Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHÁT II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ
JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL TẠI CÔNG TY
TNHH MINH PHÁT II

Họ và tên sinh viên: LÊ CAO SANG
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2006 – 2010

Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07/ 2010


KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHÁT II

Tác giả

LÊ CAO SANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn:
HOÀNG VĂN HÒA

Tháng 07 năm 2010
i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn
thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh. Thầy cô Khoa Lâm Nghiệp
đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
theo học ở trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Hoàng Văn Hòa, Thầy đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi với tất cả lòng nhiệt tâm của mình để tôi hoàn thành bài
khóa luận.
Ban lãnh đạo và tập thể anh chị em công nhân Công ty TNHH Minh Phát II.
Trước hết, tôi xin cảm ơn Giám Đốc Điền Quang Hiệp và anh Lê Văn Thảo đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập nắm bắt tình hình, thu thập số liệu và
khảo sát thực tế tại Công ty trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn
các anh chị phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch vật tư và các cán bộ dưới xưởng suốt thời
gian qua đã tận tình giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin gủi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Tp. Hồ Chí Minh, 25/05/2010
Sinh viên thực hiện
Lê Cao Sang

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL tại Công ty TNHH Minh Phát II”. Công ty có trụ sở tại Ấp Bình
Phước A, Xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện từ
08/03/2010 đến 22/06/2010. Với phương pháp theo dõi trực tiếp tình hình sản xuất tại

Công ty và thu thập những số liệu cần thiết cho quá trình tính toán, những số liệu thu
thập sẽ được xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm Excel, sản phẩm được minh họa
bằng cách sử dụng phần mềm Autocad.
Nguyên liệu gỗ Công ty nhập về đáp ứng được kích thước cũng như độ ẩm theo
yêu cầu. Tuy nhiên còn có nhiều khuyết tật (bị mắt gỗ, nứt, mục, cong vênh) vì hầu hết
các sản phẩm tại Công ty sử dụng hai nguyên liệu gỗ chính là Cao Su và gỗ Tràm Bông
Vàng, và ván nhân tạo (ván MDF), nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Dây chuyền công nghệ Công ty đang sản xuất phù hợp với tình hình máy móc
thiết bị, trình độ tay nghề công nhân Công ty TNHH Minh Phát II. Nội dung của đề tài
đã trình bày được các vấn đề về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.
Mục đích chính của đề tài là phân tích, đánh giá, đề xuất các biện pháp công nghệ
nhằm hoàn thiện quy trình để nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ, chất lượng sản phẩm và hiệu
quả của quá trình sản xuất sản phẩm, đồng thời đưa ra một số biện pháp nhằm hạ giá
thành sản phẩm. Trong thời gian thực hiện, tôi khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL. Qua sản phẩm khảo sát, cùng với việc
tính toán, tôi nhận thấy tỷ lệ lợi dụng gỗ tại Công ty là cao. Kết quả tỷ lệ lợi dụng gỗ của
sản phẩm khảo sát là K = 57,58 %. Giá thành của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL là 338.525 đồng, đây là mức giá hợp lý và phù hợp với người tiêu
dùng trong và ngoài nước.
Đề tài cũng đã trình bày cách tính tỷ lệ lợi dụng gỗ, tỷ lệ phế phẩm. Từ đó, đưa ra
một số phương hướng nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ và một số biện pháp hạ giá thành sản
phẩm. Khóa luận được thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ........................................................................................................................ i

Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh sách các hình ........................................................................................................ viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Chương 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn.......................................................................................... 2
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.1. Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.3.2. Mục tiêu ...................................................................................................................... 2
Chương 2: TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
2.1. Vị thế của ngành Chế biến lâm sản hiện nay : .......................................................... 3
2.2. Vài nét về Công ty TNHH Minh Phát II: .................................................................. 4
2.2.1. Lịch sử hình thành:.................................................................................................... 4
2.2.2. Quá trình phát triển của Công ty: ............................................................................ 4
2.2.3 Tình hình nhân sự, công tác tổ chức, quản lý của Công ty: .................................. 5
2.3. Tình hình sản xuất tại Công ty TNHH Minh Phát II: .............................................. 6
2.3.1. Nguyên liệu sản xuất, chủng loại sản phẩm:.......................................................... 6
2.3.2. Một số sản phẩm mà Công ty TNHH Minh Phát II đang sản xuất: .................... 7
2.3.3. Tình hình máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Minh Phát II: ............................ 9
2.3.4. Những quy định về chất lượng của sản phẩm Ghế JORDAN’30 ALLWOOD
STOOL: ................................................................................................................... 11
Chương 3: NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 12
3.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 12
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 12
iv



3.2.1 Phân tích sản phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL: .......................... 13
3.2.2. Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL ......................................................................................................... 13
3.2.3. Tính tỷ lệ lợi dụng gỗ: ............................................................................................ 14
3.2.4. Tính toán tỷ lệ phế phẩm: ....................................................................................... 15
Chương 4: K ẾT QUẢ - THẢO LUẬN ....................................................................... 17
4.1. Giới thiệu sản phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL: ........................... 17
4.1.1. Sản phẩm: ................................................................................................................. 17
4.1.2. Kích thước bao của sản phẩm: ............................................................................... 18
4.1.3. Đặc điểm, hình dáng, kết cấu sản phẩm: .............................................................. 19
4.1.4. Các dạng liên kết của sản phẩm: ........................................................................... 21
4.2. Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL: ........................................................................................................ 23
4.2.1 Yêu cầu về nguyên liệu: .......................................................................................... 23
4.2.2. Dây chuyền công nghệ sản xuất: ........................................................................... 24
4.2.3. Lưu đồ sản xuất Ghế JORDAN’30 ALLWOOD STOOL tai Công ty TNHH
Minh Phát II: ....................................................................................................................... 26
4.2.4. Công nghệ sản xuất trên các máy móc, thiết bị: .................................................. 27
4.3. Kết quả tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công .......................... 37
4.3.1. Kích thước nguyên liệu ban đầu ............................................................................ 38
4.3.2. Thể tích nguyên liệu trước công đoạn pha phôi .................................................. 38
4.3.3. kết quả tính toán thể tích nguyên liệu qua công đoạn sơ chế của sản phẩm Ghế
JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL: ............................................................................... 40
4.3.4. Kết quả tính toán thể tích nguyên liệu qua công đoạn tinh chế của sản phẩm
Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL: ....................................................................... 43
4.4. Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn .......................................................................... 45
4.4.1. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn sơ chế của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL ......................................................................................................... 45
4.4.2. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn tinh chế của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL ......................................................................................................... 47


v


4.4.3. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn trang sức bề mặt của sản phẩm Ghế JORDAN
30’ ALLWOOD STOOL .................................................................................................. 48
4.5. Giá thành sản phẩm tại Công ty:............................................................................... 49
4.5.1 Nguyên liệu chính: ................................................................................................... 49
4.5.2. Nguyên vật liệu phụ: ............................................................................................... 50
4.6. Đánh giá chung ........................................................................................................... 52
4.6.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ: .................................................................................................... 52
4.6.2. Tỷ lệ phế phẩm: ....................................................................................................... 52
4.6.3. công tác tổ chức sản xuất: ...................................................................................... 52
4.6.4. Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................................ 53
4.6.5. Công tác vệ sinh an toàn lao động: ....................................................................... 53
Chương 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ..................................................................... 54
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 54
5.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 57
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 59

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SL:

Số lượng

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

STT:

Số thứ tự

KTTC:

Kích thước tinh chế

LR:

Lắp ráp

TS:

Tiến Sĩ

KS:

Kỹ Sư

Pcs:

Chi tiết

vii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH Minh Phát II ................................... 6
Hình 2.2: Bàn Framed Bar Table ...................................................................................... 8
Hình 2.3: Bàn Taylor Dest ................................................................................................. 8
Hình 2.4: Bàn Taylor Stool ................................................................................................ 8
Hình 2.6: Ghế Arm Chair ................................................................................................... 9
Hình 4.1: Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL khảo sát ...................................... 18
Hình 4.2: Ba hình chiếu của sản phẩm Ghế JORDAN’30 ALLWOOD STOOL ..... 19
Hình 4.3: Liên kết vis ....................................................................................................... 21
Hình 4.4: Liên kết chốt ..................................................................................................... 21
Hình 4.5: Liên kết mộng .................................................................................................. 22
Hình 4.6: Sơ đồ lắp ráp Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL ............................. 36
Hình 4.7: Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công ............................................. 45
Hình 4.8: Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn gia công................................................ 49

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Minh Phát II ( Nguồn: Phòng nhân
sự ): ........................................................................................................................................ 5
Bảng 2.2: Thống kê các loại máy móc thiết bị tại Xưởng 3: ......................................... 9
Bảng 4.1: Bảng liệt kê các chi tiết Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL ........... 20
Bảng 4.2: Bảng quy cách vật tư lắp ráp của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL (Nguồn: Phòng kỹ thuật) ............................................................. 22
Bảng 4.3: Các mối liên kết giữa các bộ phận và chi tiết của sản phẩm Ghế JORDAN
30’ ALLWOOD STOOL: ................................................................................................. 23
Bảng 4.4: Thể tích gỗ trung bình ở công đoạn ghép: .................................................... 39
Bảng 4.5: Thể tích gỗ trung bình ở khâu xẻ dọc ........................................................... 40
Bảng 4.6: Thể tích nguyên liệu trung bình trước khâu cắt 2 đầu của sản phẩm........ 42

Bảng 4.7: Thể tích nguyên liệu trung bình sau khâu cắt 2 đầu của sản phẩm ........... 42
Bảng 4.8: Thể tích nguyên liệu trung bình trước công đoạn tinh chế của sản phẩm 43
Bảng 4.9: Thể tích nguyên liệu trung bình sau công đoạn tinh chế của sản phẩm
Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL: ....................................................................... 44
Bảng 4.10: Tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu qua các công đoạn gia công: ......................... 45
Bảng 4.11: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL ......................................................................................................... 46
Bảng 4.12: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế của sản phẩm Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL ......................................................................................................... 47
Bảng 4.13: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn trang sức bề mặt của sản phẩm Ghế
JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL ................................................................................ 48
Bảng 4.14: Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn: ............................................................ 49
Bảng 4.15: Giá nguyên liệu (Nguồn: Phòng kế hoạch) ................................................ 50
Bảng 4.16: Giá vật liệu phụ (Nguồn: Phòng kế hoạch) ................................................ 50
Bảng 4.17: Bảng tính giá (Nguồn: Phòng kế hoạch) .................................................... 51

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Gỗ là nguồn nguyên liệu vô cùng quý giá đã được con người biết đến và sử dụng
từ lâu đời. Nguyên liệu gỗ là vật liệu không thể thiếu trong mọi nhu cầu sử dụng gỗ của
con người như làm đồ gia dụng, phương tiện đi lại, vật liệu xây dựng… từ thô sơ đến
tinh xảo. Giá trị sử dụng của gỗ ngày càng được nâng cao khi xu hướng của con người
càng muốn gần gũi với thiên nhiên và thân thiện với môi trường nên các sản phẩm về gỗ
càng được ưa chuộng, sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày.
Tuy nhiên, thực trạng hiện nay là nguồn gỗ tự nhiên đang ngày càng bị cạn kiệt
do sự phá hủy của bàn tay con người. Bên cạnh đó những sản phẩm được làm ra từ gỗ

ngày càng đòi hỏi phải có kỹ thuật cao hơn, có như thế mới sản xuất ra những sản phẩm
đạt chất lượng tốt, đồng thời giá cả phải thấp, tiết kiệm được nguồn nguyên liệu. Thế
nhưng việc bố trí máy móc, trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất và trình độ chuyên
môn hóa chưa được nâng cao đã dẫn đến nhiều bất cập trong quá trình sản xuất, thêm
vào đó việc quản lý chất lượng sản phẩm qua các công đoạn chưa được chú trọng làm
cho tỷ lệ lợi dụng gỗ chưa cao, tăng tỷ lệ phế phẩm, lãng phí nguyên liệu và làm giảm
chất lượng sản phẩm.
Vì vậy một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của các nhà chế biến lâm sản
là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ của con người mà vừa phải tiết kiệm gỗ và nâng cao
hiệu quả sử dụng gỗ. Để làm được điều đó ngoài việc đầu tư máy móc thiết bị hiện đại,
nâng cao tay nghề công nhân thì việc hoàn thiện qui trình sản xuất là giải pháp thiết thực
nhất. Nhằm làm rõ hơn tình hình sản xuất tại các Công ty chế biến gỗ ở nước ta hiện nay
về dây chuyền công nghệ cũng như loại hình sản phẩm sản xuất là cần thiết. Chính vì thế
chúng tôi tiến hành “ Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL tại Công ty TNHH Minh Phát II ”.

1


1.2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta rất phát triển, nhu cầu về đồ
gỗ là rất cao. Tuy nhiên, trước thực trạng nguồn nguyên liệu gỗ ngày càng khan hiếm
đang gây khó khăn cho các công ty chế biến gỗ nói riêng cũng như ngành chế biến gỗ
nói chung. Việc tìm hiểu và đánh giá qui trình sản xuất tại Công ty TNHH Minh Phát II
giúp chúng ta nhìn rõ hơn các khâu công nghệ trong sản xuất, cách bố trí một dây
chuyền công nghệ sản xuất, phương pháp điều hành sản xuất, cũng như những điều bất
cập còn tồn tại trong sản xuất tại Công ty. Từ đó làm cơ sở để xây dựng một quy trình
công nghệ sản xuất hoàn chỉnh hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục đích

Đề tài:” Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất Ghế JORDAN 30’ALLWOOD STOOL
tại Công ty Minh Phát II” nhằm góp phần nâng cao tỉ lệ sử dụng gỗ trong sản xuất, đồng
thời tìm ra ưu nhược điểm cũng như những bất hợp lý trong quá trình sản xuất. Từ đó
tìm ra những biện pháp công nghệ hợp lý để hoàn thiện hơn về quy trình công nghệ sản
xuất, và nâng cao chất lượng cũng như số lượng sản phẩm sản xuất tại Công ty.
1.3.2. Mục tiêu
Để đạt được mục đích đã đề ra trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi tập trung
vào các mục tiêu sau:
 Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất tại Công ty.
 Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty.
 Khảo sát các dạng và tỉ lệ khuyết tật trong quá trình sản xuất tại Công ty.
 Tính tỉ lợi dụng gỗ qua từng công đoạn tại Công ty.
 Đánh giá ưu nhược điểm của từng khâu công nghệ và đề xuất các biện pháp khắc
phục sao cho phù hợp với tình hình sản xuất tại Công ty.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Vị thế của ngành Chế biến lâm sản hiện nay :
Ngành công nghiệp chế biến gỗ trong những năm qua liên tục phát triển mạnh, kim
ngạch xuất khẩu hàng năm tăng 30-40% đã khẳng định vị trí của Việt Nam trên thị
trường Quốc Tế. Những thuận lợi của ngành chế biến gỗ xuất khẩu:
Quy mô các nhà máy chế biến gỗ: từ năm 2000 hệ thống các nhà máy chế biến gỗ
có tốc độ tăng trưởng về số lượng và quy mô, hiện nay cả nước có 1.500-1.800 cơ sở sản
xuất đồ mộc quy mô nhỏ với năng lực chế biến từ 15-200 m3 gỗ/ năm/ cơ sở và 1.200
doanh nghiệp có quy mô lớn với tổng công suất chế biến 2 triệu m3 gỗ/ năm, trong đó có
41% là doanh nghiệp nhà nước và 59% doanh nghiệp tư nhân.
Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ năm 2007 là 2,5 tỷ USD và năm 2008 là 3 tỷ USD đã

tạo cho ngành gỗ Viêt Nam vươn lên vị trí thứ 4 trong khối các nước Đông Nam Á (sau
Malaysia, Indonesia và Thái Lan) về xuất khẩu đồ gỗ. Hiện nay các sản phẩm xuất khâu
của Viêt Nam bao gồm các nhóm sau:
 Nhóm sản phẩm đồ mộc ngoài trời bao gồm các loại bàn ghế, ghế băng che nắng,
ghế xích đu... làm hoàn toàn từ gỗ hoặc kết hợp với các vật liệu khác như sắt, nhôm,
nhựa. Đây là nhóm hàng chủ lực xuất khẩu hiện nay của cả nước chiếm tỷ lệ đến 90%.
 Nhóm sản phẩm đồ mộc trong nhà bao gồm các loại bàn ghế, giường tủ, gía kệ
sách, đồ chơi, ván sàn... làm hoàn toàn từ gỗ hay gỗ kết hợp với các vật liệu khác như
da, vải... Trong những năm gần đây nhóm hàng này đã có sự tăng trưởng về xuất khẩu
sang thị trường Mỹ.
 Nhóm đồ gỗ mỹ nghệ chủ yếu từ gỗ rừng tự nhiên bao gồm bàn, ghế, tủ... áp
dụng cho các công nghệ chạm, khắc, khảm. Kim ngạch xuất khẩu hàng năm đạt 30 triêu
USD.
 Nhóm sản phẩm dăm gỗ sản xuất từ gỗ rừng trồng mọc nhanh như các loại gỗ
keo tai tượng, keo lai, keo lá tràm, gỗ bạch đàn... Kim ngạch xuất khẩu dăm gỗ năm
3


2005 đạt 150 triệu USD, trong đó: thị trường Nhật Bản 55,7%, Hàn Quốc 5,6%, Đài
Loan 3,7% và Trung Quốc 35%
Hiện nay các sản phẩm gỗ của Việt Nam đã xuất khẩu sang 120 nước, trong đó EU,
Mỹ, Nhật Bản là những thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng sản
phẩm gỗ xuất khẩu của cả nước. Nhu cầu sử dụng đồ gỗ trên thế giới hiện vẫn tăng khá
cao, trong khi đó, thị phần đồ gỗ của Việt Nam còn rất thấp, mới chỉ đạt khoảng 0,78%
tổng thị phần đồ gỗ thế giới. ( Nguồn: Tinkinhte.com.)
2.2. Vài nét về Công ty TNHH Minh Phát II:
2.2.1. Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH Minh Phát II được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 4602000704 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp ngày 18/03/2003.
Công ty chuyên sản xuất sản phẩm đồ gỗ nội thất xuất khẩu.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Minh Phát II.
Đại diện: Ông Điền Quang Hiệp – Giám Đốc Công ty.
Bà Võ Thị Minh Thiều – Phó Giám Đốc Công ty.
Trụ sở chính: Ấp Bình Phước A, Xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Tổng số vốn: 10.000.000.000 đồng
Diện tích: 28.000 m2
Điện thoại: 0650-3788946
Fax: 0650-3788778
Email:
2.2.2. Quá trình phát triển của Công ty:
Mặc dù thời gian thành lập chỉ được hơn 7 năm nhưng Công ty đã và đang không
ngừng phát triển mạnh mẽ cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Những năm đầu thành lập Công
ty chỉ sản xuất bàn ghế xuất khẩu sang Hàn Quốc, tuy nhiên do cuộc khủng hoảng kinh
tế keo dài đã ảnh hưởng tới sự phát triển của Công ty, quá trình xuất khẩu còn gặp nhiều
khó khăn nên đơn đặt hàng cũng giảm dần. Ngoài ra còn gặp khó khăn về nhiều mặt
như: vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc trang thiết bị….Phát hiện được những tồn tại
đó, Công ty đã kịp thời thay đổi những dòng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng. Đồng thời Công ty vẫn luôn tìm cách đặt mối quan hệ với các khách hàng tìm

4


thêm những thị trường mới như Mỹ, Nhật…để có được nhiều đơn đặt hàng, để quá trình
sản xuất được đều đặn, góp phần đem lại lợi nhuận cho Công ty ngày một nhiều hơn.
Hiện nay, Công ty đang mở rộng diện tích phân xưởng với quy mô lớn bằng với
diện tích của phân xưởng mà Công ty đang hoạt động. Với mô hình như vậy thì tôi tin
chắc rằng trong tương lai không xa sản phẩm của Công ty TNHH Minh Phát II sẽ vươn
xa hơn nữa ra khắp thị trường các nước trên Thế Giới.
2.2.3 Tình hình nhân sự, công tác tổ chức, quản lý của Công ty:
a. Tình hình nhân sự:

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Minh Phát II ( Nguồn: Phòng
nhân sự ):
STT

.

Bộ phận

Số lượng người

01

Giám đốc và phó giám đốc

02

02

Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu

10

03

Phòng kế toán

07

04


Phòng hành chính nhân sự

08

05

Phòng kĩ thuật

10

06

Phòng kế hoạch – vật tư

13

07

Xưởng 1 + 2

449

08

Xưởng 3

315

Tổng số nhân sự của Công ty hiện nay là 859 người, trong đó có 764 công nhân


trực tiếp lao động sản xuất và 95 người làm việc trong khu vực văn phòng.
Mối quan hệ giữa các phòng ban
 Giám đốc điều hành: giữ vai trò lãnh đạo toàn bộ Công ty, đồng thời chịu trách
nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như lợi nhuận
của Công ty.
 Phòng nhân sự: có nhiệm vụ quản lý tất cả số lượng lao động trong Công ty,
tuyển nhân viên mới, tính toán mức lao động và tiền lương.
 Phòng kế hoạch – vật tư: chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu, cung cấp
nguyên liệu đảm bảo cho nhu cầu sản xuất của công ty theo đúng kế hoạch sản
xuất.

5


 Kế toán: kế toán trưởng tham mưu cho ban giám đốc về việc đánh giá các hoạt
động kinh tế tài chính, kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, điều
hành, giám sát toàn bộ hoạt động kế toán.
b. Sơ đồ tổ chức, quản lý của Công ty ( Nguồn: Phòng nhân sự )
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kế
Toán


Phòng
Nhân
Sự

Phòng
Kế
Hoạch
Vật Tư

Phòng
Ban
Điều
Hành

Phòng
QC KCS

Phòng
Thiết
Kế

Phân
Xưởng
1

Phân
Xưởng
2

Phân

Xưởng
3

Phòng
Mẫu

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH Minh Phát II
2.3. Tình hình sản xuất tại Công ty TNHH Minh Phát II:
2.3.1. Nguyên liệu sản xuất, chủng loại sản phẩm:
 Nguyên liệu sản xuất:
Công ty đang sử dụng hai nguồn nguyên liệu chính là nguồn nguyên liệu gỗ tự
nhiên và nguồn nguyên liệu nhân tạo. Nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên bao gồm gỗ Cao
6


Su, Tràm Bông Vàng, gỗ Tạp. Tấc cả các nguyên liệu gỗ tự nhiên được mua dưới dạng
tẩm sấy (W= 8 - 12%) theo quy cách đã được đặt trước. Nguồn gỗ nhân tạo là MDF, ván
ép được nhập về Công ty dưới dạng tấm lớn có kích thước 1830x2440mm và có nhiều
quy cách về chiều dày khác nhau như độ dày là 6; 9; 12; 15; 17; 18; 21; 25; 30mm, chiều
rộng 1220mm, 1830mm, chiều dài 2440mm. Đối với các chi tiết có quy cách chiều dày
lớn hơn Công ty tiến hành dán ép các tấm nguyên liệu lại tạo thành nguyên liệu có chiều
dày cần thiết.
 Chủng loại sản phẩm:
Cuộc sống ngày càng phát triển, hiện đại, nhu cầu hưởng thụ cũng tăng theo.
Ngành chế biến gỗ cũng không nằm ngoài những đòi hỏi phong phú về mặt hàng, chủng
loại để đáp ứng kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi Công ty luôn sản xuất mặt
hàng đặt thù của riêng mình.
Tại Công ty TNHH Minh phát II, Công ty luôn sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau với nhiều chủng loại nguyên liệu do yêu cầu của khách hàng. Các đối tác lớn nhất
của Công ty là thị trường Mỹ, và một số thị trường khác như Hàn Quốc, Nhật Bản.

Sản phẩm của Công ty khá phong phú và đa dạng về mẫu mã, phần lớn được sản
xuất theo đơn đặt hàng sẵn. Sản phẩm chủ yếu của Công ty bao gồm ghế Jordan 30’
allwood stool, Arm Chair, Side Chair. Bàn: Taylor Desk, Taylor Stool, Framed Bar
Table. Tủ: Dining Chest … các sản phẩm của Công ty khá đẹp, màu sắc hài hòa với môi
trường tự nhiên, tạo cho người sử dụng cảm thấy thỏa mái, dễ chịu, các sản phẩm của
Công ty được làm từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau, chủ yếu là gỗ nhập. Kết cấu
sản phẩm tuy đơn giản nhưng được khách hàng đánh giá và nhận xét là sản phẩm có độ
bền cơ học cao, vững chắc và khả năng chống chịu với sự thay đổi của môi trường tốt.
Có những sản phẩm mang tính công nghệ cao, thể hiện trình độ tay nghề và năng lực của
Công ty.
2.3.2. Một số sản phẩm mà Công ty TNHH Minh Phát II đang sản xuất:
Công ty sản xuất rất nhiều sản phẩm bàn, ghế, giường, tủ và tất cả đều làm theo
đơn đặt hàng của khách hàng Mỹ. Một số sản phẩm tiêu biểu của Công ty đang sản xuất
được thể hiện:

7


Hình 2.2: Bàn Framed Bar Table

Hình 2.3: Bàn Taylor Dest

Hình 2.4: Bàn Taylor Stool

Hình 2.5: Tủ Dining Chest

8


Hình 2.6: Ghế Arm Chair


Hình 2.7: Ghế Side Chair

Do thời gian khảo sát có hạn nên không thể tiến hành khảo sát tất cả các sản phẩm
của Công ty nên chúng tôi chọn dòng sản phẩm ghế mà tiêu biểu là Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL để khảo sát.
2.3.3. Tình hình máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Minh Phát II:
Dây chuyền máy móc thiết bị tại Công ty tương đối hiện đại và thường xuyên
được đầu tư và phát triển. Các loại máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu là của Nhật
Bản, Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc và Đức. Thống kê số máy móc thiết bị tại các
phân xưởng của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2: Thống kê các loại máy móc thiết bị tại Xưởng 3:
STT

Tên thiết bị

Số lượng

Công
suất (Kw)

Xuất xứ

Tình
trạng(%)

1

Máy cắt đơn


9

3,75

Nhật Bản

65

2

Máy bào 2 mặt

2

22,35

Đài Loan

65

3

Máy bào 4 mặt

2

44,7

Đài Loan


60

4

Máy tuốt chốt

2

2,7

Việt Nam

65

5

Máy cưa lọng

4

3,75

Đài Loan

65

6

Máy lipsaw


4

15

Đài Loan

60

7

Máy ghép thanh

2

3,75

Trung Quốc

60

8

Máy ghép tấm

2

7,5

Đài Loan


68

9

Máy trộn keo

1

3,2

Trung Quốc

67

9


10

Máy lăn keo

2

2,4

Đài Loan

70

11


Máy Finger

2

3,25

Nhật Bản

72

12

Máy cắt 2 đầu

2

3

Đài Loan

70

13

Máy router đứng

4

3,725


Đài Loan

60

14

Máy router nằm

2

3,725

Đài Loan

60

15

Máy toupi

9

7,5

Đài Loan

65

16


Máy mộng âm

2

3,5

Đài Loan

67

17

Máy mộng dương

3

3,5

Đài Loan

67

18

Máy đánh mộng 2 đầu

2

13,25


Đài Loan

70

19

Máy phay mộng răng lược

2

3

Đài Loan

75

20

Máy khoan nằm đa đầu

5

1,5

Đài Loan

60

21


Máy khoan cần

8

0,745

Việt Nam

70

22

Máy khoan đứng đa đầu

1

1,5

Đài Loan

70

23

Máy phay chép hình

1

22,35


Đài Loan

85

24

Bơm dầu

8

3,75

Đài Loan

70

25

Bồn sơn tĩnh điện

1

2,25

Đài Loan

72

26


Máy chà nhám thùng

3

22,54

Đài Loan

70

27

Máy chà nhám chổi

4

2,25

Việt Nam

65

28

Máy chà nhám trục

11

3,75


Đức

65

29

Máy chà nhám băng nằm

4

2,25

Đài Loan

70

30

Máy chà nhám băng đứng

2

2,5

Đức

65

31


Máy chà nhám cạnh cong

1

3,25

Đức

70

32

Máy chà nhám song tròn

1

3,5

Việt Nam

72

33

Máy đánh Glay

2

4,25


Đức

68

34

Máy cắt ván

2

10,25

Đài Loan

85

35

Máy ép nguội

1

1,5

Đài Loan

75

36


Máy phay rãnh

6

1,5

Đài Loan

75

37

Máy dán veneer

1

0,745

Nhật Bản

75

10


2.3.4. Những quy định về chất lượng của sản phẩm Ghế JORDAN’30 ALLWOOD
STOOL:
1. Nguyên liệu: Gỗ cao su và gỗ tạp
2. Độ ẩm gỗ: từ 8% đến 12%

3. Độ ẩm lưng tựa: tối đa là 13%
4. Keo: dùng keo SK 01- xúc tác từ 12% đến 15%
5. Các kiềng dưới, các kiềng trước và kiềng hông phải làm mộng OVAL
6. Lưng tựa 2 lớp ngoài thớ gỗ theo chiều 200mm, lưng tựa nối với chân sau phải
kín khít, không được hở, 2 chốt không được nổi về phía trước lưng tựa.
7. Cạnh ván ép: không được răng cưa, nứt tét, bề mặt lưng tựa không được lồi
lõm, sọc nhám.
8. Mặt ghế: không chấp nhận lỗi nứt tét, nhám, sọc nhám.
9. Khung ngồi: bọ góc không được hở, phải đầy đủ vis.
10. Kiềng và chân: không được nứt tét, mắt xoắn, phải đầy đủ vis liên kết kiềng
và chân, khi ráp vào phải kín khít với chân.
11. Màu sắc:


Màu black, bề mặt bên ngoài của sản phẩm không được trầy xước, tróc

sơn, dơ bẩn, dấu sơn, dấu tay.


Không chấp nhận tình trạng chảy sơn, thiếu bóng, bề mặt sơn phải láng

mịn, không bị nhẵn, nhám cát…


Độ bóng yêu cầu phải đạt theo mẫu, các cạnh R phải đầy đủ màu, không

được trắng cạnh.
12. Ráp: phải đầy đủ vis, không được hở, không bị trầy xước.
13. Đóng gói: phải đảm bảo chặt, sạch sẽ và đầy đủ các thông tin về sản phẩm:
Hướng dẫn lắp ráp, tem cảnh báo, Made in Việt Nam, tem dán, tem treo.


11


Chương 3
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài khảo sát dây chuyền sản xuất Ghế JORDAN 30’
ALLWOOD STOOL tại Công ty TNHH Minh Phát II để đạt được các mục tiêu đề ra
chúng tôi thực hiện các nội dung sau:
 Khảo sát nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm.
 Khảo sát sản phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL.
 Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm Ghế Jordan 30’ allwood stool
tại Công ty TNHH Minh Phát II.
 Lập các bản vẽ chi tiết của sản phẩm và lưu trình sản xuất của các chi tiết.
 Lập biểu đồ gia công sản phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL tại Công
ty TNHH Minh Phát II.
 Xác định các yêu cầu chất lượng của sản phẩm qua từng khâu sản xuất.
 Khảo sát các dạng khuyết tật và tính toán tỉ lệ các dạng khuyết tật qua từng khâu
sản xuất.
 Phân tích đề xuất giải pháp công nghệ hợp lý nhằm nâng cao tỷ lệ lợi dụng gỗ,
giảm phế phẩm và góp phần hạ giá thành sản phẩm.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu bằng hai phương pháp chính:
 Phương pháp ngoại nghiệp:
Chúng tôi theo dõi trực tiếp tình hình sản xuất tại Công ty (chụp hình + ghi nhận
quy trình) và thu thập những số liệu cần cho quá trình tính toán.
 Cách thức xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ:
K=


Vs
x 100%
Vt

Trong đó :

(3.1)

K: Tỷ lệ lợi dụng gỗ.
Vs : Thể tích gỗ sau khi gia công.(m3)
12


Vt : Th tớch g trc khi gia cụng (m3)
Xỏc nh t l li dng g qua qua cỏc cụng on gia cụng:
K = K1 x K2 x x Kn

(3.2)

Cỏch thc xỏc nh t l ph phm.
Khi xỏc nh t l ph phm ca cỏc chi tit chỳng tụi tin hnh ỏp dng t l
phn trm ph phm (P% ). Tin hnh theo dừi 30 chi tit. Cỏch thc xỏc nh t l ph
phm da vo cỏc cụng thc:
P=

Soỏ chi tieỏt hoỷn g
P1 P2 ... Pn
=
Toồng soỏ chi tieỏt theo doừi
n


(3.3)

Xỏc nh t l ph phm trung bỡnh tng cụng on c tớnh theo cụng thc:
P1 P2 ... Pn
n
Xỏc nh t l ph phm qua cỏc cụng on gia cụng sn phm:
Pc =

(3.4)

P = Pc1 x Pc2 x x Pcn

(3.5)

Phng phỏp ni nghip:
Nhng s liu thu thp c chỳng tụi tin hnh x lý trờn mỏy vi tớnh bng phn
mm Excel.
S dng phn mm Autocad minh ha sn phm.
Thu thp ti liu t sỏch, lun vn tt nghip, h thng internet.
3.2.1 Phõn tớch sn phm Gh JORDAN 30 ALLWOOD STOOL:
Nguyờn liu sn xut Gh JORDAN 30 ALLWOOD STOOL l g Cao su v
vỏn ộp. G Cao su cú m ng u 8-12%, c s dng ch yu lm khung gh
v mờ ngi, vỏn ộp c s dng lm lng ta.
Trong quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty tụi tin hnh quan sỏt, theo dừi quỏ trinh sn
xut ca Cụng ty, tụi dựng thc dõy o kớch thc sn phm v ng thi ghi nhn
li quỏ trỡnh sn xut Gh Jordan 30 allwood stool. t ú tụi tin hnh mụ t c
im,hỡnh dỏng v kt cu sn phm Gh JORDAN 30 ALLWOOD STOOL.
3.2.2. Tỡm hiu quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm Gh JORDAN 30
ALLWOOD STOOL


13




Trong quá trình khảo sát về dây chuyền sản xuất tại xưởng 3 của Công ty tôi tiến

hành theo dõi lần lượt từng công đoạn sản xuất và thấy dây chuyền hợp lý nên tôi ghi
nhận lại và vẽ lưu đồ sản xuất sản phẩm Ghế JORDAN 30’ ALLWOOD STOOL


Để lập được lưu trình sản xuất của các chi tiết tạo nên sản phẩm cần khảo sát, tôi

tiến hành quan sát, theo dõi thứ tự đi lần lượt của từng chi tiết của sản phẩm đi qua
những công đoạn nào, máy nào để từ đó tôi ghi nhận lại và lập được lưu trình sản xuất


Để lập được phiếu công nghệ của các chi tiết, kết cấu sản phẩm, tôi tiến hành theo

dõi thứ tự đi của từng chi tiết qua các công đoạn gia công, từ đó ghi nhận lại và dùng
phần mềm Autocad 2D để vẽ từng chi tiết sản phẩm đã đi qua từng máy (phiếu công
nghệ được trình bày trong phần phụ lục 14 đến 24).


Tiến hành theo dõi người công nhân lấy từng chi tiết của sản phẩm để ráp lại

thành phẩm rồi đóng gói, tôi đã ghi nhận lại và lập được sơ đồ lắp ráp của sản phẩm cần
khảo sát (bảng hướng dẫn lắp ráp sản phẩm được thể hiện ở hình 4.6).



Biểu đồ gia công sản phẩm là biểu đồ thể hiện đấy đủ các công đoạn, các khâu

công nghệ mà các chi tiết của sản phẩm gia công, tôi đã quan sát ghi nhận lại và lập nên
biểu đồ gia công sản phẩm (biểu đồ gia công được trình bày ở phần phụ lục 25).
Trong quá trình khảo sát các chi tiết của sản phẩm tôi tiến hành đo kích thước của
từng chi tiết của sản phẩm cần khảo sát với số lượng mẫu là 30 mẫu sau đó dùng phần
mềm Excel để tính các giá trị trung bình của từng chi tiết của sản phẩm cần khảo sát.
Qua đó xác định được tỷ lệ lợi dụng gỗ và tỷ lệ phế phẩm qua các khâu công nghệ cũng
như có các đề xuất hợp lý.
3.2.3. Tính tỷ lệ lợi dụng gỗ:
Khi xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công, tôi dựa vào thể tích
trung bình của các chi tiết trước và sau khi gia công. Các giá trị trung bình được tính
bằng công thức trên Excel. Sau khi tính được giá trị trung bình của các chi tiết qua các
công đoạn tôi tiến hành tính thể tích của từng chi tiết.
Vi = a * b * c * n * 10-9 (m3)
Trong đó: Vi: Thể tích của từng chi tiết (m3)
a: chiều dày (mm)
b: chiều rộng (mm)
c: chiều dài (mm)
14

(3.1)


n: số lượng chi tiết
10-9: hệ số quy đổi
Thể tích của toàn bộ sản phẩm: V =

 Vi


(m3)

(3.2)

Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn được tính theo công thức sau:
k = VS / Vt * 100%

(3.3)

Trong đó:
k: tỷ lệ lợi dụng gỗ (%)
VS: thể tích gỗ trung bình sau khi gia công (m3)
Vt: thể tích gỗ trung bình trước khi gia công (m3)
Vs và Vt được tính theo các giá trị trung bình (m3)
Xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ của cả quá trình sản xuất:
K = k1 * k2 * k3 * … * ki
Trong đó:
k: tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn.
i: số công đoạn.
3.2.4. Tính toán tỷ lệ phế phẩm:
Khi xác định tỷ lệ phế phẩm của các chi tiết tôi tiến hành áp dụng tỷ lệ phần trăm
phế phẩm (P%). Tôi tiến hành theo dõi 100 chi tiết. Cách thức xác định tỷ lệ phế phẩm
dựa vào các công thức:
P = (P1 + P2 + P3 + … Pn) / n

(3.4)

<=> số chi tiết hỏng / tổng số chi tiết theo dõi
Xác định tỷ lệ phế phẩm trung bình ở từng công đoạn được tính theo công thức:

Pcd = (P1 + P2 + P3 + … + Pn) / n

(3.5)

Xác định tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn gia công sản phẩm:
P = Pcd1 * Pcd2 * Pcd3 * … * Pcdn

(3.6)

Để đảm bảo độ tin cậy cần thiết, tôi tiến hành kiểm tra lại kết quả tính toán bằng
cách áp dụng bài toán áp dụng cỡ mẫu, số lượng mẫu cần khảo sát được tính theo công
thức:
Nct ≥ (ta2 * S2) / e2 hay nct ≥ (ta2 * p * q) / e2 (chi tiết)
Trong đó: nct: số chi tiết cần theo dõi.

15

(3.7)


×