có của chủ đầu tư, của cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia
đình, của các tổ chức...
- Vốn vay: là vốn hình thành từ việc đi vay, đến thời hạn nhất định trước phải
hoàn trả cho người cho vay

in

 Phân theo phạm vi trên lãnh thổ quốc gia:

h

Vốn bao gồm: vốn trong nước và vốn nước ngoài



́H


- Vốn trong nước bao gồm: Nguồn vốn nhà nước (ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn VĐT phát triển của doanh
nghiệp nhà nước) và nguồn vốn từ khu vực tư nhân (bao gồm phần tiết kiệm của dân
cư, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã...)

́


- Vốn nước ngoài bao gồm: nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại; đầu
tư trực tiếp nước ngoài; vốn huy động qua thị trường vốn quốc tế; vốn ODA.
1.1.3. Quản lý vốn trong việc xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1 Khái niệm quản lý vốn:
Theo Từ điển Kinh doanh, đứng trên góc độ tài chính kinh doanh, quản lý vốn
được hiểu là chiến lược kế toán cố gắng duy trì mức vốn lưu động, tài sản lưu động và
nợ ngắn hạn đầy đủ và bình đẳng. Điều này giúp công ty đáp ứng các nghĩa vụ chi tiêu
của mình đồng thời duy trì đủ dòng tiền và chủ yếu liên quan đến các quyết định tài
chính ngắn hạn.

9


Đại học Kinh tế Huế

Theo Advisory HQ, một tổ chức xếp hạng và tin tức hàng đầu tập trung vào thế
giới kinh doanh thì “Quản lý vốn là một chiến lược tài chính nhằm đảm bảo hiệu quả
tối đa trong dòng tiền của công ty”.
Trong nghiên cứu này, quản lý vốn được hiểu là quá trình bao gồm các hoạt động
kiểm đếm, tính toán, thống kê chính xác vốn trong và sau quá trình huy động vốn để sử
dụng vốn một cách đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. Quản lý vốn còn bao gồm các
hoạt động kiểm tra, giám sát quá trình phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán vốn.

1.1.3.2.Mục đích quản lý
Việc thực hiện tốt công tác quản lý vốn trong việc xây dựng nông thôn mới
nhằm mục đích đảm bảo hiểu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng thất thoát, lãng phí vốn
đối với việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, nâng cao chất lượng công trình, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.

Đ

1.1.3.3.Nội dung quản lí

ại

h

in

̣c k

ho

Thứ nhất, quy định về sử dụng NSNN cho xây dựng nông thôn mới khá rõ ràng,
chi tiết tới từng nội dung của Chương trình nông thôn mới. Các nội dung NSNN hỗ trợ
100% hay hỗ trợ một phần từ NSNN được quy định chi tiết tại điểm 3 mục IV của
Quyết định số 800/QĐ-TTg. Điều này giúp địa phương chủ động trong xây dựng kế
hoạch Chương trình nông thôn mới, tuy nhiên mức hỗ trợ một phần từ NSNN chưa rõ
ràng nên gây khó khăn cho địa phương trong phân bổ nguồn lực hàng năm. Đặc biệt, 8
mức hỗ trợ từ NSTW cho các địa phương được ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương khó
khăn chưa tự cân đối ngân sách, địa bàn đặc biệt khó khăn và những địa phương làm
tốt. Trong sử dụng NSTW thì các nguồn vốn được sử dụng theo các nguyên tắc khá rõ
ràng, đảm bảo việc phân bổ và sử dụng NSTW hiệu quả.


́H



́


Thứ hai, mục đích sử dụng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
rõ ràng theo từng nội dung chương trình nên tránh được việc sử dụng vốn sai mục
đích.
Thứ ba, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và nhân dân đóng góp vào
chương trình nông thôn mới được quyết định sử dụng trên cơ sở lấy ý kiến của người
dân nên đảm bảo tính minh bạch, việc sử dụng nguồn lực sẽ phù hợp với nhu cầu
người dân.
Thứ tư, cơ chế đầu tư được đổi mới căn bản theo hướng phân cấp tối đa cho cấp
xã và cộng đồng trong quyết định, giám sát đầu tư. Cơ chế đầu tư thông thoáng giúp
tiết kiệm kinh phí đầu tư chương trình, NSNN chỉ hỗ trợ khoảng 50 - 60% so với cách
làm thông thường, phần còn lại do dân đóng góp. Nguyên tắc dân biết, dân bàn, dân
kiểm tra, dân hưởng thụ đã được hiện thực hóa trên cơ sở có sự tham vấn, lấy ý kiến
của người dân và qua sự giám sát của Ban giám sát cộng đồng.

10


Đại học Kinh tế Huế

Thứ năm, sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng các công trình đầu
tư ở các xã cũng góp phần nâng cao trình độ quản lý dự án đầu tư của người dân,phát
huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng dân cư.

1.1.3.4.Nguyên tắc quản lí
Việc quản lí vốn trong xây dựng nông thôn mới phải tuân thủ theo các nguyên
tắc sau:

ại

Đ

- Công tác lập kế hoạch vốn đầu tư phải được chú trọng đảm bảo tính khoa
học, đồng bộ, kịp thời, linh hoạt. Phải dựa trên những căn cứ khoa học về chiến lược,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược đầu tư chung, đảm bảo đồng bộ giữa
các nội dung đầu tư, giữa mục tiêu và biện pháp, tạo ra cơ cấu đầu tư hợp lí.
- Trước khi phân bổ vốn cần rà soát lại các dự án chuyển tiếp và xử lí theo
hướng: cắt giảm rút bỏ các công trình không phù hợp với quy hoạch phát triển được
duyệt, các công trình không sát với yêu cầu thiết thực của ngành, địa phương, các dự
án không đạt yêu cầu kĩ thuật, không đạt hiểu quả.
- Chưa bố trí vốn cho các dự án, chương trình chưa đầy đủ thủ tục về xây dựng
theo quy định, không có khả năng cân đối vốn theo tiến độ được duyệt.
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối vốn
trong năm và những năm tiếp theo.
- Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lí và sử dụng vốn đầu tư. Cơ cấu
đầu tư, dự án quan trọng phải được UBND, HĐND thảo luận,

in

̣c k

ho

h


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTM
Ở XÃ HƯƠNG LÂM, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



́H

2.1. Tổng quan về xã Hương Lâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên

́


2.1.1.1. Vị trí địa lý

Xã Hương Lâm là một xã nội địa thuộc huyện A Lưới - một huyện miền núi
biên giới của tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp giáp với Lào ở phía Tây. Xã Hương Lâm là xã
cách trung tâm A Lưới 25 km. Về mặt giao thông, xã Hương Lâm được nối với thành
phố Huế bằng quốc lộ 49, là một quốc lộ rất hiểm trở có ba đèo cao và vực sâu, trong
đó đèo A Co dài 16 km.
Địa giới hành chính của xã Hương Lâm chia thành 6 thôn được bố trí dân cư
dọc theo hai bên Đường Hồ Chí Minh đi qua:
+ Phía Bắc giáp xã Hương Phong;
+ Phía Tây giáp xã Đông Sơn;
+ Phía Nam giáp xã A Đớt;

11



Đại học Kinh tế Huế

+ Phía Đông giáp xã A Roàng và Hương Nguyên cũ.
2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng
Hương Lâm là xã miền núi, nằm trong khu vực địa hình phía Tây của dãy
Trường Sơn Bắc. Diện tích đất tự nhiên xã Hương Lâm là 5.126,7 ha, trong đó đất
nông nghiệp là 4.477,19 ha chiếm tỷ lệ 87,33%, đất phi nông nghiệp 172,73 ha (chiếm
tỷ lệ 3,369%), đất chưa sử dụng 476,78 ha chiếm tỷ lệ 9,299%. Xã Hương Lâm có độ
cao trung bình 600-800 m so với mặt nước biển, độ dốc trung bình 20-250.Địa hình xã
Hương Lâm gồm hai phần Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

Đ

- Phần phía Đông Trường Sơn, địa hình hiểm trở, độ dốc lớn, có các đỉnh cao
là Động Ngai 1.774 m ở giáp giới huyện Phong Điền, đỉnh Cô Pung 1.615 m, Re Lao
1.487 m, Tam Voi 1.224 m. Đây là vùng thượng nguồn của ba con sông lớn là sông Đa
Krông, sông Bồ và sông Tả Trạch đổ về vùng đồng bằng của hai tỉnh Quảng Trị và
Thừa Thiên Huế.

ại

- Phần phía Tây Trường Sơn, địa hình có độ cao trung bình 600 m so mặt nước
biển, bao gồm các đỉnh núi thấp hơn và một vùng thung lũng với diện tích khoảng
78.300 ha. Thung lũng A Lưới có địa hình tương đối bằng phẳng với chiều dài trên 30
km, đây là địa bàn tập trung đông dân cư của xã.

̣c k

ho


2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết

h

in

Xã Hương Lâm là xã nội địa thuộc huyện A Lưới, chịu ảnh hưởng đặc điểm khí
hậu thời tiết nhiệt đới gió mùa, khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam.

́H



- Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 220C- 25oC. Nhiệt độ cao nhất khoảng
34oC- 36oC, nhiệt độ thấp nhất trong khoảng 7oC- 12oC.
- Lượng mưa các tháng trong năm từ 2900- 5800 mm.

́


- Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 86-88%.

- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, trong đó
lượng mưa lớn tập trung vào 10 đến tháng 12, thường gây lũ lụt, ngập úng; mùa khô
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 8, mưa ít, chịu ảnh hưởng gió Tây khô nóng, lượng bốc
hơi lớn gây ra khô hạn kéo dài.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Dân số và lao động
Theo số liệu UBND xã Hương Lâm, tính đến thời điểm 15/7/2015 dân số toàn
xã Hương Lâm, huyện A Lưới là 513 hộ và 2.117 nhân khẩu, trong đó nam 1.047

người; Mật độ dân số bình quân 41,3 người/km2; có 5 dân tộc sinh sống (trong đó dân
tộc Cơ Tu: 1.619 người, chiếm 76,47%).

12


Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2 Kinh tế- xã hội:
Xã Hương Lâm, huyện A Lưới là một trong những xã huyện nghèo của tỉnh.
Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định, cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Lĩnh vực nông - lâm
nghiệp phát triển tích cực theo hướng bền vững, nâng dần giá trị và hiệu quả trên một
đơn vị diện tích.
Tổng giá trị sản xuất năm 2014 theo giá thực tế đạt: 1.064.993 triệu đồng.
Trong đó: Giá trị sản xuất Nông lâm thủy sản đạt: 328.515 triệu đồng; Giá trị SX Công
nghiệp - Xây dựng - Giao thông vận tải đạt: 243.438 triệu; Giá trị Thương mại Dịch vụ
đạt: 493.040 triệu đồng. Duy trì được mức tăng trưởng bình quân 5 năm 13,3%; thu
nhập bình quân đầu người ước đạt 16 triệu đồng/năm, tăng gần gấp đôi so với năm
2005; tỷ lệ hộ nghèo từ 48,47% (năm 2005) giảm xuống còn còn 11,28% năm 2014.

ại

Đ

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề đang phát triển đạt tốc độ
tăng trưởng cao, tăng bình quân 24,3% năm. Năng lực sản xuất công nghiệp được mở
rộng, một số ngành công nghiệp mới phát triển như: nhà máy thủy điện A Lưới, A Lin,
A Roàng với tổng công suất 249 MW; nhà máy tinh lọc cao lanh công suất 33.000
tấn/năm; mỏ khai thác đá vật liệu xây dựng; nhà máy sơ chế cà phê công suất 4.000

tấn khô/năm..

̣c k

ho

h

in

Các ngành dịch vụ, du lịch phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân 24,8%
năm. Đặc biệt, dịch vụ thương mại đang phát triển rất tốt, nhất là dịch vụ nhà hàng,
nhà nghỉ, nhà trọ, khách sạn, vận tải, xăng dầu... tăng nhanh về số lượng và chất lượng
dịch vụ. Hệ thống các dịch vụ phân phối hàng hóa bán lẻ được phát triển rộng khắp,
đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng của nhân dân.

́H



́


Xã còn sở hữu một nguồn tài nguyên và thảm thực vật lớn, tỷ lệ che phủ cao,
trữ lượng trung bình 6-7 triệu m3 với nhiều loại gỗ quý như kiền, gõ, sến, lim, dổi,
tùng... và nhiều loại lâm sản khác như tre, nứa, lồ ô, mây. Động vật rừng đa dạng với
một số loài như sao la, chồn hương, mang, nai,... thuộc nhóm động vật quý hiếm được
bảo vệ.
2.2.Tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM ở xã Hương Lâm,
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới từ năm
2011- 2015. Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý đã bám sát theo Đề án và Quy hoạch đã được
phê duyệt trong 19 tiêu chí.
Sau khi được thành lập tổ chức bộ máy khung của Ban Chỉ đạo và Ban Quản lý
của xã phân công thành viên phụ trách địa bàn thôn để chỉ đạo.
Phong trào xây dựng nông thôn mới đã được tuyên truyền rộng khắp đến nhân
dân toàn xã, được người dân hưởng ứng tích cực tham gia các hoạt động từ xã đến
13


Đại học Kinh tế Huế

thôn. Tại thời điểm cuối năm 2014 sau khi đánh giá, rà soát lại Hương Lâm đạt 13/19
tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Qua rà soát, đánh giá lại các tiêu chí năm 2016, xã Hương Lâm đạt được 12/19
tiêu chí, chiếm tỷ lệ 63,16%, giảm 1 tiêu chí so với năm 2015.
2.2.1. Triển khai thực hiện và kết quả đạt được
Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã đã triển khai thực hiện
nhiều giải pháp và phương pháp tuyên truyền sâu rộng đến các thôn, cụm dân cư. Tổ
chức Hội nghị và triển khai lồng ghép vào các cuộc họp, các đợt tiếp xúc cử tri thôn,
xã đều quan tâm đến công tác xây dựng nông thôn mới cho cán bộ, công chức và Đảng
viên để biết và nhận thức sâu sắc về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới.

ại

Đ

Công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Hương Lâm, huyện A Lưới
đã đạt được một số kết quả cụ thể như sau:


̣c k

ho

- Để tạo sự đồng thuận và nâng cao nhận thức cho người dân, công tác tuyên
truyền về xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh, được triển khai đến từng thôn,
từng hộ gia đình bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, góp phần chuyển biến tích
cực trong nhận thức của nhân dân trên địa bàn.

h

in

- Phát triển sản xuất là mục tiêu của chương trình xây dựng NTM nhằm nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Xã đã triển khai tổ chức thực hiện khá
nhiều mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả như: Mô hình trồng chuối hàng hoá
(thôn A So 2); Mô hình chăn nuôi lợn nái, lợn thịt, mô hình nuôi bò (30 hộ của Đoàn
KT-QP92); mô hình phát triển sản xuất NTM (lợn 10 hộ, cá 7 hộ, vườn 3 hộ) của năm
2014 và mô hình phát triển sản xuất NTM (lợn 12 hộ, gà 9 hộ, cá 5 hộ) của năm 2015;
mô hình ủ phân sinh học làm phân bón hữu cơ (thôn Liên Hiệp; Ba Lạch; A So 2; Ka
Nôn 1; Ka Nôn 2). Xã còn tiếp nhận và sẽ triển khai các hộ tham gia nuôi lợn nái sinh
sản dự án giảm nghèo Đoàn KT-QP 92/BCH Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ 40
con/20 hộ gia đình. Bên cạnh đó dự án BCC đầu tư 04 con bò giống, trồng mây và
rừng sinh kế bảo vệ môi trường và nhiều mô hình khác đã và đang phát triển hiện nay
tại các hộ gia đình.

́H




́


- Kết cấu hạ tầng thiết yếu ở xã được tập trung xây dựng từng bước đáp ứng yêu
cầu của nhân dân. Cụ thể: Trong năm 2014, xã đã xây dựng mới 2.63km đường giao
thông nông thôn trong đó 2km đường cấp phối và 0.63km đường bê tông hoá với tổng
kinh phí Nhà nước đầu tư trên 2,7 tỷ đồng ngoài ra nhân dân cũng đã hiến đất, hiến
cây với tổng diện tích gần 3ha, đồng thời tích cực tham gia công lao động trong các
đợt thôn, xã vận động làm các tuyến đường nông thôn; thôn A So 1 và A So 2 đã xây
dựng cổng chào vào nhà họp thôn, đây là kinh phí mà cán bộ và nhân dân trong thôn
tự đóng góp. Năm 2015 được đầu tư xây dựng 01 nhà sinh hoạt cộng đồng khu tái định
cư Tam Lanh thuộc thôn A So1, nguồn kinh phí từ Chương trình 33 kéo dài; Nâng cấp
14


×