Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.05 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010
QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SVTH

: PHAN THỊ CẨM TÚ

MSSV

: 06124135

LỚP

: DH06QL

KHÓA

: 2006 - 2010

NGÀNH : Quản Lý Đất Đai

-TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010-



Lời cảm tạ! 
Con nguyện một lòng khắc ghi công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha
mẹ đã tạo điều kiện cho con có được ngày hôm nay.
Em xin chân thành cám ơn toàn thể quý thầy cô trong ban giám hiệu
trường, các thầy cô trong Khoa QLĐĐ & BĐS đã dạy dỗ và giúp đỡ em trong
suốt những năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin chân thành biết ơn:
Th.S Nguyễn Ngọc Thy là giáo viên hướng dẫn chính đã tận tình
giúp đỡ, sửa chữa, đóng góp ý kiến cho đề tài này trong suốt quá trình thực
hiện.
Chú Đặng Văn Thành – nguyên Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường Quận Thủ Đức và cô Nguyễn Thị Bích Loan – Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường Quận Thủ Đức đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong phòng Tài nguyên và
Môi trường Quận Thủ Đức đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Cảm ơn tất cả các bạn trong lớp Quản Lý Đất Đai K32 đã đóng góp ý
kiến giúp đỡ tôi trong học tập cũng như trong khi làm luận văn.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế còn yếu nên
luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến
quý báu từ thầy cô cùng toàn thể bạn bè để luận văn được hoàn thành tốt hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09/2010
Sinh viên

Phan Thị Cẩm Tú


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Cẩm Tú, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,

Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2010 QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN NGỌC THY, Bộ môn Công Nghệ Địa
Chính, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản Trường Đại Học Nông Lân TP. Hồ Chí
Minh.
Công tác kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh theo tinh thần của Chỉ thị
số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và Chỉ thị số 22/2009/CT-UBND
ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ
sở đó, đề tài được thực hiện nhằm mục đích thống kê toàn bộ quỹ đất theo ranh giới
hành chính từng phường theo từng mục đích sử dụng, đối tượng sử dụng và đối tượng
quản lý để quản lý tốt hơn quỹ đất đai và kiểm tra vấn đề sử dụng đất so với các kỳ
kiểm kê trước theo quy định của Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Ngoài ra trên địa bàn nghiên
cứu công tác kiểm kê đất đai sẽ phân tích, đánh giá đúng tình hình sử dụng đất, tình
hình biến động đất đai, làm cơ sở cho công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của
Quận Thủ Đức bằng các phương pháp bản đồ, phương pháp thống kê, phương pháp
phân tích đánh giá,… Kết quả nghiên cứu đã đánh giá về điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc sử dụng đất, đánh giá tình
hình quản lý Nhà nước về đất đai, đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm
kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 đồng thời đã
có một số vấn đề rút ra sau công tác kiểm kê. Qua kết quả kiểm kê cho thấy tổng diện
tích tự nhiên của Quận là 4.764,9087 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1.085,9458 ha
chiếm 22,7952%, đất phi nông nghiệp là 3.678,6088 ha chiếm 77,2921%, đất chưa sử
dụng là 0,3540 ha chiếm 0,0074% tổng diện tích tự nhiên, kết quả xây dựng bản đồ

hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Quận Thủ Đức tỷ lệ 1:25.000 đảm bảo đúng yêu cầu
và độ chính xác.


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 2
PHẦN I
TỔNG QUAN
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
I.1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ................................................................................................. 3
I.1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................... 12
I.1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................... 12
I.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...................................................................... 12
I.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ........ 13
I.3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 13
I.3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 13
PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II.1. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .......................................................................................... 18
II.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 18
II.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................................... 19
II.1.3. Điều kiện xã hội ..................................................................................................... 22
II.1.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................................... 25
II.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI............................. 25

II.2.1. Công tác quản lý ranh giới hành chính .................................................................. 25
II.2.2. Tình hình đăng ký quyền sử dụng đất và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ............................................................................................................................ 26
II.2.3. Tình hình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................................... 27
II.2.4. Tình hình thống kê, kiểm kê đất đai ...................................................................... 27
II.3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TÀI LIỆU PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
.............................................................................................................................................. 27
II.3.1. Nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai ............................................ 27
II.3.2. Đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai ............................. 28
II.4. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2010 ............................................................................................................................ 28
II.4.1. Các bước tiến hành kiểm kê đất đai ....................................................................... 28
II.4.2. Kiểm kê đất đai năm 2010 ..................................................................................... 29
II.5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ RÚT RA QUA CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ...................... 47


PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 50
III.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 51


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
MĐSDĐ: Mục đích sử dụng đất
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: So sánh chỉ tiêu phân loại đất theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT và chỉ tiêu
theo Thông tư 28/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ....................10
Bảng 2: Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 ...........................11

Bảng 3: Số hộ, nhân khẩu, lao động nông nghiệp của Quận qua các năm...................21
Bảng 4: Dân số toàn Quận Thủ Đức (tính đến 31/12/2009) ........................................23
Bảng 5: Dân số trung bình của Quận qua các năm ......................................................23
Bảng 6: Hiện trạng sử dụng 3 nhóm đất chính .............................................................30
Bảng 7: Hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp .....................................................30
Bảng 8: Hiện trạng nhóm đất phi nông nghiệp ............................................................31
Bảng 9: Mục đích sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất..........................................34
Bảng 10: Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý.............................................35
Bảng 11: Tình hình sử dụng đất của các tổ chức được giao, cho thuê đất ...................35
Bảng 12: Bảng biến động diện tích qua kiểm kê giữa năm 2005 và 2010 ...................36
Bảng 13: Bảng biến động diện tích 3 nhóm đất chính .................................................37
Bảng 14: Bảng biến động nhóm đất nông nghiệp ........................................................38
Bảng 15: Bảng biến động nhóm đất phi nông nghiệp ..................................................39
Bảng 16: Bảng biến động nhóm đất chưa sử dụng .......................................................40


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1: Các bước thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai ................................................ 15
Sơ đồ 2: Quy trình xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ............................................................................................................................ 41
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng 3 nhóm đất chính năm 2010 Quận Thủ Đức ..................... 30
Biểu đồ 2: Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp năm 2010 Quận Thủ Đức ............. 31
Biểu đồ 3: Cơ cấu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp năm 2010 Quận Thủ Đức ....... 32
Hình 1: Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức
Hình 2: Giao diện phần mềm MicroStation .................................................................. 44
Hình 3: Giao diện chọn Information ............................................................................. 44
Hình 4: Bảng màu .......................................................................................................... 45
Hình 5: Giao diện hiệu chỉnh nhãn loại đất ................................................................... 45
Hình 6: Giao diện đặt đối tượng địa vật ........................................................................ 45

Hình 7: Giao diện sau khi chồng xếp ranh thửa đất lên nền hiện trạng ........................ 46
Hình 8: Giao diện khi sử dụng tiện ích của phần mềm Famis tạo khung hiện trạng .... 46
Hình 9: Giao diện sau khi tạo khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................ 47


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

PHẦN MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai gắn bó mật thiết với mọi ngành kinh tế, với mọi nhu cầu của đời sống
xã hội vì đất đai là tư liệu sản xuất đặt biệt của việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, các
công trình công cộng, các nhà máy xí nghiệp, các khu dân cư, đảm bảo môi trường
sống và phát triển của xã hội con người. Đất đai là nguồn tài nguyên có giới hạn nên
vấn đề hàng đầu của mỗi quốc gia hiện nay là cần có một chiến lược quản lý sử dụng
và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách có hiệu quả và hợp lý nhất.
Thực hiện Luật Đất đai năm 2003 và để đánh giá hiện trạng sử dụng đất địa
phương đến năm 2010, đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai giai đoạn 2005 –
2010, đồng thời phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020, kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015, các Bộ và các cơ quan phối hợp với nhau tổ
chức thực hiện việc kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2010.
Kiểm kê đất đai là công tác quản lý, có tác dụng tổng hợp đầy đủ các số liệu về
diện tích, phản ánh đúng thực trạng sử dụng đất đai, tình hình quản lý đất đai và phân
tích rõ ràng các nhu cầu của đời sống xã hội theo từng thời gian khác nhau để đánh giá
hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật đất đai. Từ đó có thể
kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách pháp luật cho phù hợp.
Quận Thủ Đức là địa bàn có nhiều khu công nghiệp và giáp ranh với nhiều tỉnh
lân cận nên có sự biến động rất lớn về loại đất và đối tượng sử dụng đất, hình thể các

thửa đất. Theo định kì 5 năm thực hiện công tác kiểm kê đất đai, quận Thủ Đức cũng
sẽ tiến hành thực hiện kiểm kê đất đai 2010 để quản lý tốt hơn quỹ đất đai và kiểm tra
vấn đề sử dụng đất so với các kì kiểm kê 2000, 2005.
Từ thực trạng trên, đồng thời căn cứ vào Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT
ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Chỉ thị số 22/2009/CTUBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010; cùng với việc được sự phân công
của Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Quận
Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh”.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài:
Thực hiện quy định của Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường kết hợp tinh thần của Chỉ thị 22/2009/CT-UBND của
Ủy ban nhân dân Thành phố, kiểm kê và thống kê toàn bộ quỹ đất có trên địa bàn
nghiên cứu theo từng loại đất, từng đối tượng và tổng hợp các biểu mẫu của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, thể hiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Từ kết quả
kiểm kê làm tiền đề cho công tác đánh giá đất đai, lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng
đất trong thời gian tới.
Yêu cầu:
Phải nắm được tổng diện tích, diện tích từng loại đất, từng đối tượng sử dụng
đất, từng đối tượng được giao quản lý đất của từng đơn vị hành chính.
Trang 1


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

Số liệu thống kê, bản đồ hiện trạng phải phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử

dụng đất tại thời điểm ngày 01/01/2010.
Các số liệu của bản thống kê phải được tổng hợp chi tiết từ các thửa đất được
thể hiện trên bản đồ địa chính, phải thong qua việc phân tích, so sánh cơ cấu sử dụng
đất hiện tại với các thời điểm kiểm kê: 2010, 2005…, xác định rõ những nguyên nhân
làm biến động từng loại đất theo từng mục đích sử dụng, từng đối tượng sử dụng đất.
Thời gian hoàn thành phải đúng với thời gian kiểm kê của cấp quận, huyện.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1. Đối tượng nghiên cứu:
Hiện trạng sử dụng đất gồm loại hình và đối tượng sử dụng đất, các quy
trình, quy định của công tác kiểm kê đất đai, dữ liệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, số liệu thống kê đất đai, phần mềm ứng dụng trong công tác kiểm
kê và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài thực hiện kiểm kê trên địa bàn Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí
Minh được giớ hạn theo ranh giới hành chính 364/CT đã được lập ở Thành
phố Hồ Chí Minh. Trong đó phường là đơn vị cơ bản để thực hiện kiểm kê
đất đai.
Thời gian thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn thành
phố là từ ngày 01/01/2010 và cấp Quận, Huyện hoàn thiện báo cáo chính thức trước
ngày 30/06/2010.

Trang 2


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

PHẦN I
TỔNG QUAN

I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I.1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC
I.1.1.1. Những khái niệm
Đất đai: là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trong nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
Thống kê: là môn khoa học xã hội nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật
thiết với mặt chất của hiện tượng (tự nhiên – kinh tế – xã hội) trong điều kiện thời gian
và địa điểm nhất định.
Thống kê đất đai: là việc nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về
hiện trạng sử dụng đất đai tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa
hai lần thống kê. Thống kê được tiến hành 1 năm một lần.
Kiểm kê đất đai: là viêc nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và
trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động
giữa hai làn kiểm kê. Kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm một lần.
Hồ sơ địa chính: là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất,
bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất
đai.
Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm
xác định, được lập theo đơn vị hành chính.
Sổ địa chính: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi người
sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó.
Sổ mục kê đất đai: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó.
Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ được lập để theo dõi các trường hợp có
thay đổi trong sử dụng đất bao gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người
sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
Thửa đất: là phần diện tích bị giới hạn bởi ranh xác định trên thực địa hoặc
được mô tả trên hồ sơ.

Nội dung hồ sơ địa chính: bao gồm các thông tin về thửa đất như số hiệu thửa,
kích thước, hình thể, diện tích, vị trí; người sử dụng thửa đất; nguồn gốc, mục đích,
thời hạn sử dụng đất; giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính đã và chưa
được thực hiện; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền và hạn chế về quyền của
người sử dụng đất; biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên
quan.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại
một thời điểm xác định, được lập theo đơn vị hành chính.
Bản đồ địa giới hành chính: là bản đồ thể hiện các mốc địa giới hành chính và
các yếu tố địa vật, địa hình có liên quan đến mốc địa giới hành chính.
Trang 3


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

Bản đổ nền: là tên gọi chung của bản đồ gốc được đo vẽ bằng phương pháp đo
vẽ trực tiếp ở thực địa bằng phương pháp sử dụng ảnh máy bay kết hợp với đo vẽ bổ
sung thực địa được biên tập, biên vẽ ở cùng tỷ lệ bản đồ xuất bản.
Sự khác nhau giữa kiểm kê và thống kê đất đai:
 Thống kê đất đai:
Thống kê đất đai là công việc được tiến hành 1 năm 1 lần.
Thống kê đất đai là công việc thuộc điều tra không toàn bộ: chỉ điều tra
mang tính tương đối, không đi vào chi tiết.
Thống kê đất đai là thống kê tương đối.
 Kiểm kê đất đai:
Kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm 1 lần.
Kiểm kê đất đai là công việc thuộc điều tra toàn bộ: mang tính chất điều
tra chi tiết, vì vậy kiểm kê rất tốn thời gian và kinh phí rất lớn.

Kiểm kê đất đai là thống kê tuyệt đối.
Kiểm kê đất đai có đặc điểm là phải dựa trên bản đồ địa chính.
Nguyên tắc của kiểm kê đất đai là kiểm kê theo hiện trạng, không kiểm
kê theo quy hoạch.
I.1.1.2. Hoạt động kiểm kê qua các thời kỳ
 Thời kỳ trước năm 1975
Lúc này không có công tác kiểm kê đất đai mà chỉ thực hiện công tác gọi là tiểu
tu và đại tu địa bộ hàng năm.
 Thời kỳ từ năm 1975 đến 1994
Thời gian này hầu hết các Tỉnh không xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước năm 1990 tỷ lệ 1:1.000.000 được xây dựng trên
cơ sở ảnh Landsat TM chụp năm 1989 – 1990, ảnh hàng không chụp năm 1989 –
1992, bản đồ hiện trạng rừng năm 1989 tỷ lệ 1:1.000.000 và một số bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của các tỉnh…
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1980, 1985, 1990 chỉ đề cập đến Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp Tỉnh và cả nước, chưa đề cập đến Huyện và Xã. Nhìn
chung Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các năm này được thực hiện đều đã có nội dung,
phương pháp, ký hiệu thống nhất, phản ánh được đầy đủ các loại đất, tránh được sự
chồng lấn, có tính pháp lý và có kèm bản thuyết minh cùng tập số liệu thống kê đất
đai. Tuy nhiên vấn đề bất cập chính cần được giải quyết là vấn đề địa giới hành chính,
chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác này trong việc kế thừa các
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chỉ tiêu các loại đất: Đất đang sử dụng vào nông nghiệp, Đất đang sử dụng vào
lâm nghiệp, Đất chuyên dùng, Các loại đất khác.
 Thời kỳ từ năm 1994 đến 2000
Luật Đất đai năm 1993 ra đời và thành lập Tổng cục Địa chính (năm 1994),
theo Chỉ thị 382/CT-ĐC ngày 31/03/1995. Thực hiện nội dung thống kê nhưng chủ
yếu là tập trung vào đất nông nghiệp, vì mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thời đó là
phát triển kinh tế xã hội và phải tập trung tổ chức lại sản xuất đất nông, lâm, ngư
nghiệp. Nội dung chính của đợt kiểm kê này là:

- Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 1995.
Trang 4


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

-

Kiểm kê diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng.
Đánh giá tình hình sử dụng quỹ đất đến năm 1995.
_ Hệ thống phân loại đất
1. Đất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
3. Đất chuyên dùng
4. Đất ở
5. Đất chưa sử dụng
_ Hệ thống phân loại biểu mẫu
1. Biểu 01_TK: Thống kê diện tích đất đai
2. Biểu 02_TK: Thống kê diện tích đất nông nghiệp
3. Biểu 03_TK: So sánh diện tích loại đất năm 1995 với năm 1985 và năm
1990
4. Biểu 04_TK: Phân tích nguyên nhân tăng giảm diện tích đất nông nghiệp từ
01/10/1990 đến 01/10/1995
5. Biểu 05_TK: Cơ cấu diện tích các loại đất và đối tượng sử dụng
6. Biểu 06_TK: Chỉ tiêu bình quân diện tích năm 1995
_ Chỉ tiêu phân loại đối tượng sử dụng đất
1. Hộ gia đình cá nhân
2. Các tổ chức kinh tế

3. Nước ngoài và liên doanh với nước ngoài
4. UBND xã quản lý và sử dụng
5. Các đối tượng sử dụng khác
6. Đất chưa giao và cho thuê sử dụng
_ Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thực hiện các nội dung theo luật định nhằm đưa công tác quản lý sử dụng đất
đai ngày một chặt chẽ, có hiệu quả, ngày 31/03/1995 Tổng cục Địa chính ra Chỉ thị
382/CT-ĐC về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
1995, Quyết định 375/QĐ-ĐC ngày 16/05/1995 về chế độ báo cáo, thống kê, kiểm kê
đất đai, chỉnh lý và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo định kỳ. Đây là lần
đầu tiên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập trên cả nước, chi tiết từ Trung
ương đến địa phương trên tinh thần Luật Đất đai 1993 ra đời và Tổng cục Địa chính
được thành lập, sản phẩm tạo ra là bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả bốn cấp từ
Trung ương, Tỉnh, Huyện và Xã; trong đó bao gồm cả bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cho 7 vùng kinh tế. Cho đến ngày 01/10/1995 có 7.974/10.052 Xã, 272/573 Huyện,
44/53 Tỉnh đã xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
này được xây dựng trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000 và tỷ lệ 1:750.000, riêng
bản đồ 7 vùng kinh tế tỷ lệ 1:250.000. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng được quy định cụ thể
đối với cấp xã là 1:5.000 – 1:10.000; cấp huyện là 1:10.000 – 1:25.000. Hệ thống bản
đồ này có chất lượng cao hơn trước với đúng yêu cầu kỹ thuật, tỷ lệ thống nhất theo
quy định.

Trang 5


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

 Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000

Thực hiện chỉ thị 24/1999/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18/08/1999,
mục đích chính là rà soát lại quỹ đất chưa sử dụng để phục vụ cho chương trình 5 triệu
ha rừng.
Trong đợt này hệ thống biểu cũng được xây dựng mới để tránh sai sót trước đây
đã gặp khi kiểm kê vào năm 1995 đồng thời hoàn thiện các chỉ tiêu.
_ Hệ thống phân loại đất
1. Đất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp có rừng
3. Đất chuyên dùng
4. Đất ở
5. Đất chưa sử dụng và sông suối đá
_ Hệ thống biểu kiểm kê
1. Biểu 01_TK: Thống kê diện tích đất đai
2. Biểu 02_TK: Thống kê diện tích đất nông nghiệp
3. Biểu 03_TK: Thống kê diện tích đất chuyên dùng
4. Biểu 04_TK: Thống kê diện tích đất chưa sử dụng
5. Biểu 05_TK: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính
6. Biểu 06_TK: Cơ cấu diện tích loại đất và đối tượng sử dụng
7. Biểu 07_TK: Cơ cấu diện tích loại đất theo đơn vị hành chính
8. Biểu 08_TK: So sánh diện tích các loại đất năm 2000 với năm 1995 và 1990
9. Biểu 09_TK: Phân tích nguyên nhân tăng giảm diện tích đất nông nghiệp
10. Biểu 10_TK: Chỉ tiêu bình quân diện tích các loại đất năm 2000
_ Chỉ tiêu phân loại đối tượng sử dụng đất
1. Hộ gia đình cá nhân
2. Các tổ chức kinh tế
3. Nước ngoài và liên doanh với nước ngoài
4. UBND xã quản lý
5. Các đối tượng khác
6. Đất chưa giao, cho thuê sử dụng
_ Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Thực hiện Chỉ thị 24/1999/CT-TTg ngày 18/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch thực hiện 1347/KH-TCĐC ngày 06/09/1999 của Tổng cục Địa chính về
việc tong kiểm kê đất đai năm 2000 và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Đây là
đợt kiểm kê toàn quốc lần 2 do Tổng cục Địa chính chủ trì. Trên cơ sở xem xét các
thành quả và những tồn tại của các kỳ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trước
đây, công tác chỉnh lý xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000 thời kỳ này
đã thể hiện được hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm 01/10/2000 với độ chính xác cao,
xây dựng cho các cấp hành chính từ dưới lên trên. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất toàn
quốc sử dụng các tài liệu ảnh hàng không, viễn thám và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp Tỉnh làm tài liệu tổng hợp, trừ một số xã, huyện vùng núi cao chưa xây dựng được
bản đồ đất và chưa có cán bộ địa chính. Hầu hết bản đồ hiện trạng sử dụng đất được
xây dựng khá chính xác, nội dung, phương pháp, ký hiệu thống nhất, đặc biệt là sử
Trang 6


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

dụng kỹ thuật công nghệ số được sử dụng rộng rãi khắp các Tỉnh, phản ánh được đầy
đủ các loại đất có tính chất pháp lý, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho các cấp, các ngành.
 Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Luật Đất đai năm 2003 ra đời dẫn đến sự thay đổi các chỉ tiêu phân loại đất.
_ Hệ thống phân loại đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
3. Nhóm đất chưa sử dụng
_ Hệ thống biểu kiểm kê
1. Biểu 01_TKĐĐ: kiểm kê diện tích đất nông nghiệp
2. Biểu 02_TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp

3. Biểu 03_TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai
4. Biểu 04_TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai
5. Biểu 05a_TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng từ năm…
6. Biểu 05b_TKĐĐ: Kiểm kê về tăng giảm diện tích đất theo mục đích sử
dụng trái pháp luật từ năm…
7. Biểu 06_TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng giảm diện tích theo mục đích sử
dụng
8. Biểu 07_TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính
9. Biểu 08_TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng
sử dụng, quản lý đất
10. Biểu 09a_TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm… với
năm… và năm…
11. Biểu 09b_TKĐĐ: Biến động diện tích đất do chuyển mục đích sử dụng trái
pháp luật năm… với năm… và năm…
12. Biểu 09c_TKĐĐ: Diện tích đất phải biến động theo quy hoạch sử dụng đất
nhưng chưa thực hiện năm… với năm… và năm…
13. Biểu 10_TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đã sử dụng phù hợp, chứ phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất
14. Biểu 11_TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất chưa sử dụng đã được quy hoạch
15. Biểu 12_TKĐĐ: Thống kê tình hình sử dụng đất của các tổ chức trong nước
16. Biểu 13_TKĐĐ: Thống kê kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
17. Biểu 14a_TKĐĐ: Thống kê kết quả lập quy hoạch sử dụng đất, đo đạc bản
đồ địa chính chính quy, hồ sơ địa chính
18. Biểu 14b_TKĐĐ: Thống kê kết quả lập quy hoạch sử dụng đất, đo đạc bản
đồ
Số biểu cần lập ở mỗi cấp:
Cấp phường cần lập các Biểu 01_TKĐĐ, Biểu 02_TKĐĐ, Biểu 03_TKĐĐ,
Biểu 04_TKĐĐ, Biểu 05a_TKĐĐ, Biểu 08_TKĐĐ, Biểu 09a_TKĐĐ, Biểu
12_TKĐĐ, Biểu 13_TKĐĐ, Biểu 14_TKĐĐ.

Cấp Quận cần lập các Biểu 01_TKĐĐ, Biểu 02_TKĐĐ, Biểu 03_TKĐĐ, Biểu
04_TKĐĐ, Biểu 05a_TKĐĐ, Biểu 06_TKĐĐ, Biểu 07_TKĐĐ, Biểu 08_TKĐĐ, Biểu
09a_TKĐĐ, Biểu 12b_TKĐĐ, Biểu 13_TKĐĐ, Biểu 14_TKĐĐ.
Trang 7


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

_ Chỉ tiêu phân loại đối tượng sử dụng đất
1. Người sử dụng đất
Hộ gia đình cá nhân
Tổ chức, cơ sở tôn giáo
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cộng đồng dân cư
2. Người được giao quản lý đất
Tổ chức được giao quản lý đất
Cộng đồng dân cư
 Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Mục đích chính:
- Xác định rõ hiện trạng diện tích tự nhiên đất tự nhiên của toàn quận
- Xác định cụ thể hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng, quỹ đất đã đưa vào
sử dụng nhưng còn để hoang hóa, quỹ đất chưa sử dụng.
- Đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng đất và tình hính biến động đất đai
so với kỳ kiểm kê trước (năm 2005), tình hình đo đạc địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, tình hình sử dụng đất của các tổ chức, tình hình lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương.
- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt làm

cơ sở để điều chỉnh, hoàn thiện, lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đến năm
2015.
Theo hướng dẫn tại Thông tư 08/2007/TT-BTNMT, năm 2010 hệ thống chỉ tiêu
phân loại đất cũng được thay đổi.
_ Hệ thống phân loại đất
1. Đất nông nghiệp
2. Đất phi nông nghiệp
3. Đất chưa sử dụng
_ Hệ thống biểu kiểm kê
Biểu 01/TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp
Biểu 02/TKĐĐ: Kiểm kê diện ttích đất phi nông nghiệp
Biểu 03/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai
Biểu 04/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về số lượng người sử dụng đất
Biểu 05/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng
Biểu 06/TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích
sử dụng
Biểu 07/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính
Biểu 08/TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng và đối tượng sử
dụng đất
Biểu 09/TKĐĐ: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng qua các thời kỳ
kiểm kê
Biểu 10/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo mục đích sử dụng
được giao, được thuê, được chuyển nhượng mục đích nhưng chưa thực hiện
Trang 8


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú


Biểu 11/TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục đích
khác
Theo yêu cầu năm 2010: 8 biểu, bao gồm:
Biểu 12/TKĐĐ: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất quy hoạch lâm nghiệp
Biểu 13/TKĐĐ: Biến động đất trồng lúa
Biểu số 14: Tình hình sử dụng đất của UBND xã
Biểu 15: Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Biểu 16/TKĐĐ: Tổng hợp tình hình xử lý vi phạm, tranh chấp của các tổ
chức (tính từ ngày 1/4/2008 đến ngày 1/1/2010)
Biểu 17/TKĐĐ: Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Biểu 18/TKĐĐ: Tổng hợp tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Biểu 19/TKĐĐ: Tình hình lập hồ sơ địa chính các cấp
Số biểu cần lập ở mỗi cấp:
a. UBND cấp xã thực hiện các biểu: 01, 02, 03, 04, 08, 09, 10, 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18.
b. UBND cấp quận, huyện (tổng hợp từ kết quả kiểm kê cấp xã chuyển về):
01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
c. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các biểu (tổng hợp từ kết quả
kiểm kê cấp huyện chuyển về): 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
 Chú ý: Do đặc điểm tự nhiên của Quận Thủ Đức không có đất lâm nghiệp nên
Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Thủ Đức không làm biểu 12 và các biểu
05, 15, 16 sẽ do Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập.
_ Chỉ tiêu phân loại đối tượng sử dụng đất
1. Người sử dụng đất:
_ Hộ gia đình cá nhân
_ Tổ chức, cơ sở tôn giáo

_ Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
_ Cộng đồng dân cư
2. Người được giao quản lý đất:
_ Tổ chức được giao quản lý đất
_ Cộng đồng dân cư
I.1.1.3. So sánh chỉ tiêu theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT và chỉ tiêu theo
Thông tư 28/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước đây:
Năm 2005 thực hiện kiểm kê theo hệ thống chỉ tiêu được quy định tại Thông tư
28/2004/TT-BTNMT có một số điểm khác so với hệ thống chỉ tiêu quy định tại Thông
tư 08/2007/TT-BTNMT, để chuyển đổi hệ thống số liệu năm 2005 theo chỉ tiêu cũ
sang hệ thống chỉ tiêu mới được thuận tiện, các địa phương cần lưu ý các chỉ tiêu
tương ứng như trong biểu sau:

Trang 9


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

Bảng 1: So sánh chỉ tiêu thống kê theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT và chỉ tiêu
theo Thông tư 28/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ NĂM
2010

CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NĂM 2005

GHI
CHÚ


Đất trồng cây hàng Đất trồng cây hàng năm
năm
Đất cỏ dùng vào Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
chăn nuôi
Đất trồng cỏ
Đất cỏ tự nhiên cải tạo

Bỏ chỉ
tiêu chi
tiết

Đất trụ sở cơ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
quan, công trình Đất tụ sở cơ quan tổ chức
sự nghiệp
Đất trụ sở cơ quan
_ Đất trụ sở cơ
Đất trụ sở khác
quan, công trình sự
nghiệp của nhà Đất công trình sự nghiệp
Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh
nước
Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh
_ Đất trụ sở khác

Bỏ bớt
chỉ tiêu
chi tiết

Đất quốc phòng

Đất an ninh

Tách
thành 2
chỉ tiêu
riêng

Đất quốc phòng an ninh
Đất quốc phòng
Đất an ninh

Đất có mục đích Đất có mục đích công cộng
công cộng
Đất giao thông
Đất giao thông
Đất giao thông không kinh doanh
Đất thủy lợi
Đất giao thông có kinh doanh
Đất cơ sở văn Đất thủy lợi
hóa
Đất thủy lợi không kinh doanh
Đất cơ sở y tế
Đất thủy lợi có kinh doanh
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh
Đất cơ sở văn hóa có kinh doanh
Đất cơ sở y tế
Đất cơ sở y tế không kinh doanh
Đất cơ sở y tế có kinh doanh


Bỏ chỉ
tiêu chi
tiết

Đất cơ sở giáo dục Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
- đào tạo
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
Đất cơ sở thể dục Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
thể thao
Đất cơ sở thể dục - thể thao
Đất có di tích danh

Bỏ chỉ
tiêu chi
tiết

Trang 10


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh
thắng
Đất chợ
Đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh
Đất bãi thải xử lý Đất có di tích danh thắng
chất thải
Đất chợ

Đất chợ được giao không thu tiền
Đất chợ khác
Đất bãi rác, bãi xử lý nước thải
Đất công trình Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
năng lượng
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
Đất công trình không kinh doanh
bưu chính viễn
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có
thông
kinh doanh

Bỏ bớt
chỉ tiêu
chi tiết
và tách
thành 2
chì tiêu
mới

Đất cơ sở nghiên
cứu khoa học
Đất cơ sở dịch vụ
về xã hội

Thêm
mới
2
chỉ tiêu


Đất
phi
nông Đất phi nông nghiệp khác
nghiệp khác

Chỉ tiêu
mới

Đất cơ sở tư nhân không kinh doanh
Đất làm nhà tạm, lán trại
Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị

Bỏ bớt
chỉ tiêu
chi tiết

I.1.1.4. Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Bảng 2: Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Đơn vị thành lập bản đồ

Diện tích (ha)

Cấp xã, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Cấp huyện

Cấp tỉnh
Cả nước

Tỷ lệ


<150
150 – 300
300 – 2.000
>2.000

1/1.000
1/2.000
1/5.000
1/10.000

<2.000
2.000 – 10.000
>10.000

1/5.000
1/10.000
1/25.000

<130.000
>130.000
>500.000

1/25.000
1/50.000
1/100.000
1/1.000.000

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Trang 11



Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

I.1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
_ Luật đất đai năm 2003
_ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thi hành Luật
đất đai 2003
_ Quyết định số 25/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành kế hoạch và triển khai thi hành Luật đất đai 2003
_ Luật Thống kê ngày 26/06/2003
_ Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính Phủ quy định chi tiết về
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
_ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính Phủ quy định chức
năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
_ Chỉ thị số 28/2004/CT-TTg ngày 15/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
_ Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/01/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2005
_ Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2010
_ Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
_ Chỉ thị số 22/2009/CT-UBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành
phố về việc kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
_ Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về

việc ban hành quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
_ Kế hoạch số 2841/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 07/08/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2010
_ Công văn số 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 26/10/2009 về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
I.1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Số liệu tổng kiểm kê đất đai năm 2005, số liệu thống kê đất đai năm 2006,
2007, 2008, 2009
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Sổ mục kê, sổ dã ngoại
Hồ sơ đất công sản, hồ sơ bản vẽ đất quân đội, hồ sơ theo Chỉ thị số
31/2007/CT-TTg, hồ sơ giao, cho thuê đất, hồ sơ cập nhật chỉnh lý biến động.
I.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Thủ Đức là một trong 3 Quận (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức) tách ra từ
huyện Thủ Đức cũ (ngày 06/01/1997 theo Nghị định 03/CP), nằm ở phía Bắc Huyện
Thủ Đức và về phía Bắc – Đông Bắc Thành phố Hồ Chí Minh cách trung tâm thành
Trang 12


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

phố khoảng 20km với tổng diện tích tự nhiên là 4.764,8988 ha và dân số là 448.573
người. Quận Thủ Đức được bao bọc chủ yếu là Quốc lộ 52 ở phía Đông và sông Sài
Gòn ở phía Tây và Nam. Quận được phân bố thành 12 phường gồm: Linh Chiểu,
Trường Thọ, Linh Tây, Tam Bình, Tam Phú, Linh Xuân, Linh Trung, Hiệp Bình
Chánh, Hiệp Bình Phước, Bình Thọ, Linh Đông và Bình Chiểu.

Do quá trình đô thị hóa đang phát triển nhanh nên diện tích đất nông nghiệp
giảm mạnh, các dự án trong các khu quy hoạch đang tiến hành đền bù để xây dựng.
Quận đang phát triển các cơ sở hạ tầng, thương mại – dịch vụ, phát triển các khu du
lịch vui chơi giải trí không chỉ phục vụ người dân trong quận mà còn thu hút được
khác du lịch trong toàn thành phố và các khu vực khác.
Quận đã bắt kịp nhịp độ phát triển của thành phố, các cơ sở phát triển nhanh, hệ
thống giao thông đường bộ, mạng lưới điện, hệ thống thông tin, … tương đối hoàn
chỉnh và không ngừng được nâng cấp đi lên. Đặc biệt hệ thống giáo dục, y tế được chú
trọng đầu tư phát triển. Với vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở vị trí cửa ngõ phía Đông Bắc
của Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối tiếp giáp vùng kinh tế tứ cận đã tạo đà cho sự
phát triển, mở rộng đầu tư, mở rông quan hệ hợp tác phát triển kinh tế xã hội trong khu
vực cả nước.
I.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
I.3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
_ Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
_ Đáng giá tình hình quản lý, sử dụng đất của Quận
_ Đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê
_ Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
_ Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của Quận
_ Một số vấn đề rút ra từ công tác kiểm kê
I.3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I.3.2.1. Phương pháp bản đồ
Tham khảo và sử dụng hệ thống bản đồ địa chính đã được đo đạc chính quy cấp
Xã dùng làm tài liệu tiến hành điều tra đối soát thực địa, chỉnh lý biến động đã ghi
nhận được trong quá trình khảo sát để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
Phường trong phạm vi hành chính của Quận, sau đó tổng hợp lên bản đồ hiện trạng
của Quận.
I.3.2.2. Phương pháp thống kê
Thu thập các tài liệu cần trong thành lập các biểu thống kê theo yêu cầu như

danh sách các tổ chức trên địa bàn từng Phường cùng hiện trạng đi điều tra thực địa
được với diện tích thống kê từ bản đồ ra; danh sách các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đã
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thống kê tình trạng pháp lý của các
tổ chức này (được cho thuê hay giao không thu hay có thu tiền sử dụng đất); thống kê
các tờ bản đồ của các Phường theo từng tỷ lệ, diện tích… Ngoài ra còn áp dụng
phương pháp này trong việc thống kê lại tình hình tài liệu cũng như số liệu thu thấp
được trên địa bàn nghiên cứu, các số liệu thống kê, kiểm kê các năm trước; các văn

Trang 13


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

bản quy định về công tác thống kê, kiểm kê theo trình tự thời gian, cấp ban hành để
tiện cho việc so sánh, đánh giá biến động đất đai giữa các kỳ kiểm kê.
I.3.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp
Từ những số liệu, tài liệu thu thập được trong quá trình điều tra tiến hành phân
tích các mối quan hệ cũng như các nguyên nhân dẫn đến khả năng hình thành nên
nguồn số liệu thu thập được, bên cạnh đó tiến hành đánh giá độ chính xác của tài liệu
thu thập được, của sản phẩm tạo nên trong công tác kiểm kê.
Tài liệu, số liệu thu thập được phải được tổng hợp lại thành nội dung riêng biệt
tiện cho việc tra cứu các nội dung nghiên cứu. Cụ thể là những số liệu, thông tin thu
thập được phải được tổng hợp thành những nội dung như số giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, số hộ gia đình cá nhân, số tổ chức, hệ thống bản đồ địa chính thành lập
được… để tiện trong quá trình thành lập hệ thống biểu một cách nhanh chóng.
I.3.2.4. Phương pháp hệ thống
Sắp xếp và hệ thống lại tài liệu cũng như sản phẩm thu được theo trình tự, từng
nội dung riêng biệt để tiện cho việc theo dõi cũng như tra cứu tài liệu một cách nhanh

chóng.
I.3.2.5. Phương pháp so sánh
So sánh từng chỉ tiêu nghiên cứu trong từng thao tác cũng như nguồn tài liệu
thu thập được để làm nổi rõ các vấn đề nghiên cứu, so sánh thao tác này với thao tác
khác để từ đó rút ra được mặt ưu lẫn mặt khuyết của từng thao tác để từ đó lựa chọn ra
thao tác nào thuận tiện hơn trong nghiên cứu. Ngoài ra phương pháp so sánh còn thể
hiện ở việc so sánh việc thực hiện nghiên cứu công tác kiểm kê đất đai theo chính sách
mới và chính sách cũ, đây cũng là nội dung khá quan trọng trong việc đánh giá nội
dung đề tài nghiên cứu.
I.3.2.6. Phương pháp chuyên gia
Sản phẩm tạo thành trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài phải được đưa
ra xem xét trước các nhà chuyên môn như phòng Tài nguyên và Môi trường và các
phòng ban khác có liên quan trong công tác thực hiện kiểm kê thông qua để góp ý kiến
hoàn thiện hơn trong quá trình tạo thành sản phẩm. Bên cạnh đó, hệ thống chỉ tiêu các
loại đất cũng được thông qua ý kiến của các chuyên gia này để thống nhất được các
loại đất phân theo mục đích sử dụng từ trên xuống dưới, tránh tình trạng hiểu sai và
làm không đúng những quy định của cấp trên đưa xuống.

Trang 14


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

I.3.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
I.3.3.1. Các bước thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai:
Sơ đồ 1: Các bước thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
Thu thập tài liệu, số liệu
Công tác nội nghiệp tại phường

Công tác ngoại nghiệp: dùng bản đồ nền
và sổ dã ngoại đối soát trên thực địa
Chỉnh lý, tính toán, hoàn chỉnh
sổ dã ngoại, bản đồ nền
Tổng hợp, in ấn biểu mẫu
Bước 1: Thu thập tài liệu
_ Bản đồ nền
_ Dữ liệu thuộc tính
 Biểu thống kê đất đai từ năm 2005 đến năm 2009
 Sổ mục kê, sổ dã ngoại, sổ địa chính
 Số liệu 364/CP
_ Các tài liệu dùng để cập nhật trên bản đồ và file sổ dã ngoại:
 Hồ sơ giao, thuê đất
 Hồ sơ kê khai theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg
 Hồ sơ đất An ninh Quốc phòng
 Hồ sơ kê khai theo Nghị định 13/2006/NĐ-CP
_ Bản đồ hiện trạng vị trí (các trường hợp có thay đổi ranh đất so với bản đồ địa
chính)
_ Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2010, 2015
_ Bản đồ quy hoạch Lâm nghiệp
Bước 2: Công tác nội nghiệp tại xã
a. Cập nhật bản đồ nền
_ Chuyển ranh từng tờ bản đồ địa chính lên bản đồ nền.
_ Chuyển ranh giao, thuê đất lên bản đồ địa chính (chuẩn bị kiểm tra trên
thực địa).

Trang 15


Ngành Quản Lý Đất Đai


SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

b. Bổ sung thông tin trên file sổ dã ngoại
_ Chuyển đổi mã loại đất, mã đối tượng sử dụng đất từ Thông tư
28/2004/TT-BTNMT sang mã theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT.
_ Chuyển tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất, quyết định giao thuê đất,…
_ Chuyển đổi mã đối tượng, diện tích kê khai theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg
lên file sổ dã ngoại.
_ Làm sạch dữ liệu trên file:
+ Xử lý, phát hiện những nhầm lẫn của file và chỉnh sửa cho phù hợp.
+ Chỉnh sửa thống nhất tên chủ sử dụng đối với các chủ có từ thửa đất trở
lên.
Bước 3: Công tác ngoại nghiệp: dung bản đồ nền và file dã ngoại (sổ dã ngoại)
đối soát trên thực địa
_ Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý đã thay
đổi hoặc mới xuất hiện lên bản sao bản đồ nền (các yếu tố về giao thông, thủy hệ, địa
hình…)
_ Điều tra, đối soát, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố về địa giới hành chính đã thay
đổi hoặc mới xuất hiện căn cứ vào bản đồ, hồ sơ địa giới hành chính và các văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thành lập đơn vị hành chính mới, điều chỉnh
địa giới hành chính. Trường hợp trên bản đồ nền, trên bản đồ tài liệu mà đường ranh
giới hành chính biểu thị không phù hợp với các văn bản pháp quy về đường địa giới
hành chính phải chỉnh sửa lại đường địa giới hành chính theo đường quy định và báo
cáo trong thuyết minh bản đồ. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa đường địa giới
hành chính đang quản lý ở địa phương mà chưa được giải quyết thì phải thể hiện cả hai
loại đường địa giới hành chính trên bản đồ theo quy định.
_ Yêu cầu phải xác định những thay đổi trên thực địa so với bản đồ và sổ dã
ngoại về chủ sử dụng, mục đích sử dụng đất, đo vẽ các trường hợp có biến động về

ranh thửa đất.
_ Trường hợp phải đo vẽ, nếu không đủ thời gian và dụng cụ, cho phép đo thủ
công, tính toán sơ bộ để thống kê.
_ Khoanh ranh đất theo từng mục đích sử dụng cho từng loại đối tượng, tuy
nhiên với đối tượng là tổ chức thì ranh khoanh theo từng tổ chức sử dụng đất.
Bước 4: Chỉnh lý, tính toán, hoàn chỉnh file sổ dã ngoại, bản đồ nền
Sau khi đi kiểm tra trên thực địa, thực hiện tiếp những việc sau:
_ Chuyển các biến động mới lên bản đồ nền.
_ Xử lý các sai sót, biến động, sau khi chỉnh lý phải được thể hiện trên bản đồ.
_ Tính toán diện tích các thửa biến động.
_ Chuyển các biến động vào file sổ dã ngoại
Bước 5: Tổng hợp, in ấn biểu mẫu
_ Hoàn chỉnh file sổ dã ngoại.
_ Chuyển dữ liệu từ file sổ dã ngoại vào phần mềm TK-2010.
_ In ấn biểu bảng thống kê.
Bước 6: Giao nộp và công bố kết quả kiểm kê
Trang 16


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

I.3.3.2. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp Huyện, cấp
Tỉnh:
Bước 1: Xác định các yêu cầu kỹ thuật – dự toán công trình
_ Đánh giá sơ bộ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp
dưới trực tiếp, phân loại tài liệu.
_ Xác định các yêu cầu kỹ thuật của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.

Bước 2: Công tác chuẩn bị
_ Chuẩn bị bản đồ nền cấp huyện, cấp tỉnh.
_ Tập hợp bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 các đơn vị hành chính cấp
dưới trựa tiếp, bao gồm cả bản đồ giấy và số.
_ Kiểm tra số lượng, chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp.
_ Lên kế hoạch thực hiện chi tiết.
Bước 3: Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
_ Bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền (nếu có).
_ Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 các đơn vị hành
chính cấp dưới về cơ sở toán học, địa giới hành chính và các yếu tố nội dung của bản
đồ; tiếp biên, xử lý các mâu thuẫn, sai sót về nội dung, nhất là về địa giới hành chính.
_ Tổng quát hóa các nội dung về hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp dưới để chuyển lên bản đồ nền của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
trên; mức độ tổng quát hóa nội dung được thực hiện theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập và
chỉ thực hiện đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng trực quan (treo tường).
_ Chuyển vẽ các yếu tố nội dung từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp dưới đã
được tổng quát hóa lên bản đồ nền.
_ Đối với cơ sở dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, không thực hiện tổng
quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp dưới mà thực hiện tích hợp đầy
đủ nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp dưới vào dữ liệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp trên.
_ Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 4: Hoàn thiện và in bản đồ
_ Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ.
_ Hoàn thiện và in bản đồ.
_ Viết báo cáo thuyết minh bản đồ.
Bước 5: Kiểm tra, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm
_ Kiểm tra, nghiệm thu.
_ Đóng gói và giao nộp sản phẩm.


Trang 17


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phan Thị Cẩm Tú

PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II.1. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
II.1.1. Điều kiện tự nhiên
II.1.1.1. Vị trí địa lý
Quận Thủ Đức nằm về phía Đông Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung
tâm thành phố 20 km, Quận nằm trong khu vực trọng điểm về kinh tế của khu vực
ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh, là cửa ngõ phía Bắc của Thành phố đi tới các
tỉnh miền Trung và miền Bắc, Quận Thủ Đức có hệ thống giao thông nối liền để đi ra
các tỉnh miền Bắc và các tỉnh miền Trung để trai đổi kinh tế. Quận Thủ Đức là trung
tâm của các khu công nghiệp quan trọng như: Khu chế xuất Linh Trung, khu công
nghiệp Bình Chiểu, giáp biên là khu công nghiệp Sóng Thần của tỉnh Bình Dương,
Quận có một vị trí quan trọng trong khu kinh tế Đông Nam Bộ của các tỉnh miền Nam.
Hướng phát triển không gian chính của Quận là hướng ra Bình Dương. Quận Thủ Đức
là một trong hai quận có Khu công nghiệp lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh (Khu chế
xuất Tân Thuận ở Quận 7), là nơi rất đông dân cư vào làm việc trong các Khu công
nghiệp, Khu chế xuất.
Quận Thủ Đức có tọa độ địa lý như sau:
 10049’ – 10054’ vĩ độ Bắc.
 106047’86’’ – 106047’98’’ kinh độ Đông.
Quận Thủ Đức nằm ở vị trí Bắc – Đông Bắc của thành phố Hồ Chí Minh cách

trung tâm thành phố khoảng 20 km; quận Thủ Đức được bao bọc chủ yếu là Quốc lộ
52 (xa lộ Sài Gòn – Biên Hòa còn gọi là đường Hà Nội) ở phía Đông và sông Sài Gòn
ở phía Tây và Nam. Quận có tứ cận tiếp giáp như sau:
 Phía Bắc tiếp giáp huyện Thuận An và huyện Dĩ An tỉnh Bình Dương.
 Phía Nam giáp sông Sài Gòn, quận 2 và quận Bình Thạnh – Thành phố Hồ Chí
Minh.
 Phía Đông giáp quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Tây giáp sông Sài Gòn, quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh.
II.1.1.2. Khí hậu
Quận Thủ Đức nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, có một chế độ
khí hậu ổn định. Nhiệt độ trung bình cả năm là 270C, biên độ dao động giữa ngày và
đêm từ 5 – 100C. Nhiệt độ cao nhất là 400C (tháng 4/1970) và thấp nhất là 130C (tháng
12/1971).
Độ ẩm không khí trung bình cả năm là 80%.
Chia làm 2 mùa mưa nắng rõ rệt cụ thể như sau:
 Mùa nắng bắt đầu từ tháng 12 đến hết tháng 5, số giờ nắng dồi dào (bình quân
6,3 giờ/ngày), tổng lượng bức xạ 348Kcal/cm3.
 Mùa mưa bắt đầu từ đầu tháng 6 đến hết tháng 11, lượng mưa trung bình đo
được từ 1800 – 2000mm/năm.
Chế độ gió: mùa khô tương ứng gió Đông Bắc và mùa mưa tương ứng gió Tây
Nam. Tốc độ gió trung bình 2,5 – 4,7m/s và tốc độ gió tối đa 24m/s.
Trang 18


×