Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN NINH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN
MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN NINH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN
MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Đình Binh


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Tống Văn Ninh


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, được sự
quan tâm của nhà trường toàn thể các thầy, cô giáo, đến nay em đã hoàn thành đề
tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ,hỗ trợ tái
định cư thực hiện một sơ dự án tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa”
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo
cùng các thầy giáo, cô giáo người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em và đặc
biệt là thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và cán bộ UBND thị xã Bỉm
Sơn, UBND phường Phú Sơn, UBND xã Quang Trung đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong quá trình hoàn thiện Luận Văn

Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế
nên luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được nhận những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và bạn
bè để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Tống Văn Ninh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về thực tiễn chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất .................................................................. 4
1.2. Tổng quan về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ....................... 4
1.2.1. Thu hồi đất ...................................................................................... 4
1.2.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng ..................................................... 4
1.2.3. Hỗ trợ .............................................................................................. 5
1.2.4. Tái định cư ...................................................................................... 6

1.2.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ...... 7
1.3. Đặc điểm và các yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng ........................................................................................... 10
1.4. Một số văn bản, Nghị định của nhà nước hướng dẫn về công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................ 11
1.4.1. Giai đoạn Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực .............................. 11
1.4.2. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực .............................. 13
1.4.3. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay................. 15
1.5. Một số văn bản chỉ đạo về công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của tỉnh Thanh Hóa ............................................................................ 16


iv

1.6. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở
Việt Nam .................................................................................................... 17
1.6.1. Kinh nghiệm thu hồi đất; các chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB của một số nước trên thế giới ..................................................... 17
1.6.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .............. 26
1.7. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .......................... 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 35
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 35
2.2.1. Mô tả về hai dự án nghiên cứu ...................................................... 35
2.2.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến hai dự án ........................... 35
2.2.3. Đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của 2 dự án
nghiên cứu ............................................................................................... 35
2.2.4. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân ....... 35
2.2.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ GPMB trên
địa bàn thị xã Bỉm Sơn ............................................................................ 35

2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 35
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ............................. 35
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin sơ cấp ............................. 36
2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp .................................................. 36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC THẢO LUẬN ............... 37
3.1. Giới thiệu khái quát về hai dự án nghiên cứu và các chính sách có
liên quan ...................................................................................................... 37
3.1.1. Khu dân cư Bắc Lương Đình Của. ................................................ 38
3.1.2. Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung .................................. 38
3.2.1. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường ....................... 40
3.3. Kết quả bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án nghiên cứu............................. 48
3.3.1. Kết quả bồi thường về đất của 2 dự án ......................................... 48


v

3.3.2. Kết quả bồi thường về tài sản gắn liền với đất của 2 dự án .......... 50
3.3.3. Kết quả hỗ trợ của 2 dự án ............................................................ 51
3.4. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân .............. 52
3.4.1. Đánh giá công tác bồi thường GPMB qua ký kiến của người
dân ........................................................................................................... 52
3.4.2.Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ .............. 52
3.4.3.Tác động tài chính của bồi thường GPMB đến tài sản sở hữu
của hộ dân bị thu hồi đất ......................................................................... 53
3.4.4. Tác động đến tình hình ổn định cuộc sống của hộ gia đình ......... 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 58
1. Kết luận .................................................................................................. 58
2. Kiến nghị ................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 61



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

BTHT

: Bồi thường, hỗ trợ

CP

: Chính Phủ

CN-TTCN

: Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

KDC

: Khu dân cư



: Nghị định



: Quyết định

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

SDĐ

: Sử dụng đất


TĐC

: Tái định cư

UBND

: Uỷ ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả xác định đối tượng được bồi thường và không được
bồi thường của 2 dự án ................................................................... 46
Bảng 3.2: Quan điểm của người có đất bị thu hồi đất về việc xác định
đối tượng và điều kiện được bồi thường của 2 dự án .................... 47
Bảng 3.3: Giá trị bồi thường về đất của 2 dự án .............................................. 49
Bảng 3.4: Giá trị bồi thường thiệt hại về các tài sản trên đất của 2 dự
án .................................................................................................... 50
Bảng 3.5: Các khoản hỗ trợ thực hiện tại 2 dự án............................................ 51
Bảng 3.6: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân
thuộc 2 dự án .................................................................................. 52
Bảng 3.7: Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn tại 2 dự án
trước và sau khi thu hồi đất ............................................................ 53
Bảng 3.8: Kế hoạch sử dụng tiền bồi thường của người dân sau khi bị
thu hồi đất sản xuất ........................................................................ 54


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an
ninh quốc phòng. Đất đai là tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý.
Đất đai là nguồn tài chính tiềm năng, nguồn nhân lực cơ bản để phát
triển kinh tế đất nước, nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Đất đai được coi là
một loại bất động sản, là một hàng hoá đặc biệt, vì những tính chất của nó như
cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong
quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một cách hợp lý thì giá trị của đất
không những mất đi mà còn tăng lên.
Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường đất đai,
giải phóng mặt bằng (GPMB), tái định cư (TĐC) là hiện tượng mà Nhà nước
phải đối mặt như một quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. Đây là
một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh
tế - chính trị - xã hội.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp
độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở
thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội trên
phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường GPMB trở thành điều kiện tiên
quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lý tốt thì sẽ trở thành
vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy đòi hỏi phải có sự quan tâm
đúng mức và giải quyết triệt để.
Ngày nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Chúng ta đã và đang triển khai nhiều dự


2


án đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, các dự án đều cần quỹ đất. Sự
phát triển đô thị, khu dân cư, an ninh quốc phòng, cơ sở sản xuất đều cần có
qũy đất. Việc GPMB, thu hồi đất đang diễn ra ở mọi nơi song gặp nhiều khó
khăn trong công tác bồi thường, tái định cư làm ảnh hưởng đến tiến độ và thời
gian thi công công trình, gây nhiều thiệt hại cho Nhà nước. Việc bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư hiện nay được thực hiện theo các quy định của nhà nước như:
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước
thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Trong quá trình CNH - HĐH việc GPMB tạo quỹ đất sạch thực hiện
các dự án nhằm phát triển kinh tế và cho các mục đích xây dựng cơ sở hạ
tầng, công nghiệp, xây dựng, đô thị hóa, đặc biệt cho việc phát triển hệ thống
giao thông phục vụ các hoạt động xã hội là điều không tránh khỏi. Trong điều
kiện quỹ đất có hạn nhu cầu đất đai để thực hiện CNH - HĐH trong đó có nhu
cầu phát triển, xây dựng hạ tầng cơ sở ngày càng tăng làm cho đất đai ngày
càng hiếm và có giá từ đó dẫn đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất đang trở thành vấn đề lớn, bức xúc, đối với cả người dân có
đất bị thu hồi cũng như gây áp lực với các cấp chính quyền và các tổ chức có
liên quan.
Vì những lý do nêu trên, để nhìn nhận đầy đủ về công tác bồi thường,
GPMB, hỗ trợ và tái định cư ở thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hoá, được sự phân
công của khoa Quản lý đất đai, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS
Phan Đình Binh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi
thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa”, nhằm điều tra, tìm hiểu thực trạng và tìm ra nguyên


3


nhân gây cản trở, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh
tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đáp ứng được yêu cầu cải
cách hành chính của Nhà nước.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng công tác thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tiến độ thực hiện dự án khu dân cư Bắc Lương Đình Của và dự án cầu vượt
đường sắt xã Quang Trung
- Phân tích tác động của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm, thu nhập
của người dân bị thu hồi đất tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất ý kiến, góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thị xã Bỉm Sơn


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về thực tiễn chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.2. Tổng quan về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

1.2.1. Thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng
hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện
trong quản lý, sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.


1.2.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng
Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ đền bù” có nghĩa là trả
lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để
lấy mặt bằng xây dựng công trình.
Điều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản đều bồi thường bằng tiền là xong mà chủ thể
đó phải được đảm bảo về lợi ích hợp pháp.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư.
+ Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vốn là điều hoà sự "hi sinh" không chỉ là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt đối.


5

Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng
tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc
do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo tính dân chủ,
khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng theo quy định của pháp
luật (Điều 74 Luật Đất đai năm 2013).

1.2.3. Hỗ trợ
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức
bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: “Hỗ trợ là giúp thêm vào” (Khang
Việt, 2009).

Hỗ trợ là một hành động thể hiện tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái
thông qua sự hỗ trợ về vật chất và tinhkỹ thuật, hạ tầng
xã hội như điện, đường, trường, trạm sau khi thu hồi đất như thế nào?
Tốt hơn

Không đổi

Kém đi

III. Ý KIẾN CỦA GIA ĐÌNH:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Ông (bà) !
Quảng Ninh, ngày….tháng….năm 20…
CHỦ HỘ/NGƯỜI TRẢ LỜI
(Ký, ghi rõ họ tên)


MT S HèNH NH HAI D N
đ i sông tam đ iệp
đ i sông tam đ iệp

đ i sông tam đ
i sông tam đ iệp
điệp
589300.5976
2220871.8695

m3


589307.2421
2220861.5829

đ.t rầ

n qu
ý cáp
589461.7746
2220838.9724

kí hiệu :

m4

đ -ờ ng d â y cấp điện

589297.9825
2220815.9121
589449.9920
2220832.4469

đ -ờ ng ố ng c ấ p n-ớc d110

đ -ờ ng ố ng c ấ p n-ớc d50
589440.7020
2220786.8845

họ ng c ứu hoả
589289.1640
2220772.3602


589431.7835
2220743.2872

589280.1959
2220728.1841

589278.8964
2220721.7746

589269.3376
2220718.7131
589261.9850
2220706.0903

589278.8964
2220721.7746

nhà tái đ ịnh c589422.7843
2220699.1962

đ i quốc lộ 1a

nh à v-ờn

. 382

nhà chi a lô

589240.6380

2220673.0120

589259.3013
2220669.5408

589272.6392
2220690.3821

589267.9484
2220667.7759

a2

vh

nhà văn h óa

đ.n a

m bỉm
sơn 1
đ.n a
m bỉm
sơn 1

m2

đ i quốc lộ 1a

589410.4844

2220638.6836

589254.7017
2220647.0054

điểm đấu nối

m1
U B N D P h-ờng
Qu a n g T r u n g (ĐangXD)

M1
589308.9220
2220615.9630
589415.8788
2220614.1084

đ i kh u dân cđ i kh u dân c-

ghi chú
* tổ n g d iện tích k hu đấ t q uy hoạch xây dựng khu dân cb ắ c đ-ờ n g l -ơ n g đìn h của x ã q ua n g tr un g thị xã bỉm sơn = 37752.75m2
tr o n g đó :
- d iện tích đấ t xây dựng nhà

= 15 016.25 m2

- d iện tích n hà vă n hóa khu,cây xanh

= 787.5 m2


- tổ n g d iện tích đấtgiao thông

= 21 949.0 m2

* g iớ i hạ n k hu đấ t q uy ho ạ ch x â y d ựn g khu dân c- bắc đ-ờng l-ơng đình của

đ i kh u trung tâm

g ồ m 178 hộ (20 că n n hà v-ờ n ,158căn chia lô)
+ hộ số

1, 24, 26, 48 = 108.375 m 2/ hộ x 4 = 433.5m2

+ hộ số

131, 153, 155, 177 = 103.0 m 2/ hộ x 4 = 412.0m2

+ hộ số

2, 25, 154, 178 = 118.25 m 2/ hộ x 4 = 473.0m2

+ hộ số

49, 66 = 167.5 m 2/ hộ x 2 = 335.0m2

+ hộ số

67, 84, 85, 107, 108, 130 = 162.125 m 2/ hộ x 6 = 972.75m2

+ hộ số


3 đến 23, 27 đến 47, 50 đến 65 = 80.0 m 2/ hộ x 58= 4640.0m2

+ hộ số

68 đến 83 = 77.5 m 2/ hộ x 16 = 1240.0m2

+ hộ số

86 đến 106, 109 đến 129 = 77.5 m 2/ hộ x 42 = 3255.0m2

+ hộ số

132 đến 152, 155 đến 176 = 77.5 m 2/ hộ x 42 = 3255.0m2

a1

đ i kh u trung tâm
x ã quan g tr un g - thị xã b ỉm s ơn
k hu d ân c- bắ c đ-ờn g l-ơn g đình của

* m ậ t độ x â y d ựn g n hà v-ờ n : 76.0 % ; tầng cao từ 2đến 3tầng
* m ậ t độ x â y d ựn g n hà l iền k ề, n hà chia l ô : 90.0%;tầng cao từ 2tầng trở lên
* d ộ v-ơ n b a n cô n g tối đa :1.2(m)

g iám đốc

ht: .. ..../ ..... .......t rị nh t uấnanh

mặt bằng quy hoạch xây dựng


* đố i vớ i n hà v-ờ n k ho ả n g l ùi tố i thiểu đố i với trục đ-ờng chính :3.0(m)
chủ trì

ng uyễn văn v-ợng

* chiều ca o n hà : tầ n g 1 : 3.9 (m ); tầ n g 2trở lên :3.6(m)
i - n hà đấ t p hục vụ th-ơ n g m ạ i g ồ m có : 147 l ô diện tích :12588,25m2

t hi ết kế

l ại khắcchí

q .l. k.t

ho àng t hị chúc

ii - n hà đấ t p hục vụ tá i địn h c- g ồ m có : 31 l ô từ lô số 121đến lô 129
và từ l ô s ố 131 đến l ô s ố 152 d iện tích :2428m2

t ỉ lệ
1 /500

t .k.q.h
bản vẽ q uyhoạch
h t : ....../............

số t ờ :
t ờ số :


nh 1: Tng mt bng khu dõn c bc Lng ỡnh Ca

nh 2 : D ỏn dõn c bc Lng ỡnh Ca hon thnh


nh 3" Tr s lm vic UBND phng Phỳ Sn lin k d ỏn
trích đo bản đồ địa chính khu đất
(Đo vẽ theo hiện trạng sử dụng đất)
Số: ...........................
Tỷ lệ 1: 500
Tên công trình: Đầu t- xây dựng công trình cầu v-ợt tại nút giao đ-ờng sắt chuyên dụng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn với Quốc Lộ 1A, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Thuộc tờ bản đồ địa chính: DC58, DC67. Bản đồ địachính ph-ờng Ngọc Trạo, và tờ DC132, DC167 Bản đồ địa chính ph-ờng Ba Dình duyệt công nhận năm 2011
Ph-ờng Ngọc Trạo, ph-ờng Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Ph-ờng Ngọc Trạo

Ph-ờng Ba Đình


n

(66.4)

1
371.1

ODT

xi
m

ăn
g

Bỉm

Ph-ờng Bắc Sơn

(4.4)

(296.6)

à

m

áy

(120.1)
3
192.3

D
T 2
14
2.3

ODT

(165.6)


t
-1
0

g2

c

O

Đ

-ờ

ng

(0.2)
(22.0)

D
T 6
16
8.4

O

sắ
t




o

nh

(70.1)

(144.8)?

t

? M?

? ? ? ? ? M174

g

(1.3)
(25.4)

t

GPMB

(2.5)

5
374.2

CLN


(21.1)
(13.3)

Lộ 1A

(32.8)

Quốc

cp-14

g2
8
246.9

ODT

cp-13

Hu
y

Tậ
p

(200.8)


g

-ờ
n
Đ

g
13
1311.4

ODT

(1.7)

(1020.9)

10
164.2
12
307.3

(56.7)
ODT

48
59.6
49
(47.5) ODT 58.7
36
52.7 (41.7)

ODT


(4.6)

Dãi phân cách

(278.2)

11
1148.1

9
135.2

ODT

(49.3)
g ODT

(2.4)

cp-15

7
110.5

CLN

(54.4)

Suối đo đạc


(3.7) (2.9)

14
692.3

(387.0)

g2

ODT

(8.8) (9.2)
(7.4) (8.1)
(1.8)

g
ODT

SON

(52.2) ct-11
(7.0)
(27.5)
(5.4)

(30.8)

(288.8)


g

(423.0)

(20.5)

(27.1)
ODT
16
462.6

g

(34.6)

(161.8)

g2

cp-16

g2

dân c-

(26.9)

ọc
Tr
Đìn ạo

h

ng

Ng
ng

25
69.6
(36.9)
26
69.7
(36.5)
29
109.7

Ba

23
614.4

(611.5)

(68.0)

ODT

ODT

g2

(45.7)
(8.8)

SKC

24
118.3

ODT

-ờ

(6.3) (6.8)
(12.4)

hiện trạn
g (210.9)

(37.9)
(25.9)

Ph

g2

(37.0)

22
ODT
89.2

(42.5)
21
ODT
76.7
(36.9)
ODT 20
77.5
cp-17
ODT 19
100.8
(49.5)
ODT 18
74.5
(38.6)
(4.5)

g2
g2
(29.2)

g2

g2

(43.4)

-ờ

g
(33.7)

(28.7)

(37.4)

g2

ct-12

(9.0) (13.9) (11.4)(1
1.1) (13.0) (14.8)

g

ODT

cp-18

SON

(2.9)

(55.2)

17
163.1

(26.9)

Đ-ờng


15
444.6

(419.5)

(266.0)

(104.9)
ODT

Ph

ODT

27
93.7
(44.9)

4
3447.5

ct-13

28
110.6
(65.4)

g

Ph-ờng Ngọc Trạo


ODT

31
457.7

DGT

(84.5)

(210.9)

30
10008.1

(8423.2)

cp-19
g2
(162.3)

(124.5)
ODT

34
231.2

(37.4)

cp-20


(136.6)

ODT

ct-14

(81.2)

(2.3)

cp-21

(308.6)

g

(80.6)

g

(24.5)

33
255.8

Dãi ph
ân

cách


g

32
ODT
259.1
(141.1)
35
230.2

ODT
DGT

(92.3)

38
439.3

(6646.5)

(130.7)

Công an PCCC số 3 Công an tỉnh Thanh Hóa

SKC

tông

cp-22


39
6495.1

37
7040.5

Ph-ờng Ba Đình

(5863.4)

cL
ộ 1A

m-ơ

ng

CAN



g2

ct-15

Quố

(631.7)

cp-23


Suối đo đạc

g

Trung tâm th-ơng mại sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Phú Thịnh
SKC

(394.0)

g

m-ơ

ng



tông

g

ct-16

40
2372.0
DGT

cp-24


41
2320.8

(1923.7)

Sân
g

Chi Cục Thuế Bỉm Sơn

TSK

42
2 343.5M?

? M?

? ? ? ? ? M Th

ct-17
g

g6

g2
g

)
3.0


1.8

43
459.6

(400.0)

3.5

)

(1

(1

ODT

(7.6)

)



cp
-2

5

ip



n


ch

(52.0)

(1

ODT

6

(32.1)
45
330.7

(285.1)

c

t-1

8

cp
-2

44

164.4
(139.6)

ODT

(3.5)

(43.3)

g2

(82.9)

Bến xe khách Bỉm Sơn

(355.3)

(3.0)

46
402.1

9

bảng ghi chú

ct
-1

Qu

ốc

Lộ
1

A

ODT

GPMB

Ghi chú, mốc giải phó ng mặt b ằng QL.1A

ct-18

Ghi chú, mốc giải phó ng mặt b ằng dự án cầu v-ợt
g2

g2
ODT
ODT

47
1367.1

(1281.2)

47
1367.1
(3.0)

(32.1)
(398.6)

Ký h iệu nh à và loại nhà.
Nhãn thửa trên bản đồ.
Diện tích thu hồ i thực hiện dự án cầu v-ợt
Diện tích đã GPMB QL.1 A n ăm 2010
Diện tích còn lại sau khi GPMB
Đ-ờng sắt
Đ-ờng đ ịa giớ i hành chính

Ph-ờng Ngọc Trạo

Đo vẽ tháng
năm 2017
Cơ quan đo vẽ: Công ty Cổ phần Trắc địa TNMT Ph-ơng Hà

Ph-ờng Ba Đình

Kiểm tra tháng
năm 2017
Cơ quan kiểm tra : Phòng Đo đạc bản đồ
Sở Tài nguyên Môi tr-ờng Thanh Hóa

Công nhận tháng
năm 2017
Chủ đầu t-

Xác nhận đo vẽ phù hợp hiện trạng
Ngày

tháng
năm 2017
Chủ tịch UBND ph-ờng Ngọc Trạo
(Ký tên, đóng dấu)

Tỉ lệ 1:500
1 cm trên bản đồ bằng 5 m trên thực địa
10m

5

0

10

20

30

Xác nhận đo vẽ phù hợp hiện trạng
Ngày
tháng
năm 2017
Chủ tịch UBND ph-ờng Ba Đình
(Ký tên, đóng dấu)

Duyệt ngày
tháng
năm 201
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi tr-ờng

(Ký tên, đóng dấu)

40m

nh 4 : D ỏn cu vt ng st xó Quang Trung

Thành 02 tờ
Tờ số 2
Tổng số thửa : 49


Ảnh 5: Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung hoàn thành

Ảnh 6 : Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung hoàn thành


Ảnh 7: Điểm nút giao Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung hoàn thành

Ảnh 8 Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung hoàn thành



×