Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.48 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Sinh viên thực hiện : HUỲNH KIM NGÂN
Lớp

: DH06CN

Ngành

: Chăn Nuôi

Niên khóa

: 2006 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************


HUỲNH KIM NGÂN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư Ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: HUỲNH KIM NGÂN
Tên đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái thuần tại xí
nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp”.
Đã hoàn thành đề tài theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày…………….

Giáo viên hướng dẫn:

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM ƠN

Trân trọng cảm ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y và
toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi
điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Toàn thể anh, chị kỹ thuật công nhân trại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong
thời gian thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Chăn Nuôi 32 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Huỳnh Kim Ngân

iii


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày 03/06/2010 tại Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá
một số chỉ tiêu sinh sản của một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm
đóng góp cơ sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng
suất sinh sản của đàn heo nái của xí nghiệp.
Với 171 nái thuộc 3 giống thuần được khảo sát, gồm có:
Giống Landrace: 130 con
Giống Yorkshire: 36 con

Giống Duroc: 5 con
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái của 3 giống
thuần trên được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (252,10 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (371,10 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (9,74 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (8,98 con/ổ), số heo con
sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (9,62 con/ổ), số heo con chọn nuôi (8,60 con/ổ), số
heo con giao nuôi (9,44 con/ổ), số heo con cai sữa (8,17 con/ổ), trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa (56,33 kg/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh
(46,42 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,80 kg/con), số lứa đẻ nái
trên năm (2,38 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên năm (19,18 con/nái/năm).
Dựa vào tính toán chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI)
theo phương pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát
được xếp hạng như sau:
 Hạng I: Giống Landrace (101,00 điểm)
 Hạng II: Giống Yorkshire (100,13 điểm)
 Hạng III: Giống Duroc (74,10 điểm)

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn.........................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp ............................................ 3
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 3
2.1.2 Lịch sử hình thành ...................................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp .............................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo ........................................................................................... 4
2.1.6 Chương trình công tác giống ...................................................................... 4
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống ............................................................................... 4
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị .............................................................................. 5
2.1.6.3 Công tác giống ......................................................................................... 5
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái ........................................ 7
2.2.1 Tuổi thành thục ........................................................................................... 7
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................. 8
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................... 8

v


2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................... 9
2.2.5 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................... 9
2.2.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ......................................................... 10
2.2.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm................ 10
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái..................................... 10
2.3.1 Yếu tố di truyền ........................................................................................ 10
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh ..................................................................................... 11

2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .................................... 12
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 13
3.2 Phương pháp khảo sát...................................................................................... 13
3.3 Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 13
3.4 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát ...................................... 14
3.4.1 Chuồng trại ............................................................................................... 14
3.4.2 Trang thiết bị chuồng trại ......................................................................... 14
3.4.3 Thức ăn ..................................................................................................... 15
3.4.4 Nước uống ................................................................................................ 16
3.4.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................... 16
3.4.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng............................................................... 18
3.4.6.1 Vệ sinh ................................................................................................... 18
3.4.6.2 Quy trình tiêm phòng ............................................................................. 18
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................ 19
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 19
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 19
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................. 19
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ..................................................................... 19
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .............................................. 19
3.5.6 Số heo con sơ sinh chọn nuôi ................................................................... 19
3.5.7 Số heo con sơ sinh giao nuôi .................................................................... 19
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống .......................................... 19
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ....................................... 20

vi


3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ............................................................................... 20
3.5.11. Số heo con cai sữa ................................................................................. 20
3.5.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................... 20

3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................. 20
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ................................. 20
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ................................................................... 21
3.5.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ...................................................................... 21
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ....................................................... 21
3.5.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ......................... 21
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 22
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 23
4.1 Tuổi phối giống lần đầu................................................................................... 23
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................ 24
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ .................................................................................... 25
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................................................... 29
4.6 Số heo con chọn nuôi ...................................................................................... 30
4.7 Số heo con giao nuôi ....................................................................................... 32
4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................. 34
4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ........................................... 37
4.10 Tuổi cai sữa heo con ...................................................................................... 39
4.11 Số heo con cai sữa ......................................................................................... 41
4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .............................................................. 44
4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ........................................................ 46
4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh........................................ 48
4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ......................................................................... 49
4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................ 51
4.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................. 52
4.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ................................ 53

vii


Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 55

5.1 Kết luận ........................................................................................................... 55
5.2 Đề nghị ............................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 57
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 60

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLTOHCSSCS : Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
SHCCS

: Số heo con cai sữa

TLTOHCCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

SLĐNN

: Số lứa đẻ nái trên năm

SHCCSNN

: Số heo con cai sữa nái trên năm


Ctv

: Cộng tác viên

TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

LL

: Heo Landrace

YY


: Heo Yorkshire

DD

: Heo Duroc

TC

: Tính chung

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ ..13
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ....................................15
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng .................................................................................18
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ........................19
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi ......20
Bảng 3.6 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi chuẩn ......................................................................................21
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn .................................................21
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................23

Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................24
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ............................................................26
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ................................................................27
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo giống ....................................................28
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................29
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...............................................30
Bảng 4.8 Số heo con chọn nuôi theo giống...............................................................31
Bảng 4.9 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..............................................................32
Bảng 4.10 Số heo con giao nuôi theo giống .............................................................33
Bảng 4.11 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .............................................................34
Bảng 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống .......................35
Bảng 4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................36
Bảng 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống .................37
Bảng 4.15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................38
Bảng 4.16 Tuổi cai sữa heo con theo giống ..............................................................40
Bảng 4.17 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................41
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa theo giống .................................................................42
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................................43

x


Bảng 4.20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống ......................................44
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................45
Bảng 4.22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống ................................46
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................47
Bảng 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................48
Bảng 4.25 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................50
Bảng 4.26 Số lứa đẻ nái trên năm .............................................................................51
Bảng 4.27 Số heo con cai sữa nái trên năm ..............................................................52

Bảng 4.28 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................53

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, ngành chăn nuôi heo không những đáp ứng nhu cầu trong nước
mà còn tham gia xuất khẩu. Các xí nghiệp chăn nuôi heo nói chung và xí nghiệp
chăn nuôi heo Đồng Hiệp nói riêng muốn tồn tại và phát triển cần phải không
ngừng nâng cao về số lượng mà cả về chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng trong nước, hướng đến xuất khẩu đồng thời phấn đấu xây dựng một
thương hiệu riêng.
Để làm được điều đó, xí nghiệp đã ứng dụng và không ngừng cải thiện biện
pháp khoa học kỹ thuật về dinh dưỡng, thú y, quy trình chăn sóc nuôi dưỡng, quản
lý, tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất chất... cho phù hợp với chăn nuôi
heo hướng công nghiệp, trong đó công tác giống đóng vai trò quan trọng. Ngoài
việc áp dụng các phương pháp chọn lọc nhân giống thuần, lai giữa các giống heo
ngoại có năng suất cao để cải tiến giống… thì việc thường xuyên khảo sát, đánh giá
thành tích sinh sản của đàn heo đang nuôi là điều hết sức cần thiết để phục vụ cho
công tác giống đã nêu.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự phân công của Bộ Môn Di
Truyền Giống Động Vật và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, cùng với
sự hổ trợ và giúp đỡ của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, chúng tôi tiến hành
đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái thuần tại xí nghiệp chăn
nuôi heo Đồng Hiệp”.

1



1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của ba giống heo nái thuần hiện có
tại xí nghiệp góp phần cơ sở dữ liệu cho công tác giống cải thiện và nâng cao sức
sinh sản của đàn heo nái, để phục vụ cho việc sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, ghi nhận và so sánh một số chỉ tiêu về sinh sản của một
số giống heo nái thuần hiện đang được nuôi tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí địa lý của xí nghiệp có thể nói là khá thuận lợi cho việc phát triển
ngành chăn nuôi (xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư
thưa thớt) thuận lợi hơn rất nhiều so với địa thế trước đây (xí nghiệp nằm giữa khu
dân cư Linh Xuân, Thủ Đức).
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, lấy tên là Đồng Hiệp.
Năm 1975 đổi tên thành xí nghiệp chăn nuôi heo 3/2. Đến tháng 3 năm 1996 lấy lại
tên cũ và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường,
xí nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp cũ:

Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
Xí nghiệp chăn nuôi heo Khang Trang
Xí nghiệp chăn nuôi heo Dưỡng Sanh
Và xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp đã khánh thành ngày 15/8/2004.
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng Kỹ Thuật của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, tính đến
ngày 3 tháng 6 năm 2010. Tổng đàn (không tính heo con theo mẹ) là 12407 con,
trong đó bao gồm:
- Đực giống: 40 con
- Nái sinh sản: 2512 con
- Hậu bị: 1540 con
+ Đực hậu bị: 85 con
+ Cái hậu bị: 1455 con
- Heo con cai sữa: 3167 con
- Heo thịt: 5148 con
2.1.6 Chương trình công tác giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống

Đực giống thuộc các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ
Mỹ. Riêng heo nái, một số giống thuần được nhập từ Mỹ, đa số còn lại là nái nền
thuộc giống Yorkshire, Landrace, Duroc và lai Yorkshire x Landrace, Landrace x

4


Yorkshire được chọn lọc tại xí nghiệp. Hiện xí nghiệp đang thực hiện quy trình
chọn lọc hậu bị và nhân giống tại xí nghiệp để thay thế nái già, nái có thành tích
sinh sản kém.
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị
Heo nái được chọn để làm hậu bị, để thay đàn qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn chọn heo ở 1 ngày tuổi:
- Dựa trên thẻ heo nái đã ghép phối từ trước
- Số con đẻ ra còn sống cùng ổ trên 10 con
- Trọng lượng sơ sinh trên 1,45kg, số vú trên 12 (mỗi hàng trên 6 vú)
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn 56 – 60 ngày tuổi:
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Tăng trọng từ 56 -150 ngày trên 600g/ngày
- Độ dày mỡ lưng (qui về 100kg): 15 – 20 mm
Giai đoạn chọn heo ở 240 ngày tuổi:
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Trọng lượng trên 120kg
- Có biểu hiện lên giống lần đầu
2.1.6.3 Công tác giống
Hiện nay tại xí nghiệp chia làm 4 cấp độ khác nhau
Tổ A: nuôi 840 con nái thuần chủng còn gọi là đàn ông bà, trong đó có một
tỷ lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Như vậy tổ A đàn luôn
duy trì ở 2 cấp độ tuân thủ nghiêm ngặt công thức phối như sau:


5


Đàn hạt nhân
Giống Yorkshire

Đực Yorkshire x Cái Yorkshire

Yorkshire

Giống Landrace

Đực Landrace x Cái Landrace

Landrace

Giống Duroc

Đực Duroc x Cái Duroc

Duroc

Đàn ông bà

Đực Yorkshire x Cái Landrace

Đàn mẹ

Cái Yorkshire – Landrace (YL)


Đàn ông bà

Đực Landrace x Cái Yorkshire

Đàn mẹ

Cái Landrace – Yorkshire (LY)

6


Tổ B và C: tổng cộng nuôi 1672 con nái lai hai máu Yorkshire x Landrace và
Landrace x Yorkshire là đàn bố mẹ được cung cấp từ tổ A, đây là đàn ở cấp độ thứ
3 và tuân thủ theo công thức phối sau:
Đàn bố mẹ

Đàn thương phẩm

Đàn bố mẹ

Đàn thương phẩm

Đực Duroc x (cái Yorkshire - Landrace)

Duroc - Yorkshire - Landrace

Đực Duroc x (Cái Landrace – Yorkshire)

Duroc – Landrace – Yorkshire


Tổ D: nuôi đàn heo thương phẩm để bán heo con giống và bán heo thịt. Đàn
heo này được cung cấp từ tổ A, B và C.
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái
2.2.1 Tuổi thành thục
Heo thành thục sớm giúp tiết kiệm được thời gian, thức ăn và công chăm sóc.
Giống heo có ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thành thục, trung bình heo hậu bị cái thành
thục vào khoảng 6 – 9 tháng tuổi nhưng sớm hay muộn còn phụ thuộc vào các yếu
tố như: giống, dinh dưỡng, điều kiện khí hậu, chế độ chăm sóc quản lý…
Heo giống nội có tuổi thành thục sớm hơn heo giống ngoại, heo lai có tuổi
thành thục sớm hơn heo thuần từ 1-4 tuần. (Christenson và ctv, 1979) (trích dẫn Võ
Thị Tuyết, 1996), giữa các giống heo Yorkshire, Landrace, Duroc thì Landrace có
tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là Yorkshire và muộn nhất là Duroc.
Heo hậu bị cái với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm đạt tuổi thành thục,
nhưng nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng sẽ làm heo bị nâng cũng làm cho
tuổi thành thục chậm lại.

7


Theo Zimmerman (1981) và Hughe (1993) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996),
khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm thành thục hơn khi tiếp xúc với heo đực
giống.
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái có tuổi phối giống lần đầu sớm và đạt kết quả cao sẽ dẫn đến tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh sẽ gia tăng được thời gian sử dụng nái.
Một số nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy tỷ lệ heo nái bị loại thải do vô sinh
tăng từ 18 % ở nái có độ tuổi phối giống lần đầu 200 ngày, lên đến 24,5 % ở tuổi
phối giống lần đầu lúc 320 ngày.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996), thì cần phải bỏ qua chu kì động

dục lần đầu tiên không nên phối vì cơ thể nái chưa phát triển tốt nhất, chưa dự trữ
đủ chất dinh dưỡng để nuôi thai, trứng cũng chưa chín một cách hoàn hảo. Để đạt
được hiệu quả sinh sản tốt và duy trì lâu dài thì nên cho nái thuần và nái lai đẻ lứa
đầu tiên vào khoảng 12 tháng tuổi.
Theo Trần Thị Dân (2003), heo thường được phối giống khi đạt khoảng 110
kg và ở lần động dục thứ hai.
Thời điểm phối giống quy định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Theo
Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), đối với heo hậu bị nên phối giống vào
khoảng 12 – 30 giờ sau khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ.
Để tăng tỷ lệ đậu thai người ta thường phối 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 – 24
giờ.
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu được nhà chăn nuôi quan tâm, tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào
yếu tố như giống, tỷ lệ đậu thai lần đầu và thời gian mang thai. Heo hậu bị có tuổi
đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm và được chăm sóc nuôi dưỡng hợp lý.
Hậu bị nái có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc cho
phối giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, chất
lượng tinh kém, thức ăn kém dinh dưỡng, chuồng trại không đảm bảo mắc các bệnh

8


sản khoa và truyền nhiễm, sự quản lý chăm sóc không tốt trong thời gian mang
thai… là những nguyên nhân làm kéo dài tuổi đẻ lứa đầu.
Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai
sớm. Điều này giúp nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, heo đưa vào sử dụng
sớm sẻ làm giảm rõ rệt lượng thức ăn và những chi phí khác.
Cần quan sát kỹ để phát hiện động dục và phối giống đúng thời điểm để nâng
cao năng suất con nái và tăng khả năng đậu thai. Phát hiện không đúng sẽ bỏ qua
một chu kỳ gây lãng phí thức ăn và công chăm sóc nuôi dưỡng.

2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: phối giống đúng thời
điểm, số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), thì thời điểm phối
giống, kỹ thuật phối giống, chế độ chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng sau khi phối,
mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của heo nái… đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu
này.
Nhưng để đánh giá năng suất sinh sản của heo vẫn là giống. Vì thế việc cải
thiện heo giống và sử dụng ưu thế lai vẫn là vấn đề ưu tiên hàng đầu để nâng cao
tính mắn đẻ của nái. (Whittemore, 1993) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
2.2.5 Số lứa đẻ của nái trên năm
Nái có số lứa đẻ trên năm cao thì càng chứng tỏ rằng nái đó có khả năng sinh
sản tốt. Việc rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ và tuổi cai sữa heo con sẽ làm
tăng chỉ tiêu này.
Để nâng cao số lứa đẻ của nái trên năm có thể tập ăn cho heo con sớm bằng
thức ăn tập ăn và cai sữa sớm cho heo con khoảng 21 – 25 ngày tuổi, bên cạnh đó
chăm sóc quản lý tốt giúp nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa heo con.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), những nguyên nhân mà
nhà chăn nuôi không phát hiện được biểu hiện động dục sau cai sữa là dinh dưỡng
không tốt, heo bị bệnh tật nhất là đường sinh dục, heo bị stress do nhiệt độ cao,
động dục thầm lặng do nhà chăn nuôi không theo dõi kỹ.

9


Theo Evans (1989) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), nếu cai sữa trước 3 tuần
tuổi thì gây giảm số trứng rụng ở lần phối giống lại và gia tăng tỷ lệ chết thai ở lần
mang thai kế tiếp. Heo nái có biểu hiện lên giống lại từ 4 – 10 ngày sau cai sữa.
Trong thời gian này, nhà chăn nuôi phải quan sát kỹ để phối giống cho đúng thời
điểm nếu không thì phải chờ chu kỳ sau gây tốn kém về thức ăn và công chăm sóc.

2.2.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng nuôi con của nái và trình độ
quản lý chăm sóc của người chăn nuôi, chỉ tiêu này bao gồm: số lứa đẻ của nái trên
năm và số heo con cai sữa trên ổ.
Số heo con cai sữa phụ thuộc nhiều yếu tố khác như: số heo con đẻ ra trên ổ,
số heo con sơ sinh con sống, tỷ lệ nuôi sống đến khi cai sữa…
Theo Liptrap và ctv (1981) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), để đạt được tỷ lệ
heo con nuôi sống đến cai sữa cao thì cần phải có những biện pháp quản lý tốt như
cân bằng số heo con cho nái, tập cho heo con ăn sớm, kiểu chuồng trại thích hợp và
vệ sinh sát trùng tốt…
2.2.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm
Chỉ tiêu này phụ thuộc nhiều yếu tố như: số ngày cai sữa, khả năng tiết sữa
nuôi con của heo mẹ và sức ăn của heo con, quan trọng trong giai đoạn này heo con
ít hoặc không bị bệnh làm giảm khả năng ăn. Để đạt chỉ tiêu này theo mong muốn
cần quan tâm đến việc tăng cường nhiều biện pháp kỹ thuật như chất lượng tinh của
heo đực giống cha, kỹ thuật phối giống, dinh dưỡng cho heo nái mẹ trong thời gian
mang thai và nuôi con hợp lý, cùng các yếu tố ngoại cảnh khác như chuồng trại, tiểu
khí hậu chuồng nuôi, phòng ngừa bệnh cho heo mẹ và heo con, chọn lựa những heo
nái giống nuôi con khéo, nhằm nâng cao số lứa đẻ nái trên năm và trọng lượng toàn
ổ heo cai sữa trên một lứa.
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
2.3.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh
sản của thú. Nó là khả năng truyền cho con cháu những đặc tính chung mà cha mẹ

10


tổ tiên trước có, được đánh giá bằng hệ số di truyền. Trong cùng một giống, các
dòng khác nhau sẽ cho năng suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của

chúng (Phạm Trọng Nghĩa, 2002).
Theo Galvil và ctv (1993) (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng tính
mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di truyền từ đời trước truyền lại cho con cháu các
đặc điểm của mình. Đặc tính này không thể thay đổi được mặc dù đã có những biện
pháp khác như dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt.
Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm
cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Đây cũng là yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của nái. Ngoại
cảnh thuận lợi sẽ đem lại hiệu quả mong muốn. Theo Phạm Trọng Nghĩa (2005),
một kiểu di truyền tốt nếu không có điều kiện ngoại cảnh tốt thì sẽ đem lại hiệu quả
kém.
Khí hậu chuồng nuôi: nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ, độ thông thoáng, chất khí và
bụi…sẽ ảnh hưởng đến sự phát dục và sinh sản của heo nái. Khí hậu quá nóng làm
thú mệt mõi, dễ bị stress nhiệt hoặc khí hậu quá lạnh cùng với ẩm độ cao cũng làm
heo dễ bị bệnh đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh sản của heo nái.
Theo Hồ Thị Kim Hoa (2004) ẩm độ chuồng nuôi nên khoảng 50 – 70 % ẩm
độ quá cao (> 90 %) sẽ làm vật nuôi khó chịu mất cảm giác ngon miệng và giảm
khả năng tiêu hóa thức ăn.
Yếu tố dinh dưỡng: trong thức ăn của nái cần cung cấp đầy đủ năng lượng,
protein, các loại vitamin, khoáng… để đảm bảo cho việc phát triển, duy trì thể
trạng, sức khoẻ của nái cũng như khả năng nuôi thai.
Bệnh tật: ảnh hưởng đến năng suất sinh sản một cách rõ rệt, tuy nhiên còn
phụ thuộc ở mức độ bệnh và từng loai bệnh lý của heo. Một số bệnh gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng sinh sản như: bệnh sẩy thai truyền nhiễm, hội chứng rối
loạn sinh sản hô hấp trên heo, bệnh giả dại, bệnh do kí sinh trùng…

11



Quản lý và chăm sóc: có ảnh hưởng rất lớn đến sức sinh sản, chăm sóc tốt
giúp phát hiện kịp thời nái mắc bệnh để điều trị có hiệu quả, giảm tỷ lệ heo con
chết, heo con bị mẹ đè.
Yếu tố chuồng trại: phải được xây dựng đúng kỹ thuật phù hợp với thời tiết
của từng vùng, ánh sáng đầy đủ, đảm bảo độ thông thoáng không để lượng khí độc
tồn tại trong chuồng, nhằm tạo điều kiện cho đàn nái phát triển tốt.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nền chuồng nuôi tốt, độ
thông thoáng tốt, không ẩm thấp…sẽ đưa năng suất sinh sản của heo nái lên 10 –
15%, ngược lại sẽ giảm 15 – 30 %.
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái
Muốn nâng cao khả năng sinh sản của nái cần quan tâm khâu chọn giống và
nhân giống nhằm chọn ra những cá thể có thể trạng tốt để làm giống là một biện
pháp nâng cao sức sinh sản của heo nái.
Áp dụng các phương pháp lai để cải thiện khả năng sinh sản của thú.
Xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn sinh trưởng và phát
dục. Đối với heo hậu bị nên cho ăn định lượng để không bị mập.
Thường xuyên kiểm tra theo dõi kỹ để xác định đúng thời điểm phối giống,
áp dụng phương pháp truyền tinh truyền phôi đúng kỹ thuật với tinh có chất lượng
cao.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho con bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
Cải thiện tốt điều kiện chuồng trại và điều kiện tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Thực hiện công tác vệ sinh thú y và tiêm phòng đầy đủ, áp dụng phương
pháp cùng vào cùng ra để giảm thiểu tình trạng lây lan bệnh tật.
Quản lý tốt đàn heo nái sinh sản, đàn heo đực và đàn heo hậu bị.
Quan tâm đến việc nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về công
tác giống.

12



Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 Thời gian và địa điểm
Thời gian: từ ngày 01/03/2010 đến ngày 03/06/2010.
Địa điểm: tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, thuộc ấp 3, xã Phạm
Văn Cội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Phương pháp khảo sát
Lập phiếu cá thể cho mỗi heo nái, trên phiếu có ghi đầy đủ lý lịch của heo
nái theo dõi, thu thập số liệu hằng ngày trong suốt thời gian thực tập. (Phụ lục:
phiếu khảo sát thành tích cá thể heo nái qua các lứa đẻ).
Sử dụng thêm các tài liệu lưu trữ của các heo nái liên quan đến một số chỉ
tiêu sức sinh sản của các lứa trước từ lứa 1 đến lứa 9.
3.3 Đối tượng khảo sát
Tất cả các heo nái đang đẻ và nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa.
Bảng 3.1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ
Giống

Lứa đẻ (ổ)

Số nái
(con)

Tổng
cộng

1

2


3

4

5

6

7

8

9

(ổ)

Landrace

130

130

102

67

39

30


27

14

4

1

414

Yorkshire

36

36

26

24

19

17

16

8

6


4

156

Duroc

5

5

4

2

2

2

2

1

1

-

19

171


171

132

93

60

49

45

23

11

5

589

Tổng cộng

13


×