Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.85 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA
HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9

Sinh viên thực hiện : Huỳnh Nữ Thanh Tuyền
Lớp

: DH05DY

Ngành

: Dược Thú Y

Niên khóa

: 2005 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


****************

HUỲNH NỮ THANH TUYỀN

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA
HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ thú y chuyên ngành Dược

Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Huỳnh Nữ Thanh Tuyền
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con giai
đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo
Giống 2/9”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày…...tháng…...năm……..


Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
 Con gửi lời kính yêu đến ba mẹ, người đã sinh ra và nuôi dưỡng con bằng tất
cả tình thương, luôn là hậu phương trong những tháng ngày tuổi thơ và năm tháng
ngồi trên giảng đường đại học.
 Thành kính tri ân hương ồhn TS. Phạm Trọng Nghĩa, thầy đã mở đường
hướng dẫn, giúp đỡ cho em đề cương, địa điểm thực tập và biết ơn sâu sắc đến TS.
Trần Văn Chính, thầy đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ em giai đoạn cuối hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
 Xin chân thành cảm tạ Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường.
 Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 ,
các cô chú, anh chị em công nhân đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo kinh nghiệm chăn
nuôi và tạo môi trường thân thiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
 Xin gửi đến bạn bè trong và ngoài lớp đã luôn ở bên tôi, động viên và chia sẽ
những khó khăn trong suốt thời gian qua.
Huỳnh Nữ Thanh Tuyền

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian khảo sát từ 22/02/2010 đến 22/06/2010 trên heo con giai đoạn

21 – 60 ngày tuổi thuộc 4 nhóm giống LL, YY, LY, (PD)(LY) tại Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Giống 2/9, chúng tôi ghi nhận một số kết quả sau:
Nhiệt độ chuồng nuôi tương đối cao và chênh lệch trong ngày cao.
Trọng lượng nhập thực tế là 6,88 kg/con, cao nhất là nhóm giống LL (7,34
kg/con) và của các heo đực (6,98 kg/con) cao hơn các heo cái (6,81 kg/con).
Trọng lượng xuất thực tế là 17,98 kg/con, cao nhất là nhóm giống LY (18,75
kg/con) và của các heo đực (18,14 kg/con) cao hơn các heo cái (17,86 kg/con).
Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi là 6,26 kg/con, cao nhất là
nhóm giống LL (6,62 kg/con) và của các heo đực (6,32 kg/con) cao hơn các heo cái
(6,21 kg/con).
Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi là 18,67 kg/con, cao nhất là
nhóm giống LY (18,78 kg/con) và của các heo đực (19,09 kg/con) cao hơn các heo
cái (18,36 kg/con).
Tăng trọng ngày thực tế là 328 g/con/ngày, cao nhất là nhóm giống
(PD)(LY) (334 g/con/ngày) và của các heo đực (338 g/ con/ngày) cao hơn các heo
cái (321 g/con/ngày).
Tăng trọng ngày hiệu chỉnh là 318 g/con/ngày, cao nhất là nhóm giống
(PD)(LY) (323 g/con/ngày) và của các heo đực (327 g/con/ngày) cao hơn các heo
cái (311 g/con/ngày).
Tiêu tốn thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn tương ứng là 0,4 kg thức
ăn/con/ngày và 1,24 kg thức ăn/kg tăng trọng.
Tỷ lệ nuôi sống tính chung cho 4 nhóm giống là 99,5 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ heo con ho và ỷt lệ heo con có triệu chứng
viêm khớp của các heo con tính chung cho 4 nhóm giống khảo sát tương ứng là
1,24 %, 1,16 % và 0,83 %.

iv


MỤC LỤC

TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận ....................................................................................................... iv
Mục lục .........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ......................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục đích..............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1 Giới thiệu về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 ..............................................3
2.1.1 Vị trí địa lý ..........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành ...............................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của Xí Nghiệp ..............................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ...........................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống và các bước chọn giống .............................................................5
2.1.6.1 Công tác giống .................................................................................................5
2.1.6.2 Các bước chọn giống........................................................................................5
2.2 Đặc điểm của các giống heo ở Xí Nghiệp..............................................................6
2.2.1 Giống heo Yorkshire ...........................................................................................6
2.2.2 Giống heo Landrace ............................................................................................6

v



2.2.3 Giống heo Duroc .................................................................................................7
2.2.4 Giống heo Pietrain...............................................................................................7
2.2.5 Giống heo Hampshire .........................................................................................7
2.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .............................................................................7
2.3.1 Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................7
2.3.2 Thức ăn ................................................................................................................9
2.3.3 Nguồn nước sử dụng .........................................................................................10
2.3.4 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo ................................................10
2.3.4.1 Quy trình vệ sinh thú y ...................................................................................10
2.3.4.2 Quy trình tiêm phòng .....................................................................................11
2.3.5 Chăm sóc và nuôi dưỡng ...................................................................................12
2.3.5.1 Heo hậu bị ......................................................................................................12
2.3.5.2 Heo nái mang thai ..........................................................................................12
2.3.5.3 Heo nái đẻ và nuôi con ...................................................................................12
2.3.5.4 Heo con theo mẹ .............................................................................................13
2.3.5.5 Heo cai sữa .....................................................................................................13
2.4 Cơ sở lý luận ........................................................................................................14
2.4.1 Đặc điểm sinh lý heo con ..................................................................................14
2.4.2 Sinh trưởng và phát dục ....................................................................................14
2.4.2.1 Sinh trưởng .....................................................................................................14
2.4.2.2 Sự phát dục .....................................................................................................14
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục ..........................................15
2.4.3.1 Yếu tố di truyền ..............................................................................................15
2.4.3.2 Yếu tố ngoại cảnh...........................................................................................15
2.4.4 Các bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa .................................................16
2.4.4.1 Bệnh tiêu chảy ................................................................................................16
2.4.4.2 Bệnh viêm phổi ..............................................................................................18
2.4.4.3 Bệnh viêm khớp .............................................................................................19


vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................21
3.1 Thời gian và địa điểm...........................................................................................21
3.2 Phương pháp và đối tượng khảo sát .....................................................................21
3.2.1 Phương pháp khảo sát .......................................................................................21
3.2.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................................21
3.3 Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................................22
3.3.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ........................................................................................22
3.3.2 Các chỉ tiêu về sức sinh trưởng .........................................................................22
3.3.3 Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn .........................................................24
3.3.4 Các chỉ tiêu về sức sống ....................................................................................24
3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................26
4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ...........................................................................................26
4.2 Trọng lượng nhập và trọng lượng xuất ................................................................27
4.2.1 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế .....................................27
4.2.1.1 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo nhóm giống ......27
4.2.1.2 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo giới tính ............30
4.2.2 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu chỉnh
về 60 ngày tuổi ...........................................................................................................31
4.2.2.1 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu chỉnh
về 60 ngày tuổi theo nhóm giống ...............................................................................31
4.2.2.2 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu chỉnh
về 60 ngày tuổi theo giới tính.....................................................................................33
4.3 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh ..........................................35
4.3.1 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ...........35
4.3.2 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính .................37
4.4 Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn ....................................................38

4.5 Tỷ lệ nuôi sống đến lúc xuất ................................................................................39
4.6 Tỷ lệ bệnh .............................................................................................................40

vii


4.6.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...................................................................................40
4.6.2 Tỷ lệ heo con ho ................................................................................................41
4.6.3 Tỷ lệ heo con có triệu chứng viêm khớp ...........................................................41
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................42
5.1 Kết luận ................................................................................................................42
5.2 Đề nghị .................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................43
PHỤ LỤC ..................................................................................................................45

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLNTT

: Trọng lượng nhập thực tế

TLNHC 21

: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi

TLXTT

: Trọng lượng xuất thực tế


TLXHC 60

: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi

TTNTT

: Tăng trọng ngày thực tế giai đoạn từ cai sữa đến xuất

TTNHC

: Tăng trọng ngày hiệu chỉnh giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi

TSTK

: Tham số thống kê

n

: Số con hoặc số ô chuồng nuôi heo thí nghiệm

X

: Giá trị trung bình

SD

: Standard Devitation (độ lệch chuẩn)

CV (%)


: Coefficient of Variation (hệ số biến dị)

NSIF

: National Swine Improvement Ferderation

ANCO

: Agriculture Nutrition Cooporation
Công Ty Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế

ADE

: Vitamin tổng hợp A, D và E



: Thức ăn

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TT

: Tăng trọng

a, b, c,…


: Các giá trị tr ung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý
nghĩa về mặt thống kê.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 ................................4
Bảng 2.2 Giá trị dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở Xí Nghiệp ............................9
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng trên đàn heo của Xí Nghiệp. ...................................11
Bảng 2.4 Một số loại thuốc dùng điều trị tiêu chảy ...................................................18
Bảng 2.5 Một số loại thuốc dùng điều trị viêm phổi..................................................19
Bảng 2.6 Một số loại thuốc dùng điều trị viêm khớp.................................................20
Bảng 3.1 Công thức ghép phối tạo heo con khảo sát .................................................22
Bảng 3.2 Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa về 21 ngày tuổi .......................23
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ban ngày trong thời gian khảo sát ...........................26
Bảng 4.2 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo nhóm giống ...27
Bảng 4.3 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo giới tính ........30
Bảng 4.4 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo nhóm giống .....................................................................31
Bảng 4.5 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo giới tính...........................................................................34
Bảng 4.6 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống .....35
Bảng 4.7 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ..........37
Bảng 4.8 Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn ..........................................38
Bảng 4.9 Tỷ lệ nuôi sống đến lúc xuất .......................................................................39
Bảng 4.10 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ heo con ho, tỷ lệ heo con có triệu chứng
viêm khớp ...................................................................................................................40

x



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp .....................................................................4
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng nhập thực tế theo nhóm giống ...........................................28
Biểu đồ 4.2 Trọng lượng xuất thực tế theo nhóm giống ............................................29
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi theo nhóm giống ...........32
Biểu đồ 4.4 Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi theo nhóm giống ............33
Biểu đồ 4.5 Tăng trọng ngày thực tế theo nhóm giống ..............................................36
Biểu đồ 4.6 Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ........................................37

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Ngành nông nghiệp nước ta vẫn giữ vai trò quan trọng bên cạnh những
ngành nghề mới nhiều tiềm năng. Trong đó, ngành chăn nuôi heoã đgóp phần
không nhỏ vào sự phát triển của đất nước. Việt Nam bước vào hội nhập WTO (Tổ
chức thương mại thế giới) cùng với sự lạm phát kinh tế đã và đang đặt người chăn
nuôi trước những khó khăn nhất định, cần phải tìm một lối đi hiệu quả hơn. Để đáp
ứng với tốc độ phát triển, ngành chăn nuôi heo đã áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật của thế giới để nâng cao hiệu quả kinh tế, đồng thời đáp ứng nhu cầu của con
người về nguồn thực phẩm an toàn và chất lượng.
Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo thịt , cần phải có đàn
đực giống và đàn nái giống tốt để có thể tạo ra đàn heo con có chất lượng cao. Giai
đoạn heo cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và quan trọng. Heo con chịu ảnh
hưởng rất lớn từ môi trường. Ở giai đoạn này, chúng bị hàng loạt các stress do xa

mẹ, ghép bầy, chuyển chuồng, thay đổi nguồn thức ăn và đặc biệt là chất lượng di
truyền của thú cha mẹ….Do vậy, việc kiểm tra sức sinh trưởng, sức sống, sức kháng
bệnh của chúng giúp ta có thể đánh giá tổng quát về đàn heo nhằm cải thiện được
năng suất là cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự chấp thuận của Bộ môn Di Truyền
Giống, khoa Chăn Nuôi – Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Ban
giám đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, cùng với sự hướng dẫn của TS.
Phạm Trọng Nghĩa và TS. Trần Văn Chính , chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát
khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc
một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh trưởng , sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và một số
bệnh thường gặp trên heo con giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của từng nhóm giống để
có thể chọn lọc được nhóm giống tốt.
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi, đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, sức sống và một
số triệu chứng của các bệnh thường gặp của các nhóm giống heo giai đoạn 21 – 60
ngày tuổi.
- Theo dõi khả năng sử dụng thức ăn của đàn heo giai đoạn 21 – 60 ngày
tuổi.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã
Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Xí Nghiệp nằm cách trục lộ giao thông
chính khoảng 500 m, cách thị xã Thủ Dầu Một 30 km, giáp ranh với Thành Phố Hồ
Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Xí Nghiệp được xây dựng trên nền đất cao ráo, có độ dốc tương đối dễ dàng
thoát nước, xung quanh Xí Nghiệp có hàng rào cao tách biệt với bên ngoài.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đâ y do một tư nhân người Hoa
thành lập năm 1967 có tên là Trại Heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976, Trại được nhà nước tiếp quản
và đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9.
Tháng 4/1992, Xí Nghiệp sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi VIFACO trực
thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của Xí Nghiệp
Cung cấp heo con giống nuôi thịt.
Cung cấp số lượng nhỏ heo thịt thương phẩm.
Cung cấp heo giống đực và cái hậu bị thuần chủng và các nhóm giống lai.
Cung cấp tinh heo cho nhà chăn nuôi.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp được trình bày qua Sơ đồ 2.1.
CÔNG TY CHĂN NUÔI VIFACO
XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
GIÁM ĐỐC


BỘ PHẬN
TÀI VỤ

BỘ PHẬN
KỸ THUẬT

TỔ NÁI
SINH SẢN

TỔ GIỐNG

NÁI
KHÔ

BẢO VỆ

ĐỰC
GIỐNG

BỘ PHẬN PHỤC VỤ
SẢN XUẤT

TỔ DƯỠNG
THAI LẼ BẦY

NÁI NUÔI
CON

HEO

HẬU BỊ

TỔ CƠ KHÍ

HEO THỊT,
CAI SỮA

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp
2.1.5 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của Xí Nghiệp tính đến ngày 22/06/2010
Loại heo

Số lượng (con)

Tổng số heo

5034

Nái sinh sản

887

Nái hậu bị

633

Đực giống

59


Đực hậu bị

183

Heo con theo mẹ

1106

Heo cai sữa

1421

Heo thịt

745

4

NÁI
CHỮA


2.1.6 Công tác giống và các bước chọn giống
2.1.6.1 Công tác giống
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 cung cấp con giống tốt, heo thịt, heo
hậu bị đực và cái cho các cơ sở chăn nuôi nên vấn đề công tác giống được thực hiện
thường xuyên và chặt chẽ. Mỗi cá thể đều có gia phả tới đời ông bà, nhóm máu
phân chia rõ ràng và chính xác.
Giống heo của Xí Nghiệp được nhập từ rất nhiều nơi như: Mỹ, Canada, Anh,
Xí Nghiệp Heo Giống cấp I, Trại Heo Giống Kim Long…

Năm 2008, Xí Nghiệp nhập tinh heo từ Mỹ như tinh Pietrain, Duroc,
Landrace, Yorkshire về gieo tinh cho những giống heo tốt ở Xí Nghiệp để cải tạo lại
đàn heo nhằm tạo ra con lai đạt năng suất cao như tỷ lệ nạt cao và tránh đồng huyết.
Năm 2009, Xí Nghiệp nhập heo Duroc thuần từ Canada với một con đực
giống và một con cái giống nhằm mục đích tăng năng suất đàn heo của Xí Nghiệp.
Xí Nghiệp còn nhập con giống từ Xí Nghiệp Heo Giống cấp I, nhập cả con
nái và con con tạo con lai có phẩm chất tốt ở Xí Nghiệp để nâng cao thêm năng suất
của đàn heo và nâng cao lợi nhuận cho Xí Nghiệp.
2.1.6.2 Các bước chọn giống
Chọn heo sơ sinh: từ quần thể cha mẹ có thành tích cao, trọng lượng heo sơ
sinh đạt 1,2 kg trở lên, heo có ngoại hình đẹp, không bệnh tật, có 12 vú trở lên, các
vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường. Sau đó bấm số tai, tiến hành đăng
bộ vào sổ. Những con không đạt tiêu chuẩn thì không bấm tai.
Chọn heo lúc cai sữa: heo con được chọn lại lần thứ hai, chọn heo có trọng
lượng đạt 4 kg trở lên, không bệnh tật.
Chọn heo lúc 60 - 70 ngày tuổi: ngoại hình đẹp, thân hình tròn, chắc, lông da
bóng mượt, không dị tật, heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều
nhau, heo đực có dịch hoàn to và đều. Tiến hành cân và chuyển qua khu nuôi heo
hậu bị để kiểm tra năng suất sinh trưởng.
Chọn heo lúc 150 – 180 ngày tuổi : tiến hành giám định ngoại hình thể chất,
chấm điểm và phân cấp theo tiêu chuẩn của nhà nước Việt Nam TCVN 3667 - 89.

5


Các heo được chọn giống có da lông bóng mượt, đều, vai ngực mông nở nang, bốn
chân vững chắc, bộ phận sinh dục phát triển tốt và tương đối đồng đều, không bệnh
tật, phải linh hoạt, heo đực giống phải thể hiện tính hăng, biểu hiện rõ đặc điểm của
giống.
Heo đực và cái hậu bị thay đàn : được chọn lọc theo kết quả chỉ số sinh

trưởng, chỉ số dòng mẹ hoặc chỉ số dòng cha tùy theo nhóm giống. Đối với con đực
giống trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và
kiểm tra chất lượng tinh dịch.
Những heo sau khi chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ
lưỡng, có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt.
Phương thức phối giống ở Xí Nghiệp hoàn toàn bằng gieo tinh nhân tạo.
2.2 Đặc điểm của các giống heo ở Xí Nghiệp
2.2.1 Giống heo Yorkshire
Nguồn gốc: từ Anh
Đặc điểm: lông trắng tuyền, tai đứng thẳng, lưng thẳng, bụng thon, nhìn
ngang giống hình chữ nhật, cân đối, mõm ngắn. Bốn chân to, chắc chắn , sức đề
kháng bệnh cao, dễ nuôi, khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường khác
nhau.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 260– 300 kg,
tỷ lệ nạc 55 – 66%. Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 9 – 10 con.
2.2.2 Giống heo Landrace
Nguồn gốc: từ Đan Mạch
Đặc điểm: lông trắng tuyền, đầu nhỏ, tai to và xụ che mắt, mõm dài, lưng
thẳng, mông đùi to, dài đòn, nhìn ngang giống hình tam giác, chân nhỏ đi trên ngón,
khả năng sinh sản tốt, nuôi con giỏi và cho nhiều sữa, đàn heo sinh ra đều đặn, mau
lớn, khả năng thích nghi kém hơn một số giống khác..
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 200 – 250 kg,
tỷ lệ nạc 56 – 67%. Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 8 – 10 con.

6


2.2.3 Giống heo Duroc
Nguồn gốc: từ Mỹ
Đặc điểm: Lông màu nâu nhạt đến hung đỏ, thân hình vững chắc, mông phát

triển, bốn chân to khỏe, đi lại dễ dàng, móng chân màu đen, tai to ngắn, một nửa
phía đầu tai cụp về phía trước, đầu to, mõm thẳng, lưng hơi cong, bụng thon, phẩm
chất thịt tốt, sinh trưởng nhanh, sức đề kháng cao, chịu được các điều kiện bất lợi và
ít bị stress.
Heo 6 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng 100 kg, nái và nọc trưởng thành đạt
200 – 250 kg. Heo nái đẻ 1,8 – 2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 7 - 9 con.
2.2.4 Giống heo Pietrain
Nguồn gốc: xuất hiện ở Bỉ vào năm 1920, được công nhận giống vào năm
1956.
Đặc điểm: lông da màu trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to
vừa phải, mõm thẳng, bốn chân ngắn, mông rất nở, lưng rộng, nhiều nạc, tăng trọng
chậm, dễ bị stress nên khó nuôi.
Heo 6 tháng đạt trọng lượng 80 kg, trưởng thành đạt 200 – 250 kg, tỷ lệ nạt
68 %. Heo nái đẻ 1,8 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 7 – 9 con.
2.2.5 Giống heo Hampshire
Nguồn gốc: từ Mỹ
Đặc điểm: lông màu đen có vành trắng vắt ngang vai, mình ngắn, tai đứng,
lưng cong, đầu to vừa phải, bốn chân to khỏe, tầm vóc trung bình, cho tỷ lệ nạt cao,
có khả năng chịu được stress.
Heo nái đẻ 7 – 9 con/lứa, cho nhiều sữa và nuôi con tốt hơn heo Duroc.
2.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.3.1 Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A 1 , A 2 (chuồng nuôi hậu bị chờ phối và hậu bị chữa kỳ 1): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng
song sắt, có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự
động.

7



Dãy chuồng A 3 , A 4 (chuồng nuôi nái chữa kỳ 1): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng song sắt, có hệ thống
phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 1 , B 2, B 3 (chuồng nuôi nái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống
phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 4 , D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2 và đầu dãy chuồng B

4



chuồng nuôi nái vừa cai sữa h eo con): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi
măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun sương,
máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng C (chuồng nuôi hậu bị chữa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn bằng xi
măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng H, I, J, K, L, M (chuồn g nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, kiểu chuồng sàn được lắp bằng sắt, sàn cách nền 0,4 –
0,6 m, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng song sắt, có hệ thống phun sương, xung
quanh chuồng có màn che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, máng ăn bằng sắt,
máng uống là núm cắn tự động. Mỗi ô được lắp một góc nhỏ bằng nhựa cho heo
con và có máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn.
Dãy chuồng K 0 (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có quạt mát, có màn che chắn gió, dạng chuồng
sàn các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, máng ăn bằng sắt, máng uống là
núm cắn tự động.
Dãy chuồng P, N (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun

sương, máng ăn là máng bán tự động, máng uống là núm cắn tự động.

8


2.3.2 Thức ăn
Thức ăn nuôi heo chủ yếu của Xí Nghiệp được nhập từ Công Ty Liên Doanh
Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế (ANCO).
TĂHH U 10: dùng cho heo con tập ăn từ 7 ngày tuổi đến 7kg (dạng bột).
TĂHH U 20: dùng cho heo cai sữa từ 7 – 15 kg (dạng bột).
TĂHH U 41: dùng cho heo từ 15 – 30 kg (dạng viên).
TĂHH U 51: dùng cho heo từ 30 – 60 kg (dạng viên).
TĂHH U 61: dùng cho heo từ 60 kg đến xuất chuồng (dạng viên).
TĂHH U 71: dùng cho heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 1) (dạng viên).
TĂHH U 70: dùng cho heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 2) (dạng bột).
TĂHH U 80: dùng cho heo nái nuôi con (dạng bột).
TĂHH U 91: dùng cho heo đực giống (dạng viên).
Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH thường sử dụng ở Xí Nghiệp được
trình bày qua Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở Xí Nghiệp
TĂHH

Thành phần
ME

Protein



Ca


P

Muối

Độ ẩm

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

U 10

3400

20

2,5

0,7 – 1,2


0,5

0,5 – 1,2

14

U 20

3300

18,5

4

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U 41

3100

16,5

6


0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U 51

3000

14

7

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U 61

3000

13,5


8

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U 71

2900

13,5

8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14

U 70

2900


13,5

8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14

U 80

3250

16,5

5

0,9 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14

U 91


2900

17

8

1,0 – 1,2

0,7

0,5 – 1,2

14

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, 2010)

9


2.3.3 Nguồn nước sử dụng
Nguồn nước uống được bơm từ giếng khoan dự trữ trong bồn chứa rồi dẫn
đến các dãy chuồng và đến các núm uống tự động của mỗi ô.
Nước rửa chuồng được bơm lên từ các giếng khoan tại xí nghiệp.
2.3.4 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.3.4.1 Quy trình vệ sinh thú y
Đầu cổng Xí Nghiệp trang bị hố sát trùng, công nhân vào trại phải đi qua hố
sát trùng, xe ra vào được phun xịt thuốc sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch
và tránh lây lan mầm bệnh từ nơi này sang nơi khác.
Xí Nghiệp được quét dọn hằng ngày, vệ sinh chuồng trại và xung quanh

chuồng. Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng trại, khai thông
cống rãnh, vệ sinh hố sát trùng. Phun xịt thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Chuồng heo cai sữa, sau khi cai sữa cho heo con xong được rửa sạch sẽ, tháo
vĩ ra xịt sạch phân bám, chà rửa máng ăn, quét vôi chuồng và xung quanh chuồng,
phun xịt thuốc sát trùng và giữ chuồng trống ít nhất 1 tuần mới nhập heo mới vào.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng trong lúc làm việc. Nghiêm cấm
mặc quần áo ngoài vào trại, nhất là khu vực chăn nuôi, hạn chế việc qua lại giữa các
dãy chuồng.
Đối với khách tham quan, tất cả đều phải mặc quần áo bảo hộ riêng của trại
rồi mới vào trại dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân trong trại.

10


2.3.4.2 Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của Xí Nghiệp.
Loại heo

Ngày tuổi

Heo con

5

Viêm phổi địa phương

14

Tụ huyết trùng


19

Viêm phổi địa phương

Heo cai sữa

30

Dịch tả, Tụ huyết trùng

(lên sàn)

45

Lở mồm long móng

55

Dịch tả

70

Lở mồm long móng

80

Giả dại

180


Dịch tả, Tụ huyết trùng

190

Parvovirus

195

Lở mồm long móng

200

Giả dại

210

Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản

220

Parvovirus

230

Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản

Nái sau khi sanh

14


Tụ huyết trùng

(Ngày sau khi sanh)

18

Lở mồm long móng

22

Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản

Nái mang thai

65

Bệnh tiêu chảy do E.coli

(Ngày sau khi phối đậu thai)

75

Parvovirus

85

Dịch tả

95


Giả dại

100

Bệnh tiêu chảy do E.coli

Heo hậu bị

11

Phòng bệnh


2.3.5 Chăm sóc và nuôi dưỡng
2.3.5.1 Heo hậu bị
Heo hậu bị đực được nuôi trong chuồng cá thể để dễ dàng chăm sóc và theo
dõi, quản lý giống. Thức ăn mỗi ngày được định lượng .
Heo hậu bị cái được nuôi theo lô 13 – 15 con. Có máng ăn và uống tự động.
Cho ăn mỗi ngày 2 lần: 8 giờ và 15 giờ. Thức ăn dạng khô và nước uống
được cung cấp qua núm tự động.
Tắm, rửa chuồng 2 lần/ngày.
Mỗi tháng tiêm ADE 1 lần, thường xuyên kiểm tra tình hình sức khoẻ heo
hậu bị.
2.3.5.2 Heo nái mang thai
Mỗi con được cho ăn theo khẩu phần riêng, theo từng giai đoạn mang thai và
tình trạng mập ốm của nái, cho ăn 2 lần/ngày.
Nái mang thai tắm 2 lần/ngày.
Nái mang thai đư
ợc chuyển vào chuồng đẻ một tuần trước ngày sanh dự
kiến.

2.3.5.3 Heo nái đẻ và nuôi con
Lúc nái chưa sanh thì tắm cho nái 2 lần/ngày. Sử dụng thức ăn cho nái nuôi
con, cho ăn tự do để đủ sữa nuôi con, giảm sự hao hụt nái sau khi cai sữa, đủ sức để
lên giống cho lứa sau và tăng tuổi thọ nái.
Khi mới đẻ nái được tiêm truyền nước biển, tiêm kháng sinh nếu nghi ngờ
xảy ra tình trạng viêm nhiễm. Nái mới sinh còn yếu, chỉ cho ăn nhẹ, để dễ tiêu hoá.
Sau đó tăng thức ăn lên từ 1 - 3 ngày và trước khi cai sữa 1 - 3 ngày cũng giảm
lượng thức ăn để tránh tình trạng nái bị viêm vú, sốt sữa, đồng thời cũng tạo stress
để nái nhanh lên giống.
Làm vệ sinh, sát trùng âm hộ nái trước và sau khi sanh. Theo dõi nái đẻ và
can thiệp trong trường hợp đẻ khó.
Một ngày sau khi sanh nái được chích Lutalyse (2,5cc/con) giúp co thắ t tống
nhau ra, kích thích tiết sữa, tống dịch hậu sản ra ngoài. Thụt rửa tử cung bằng dung

12


dịch thuốc tím 1 % trong 3 ngày sau khi sanh tránh viêm nhiễm tử cung. Đo nhiệt
độ hậu môn liên tiếp trong 3 ngày sau khi sanh, theo dõi tình trạng sức khoẻ nái.
Trong thời gian đẻ không tắm cho nái mà chỉ rửa sàng chuồng 1 lần/ngày và
dọn phân 2 lần/ngày tránh heo con bị lạnh, gây tiêu chảy.
2.3.5.4 Heo con theo mẹ
Khi có dấu hiệu sanh công nhân trực đẻ chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, lồng úm heo
con và đèn làm ấm.
Lúc heo con sanh ra, lau chùi sạch sẽ, móc hàm lấy chất nhầy trong miệng để
tránh heo con bị ngạt, cắt rốn, cắt đuôi , bấm răng. Sau đó cân trọng lượng sơ sinh.
Những con bị dị tật, trọng lượng nhỏ dưới 0,8 kg loại bỏ.
Giữ ấm cho heo con bằng lồng úm và đèn tròn (100 w), cho heo con bú sữa
đầu. Không tắm cho heo con ở giai đoạn này.
Tiêm Fe vào lúc 3 ngày tuổi và 7 – 10 ngày tuổi (2 ml/con).

Tập cho heo con ăn lúc 7 ngày tuổi.
Heo được 7 – 10 ngày, cán bộ kỹ thuật bấm số tai c ho những con được giữ
làm giống và thiến những con đực không được chọn làm giống.
Vào khoảng 21 - 27 ngày heo con được cai sữa và cân trọng lượng.
2.3.5.5 Heo cai sữa
Heo 21 – 27 ngày tuổi thì được chuyển lên sàn dành cho heo cai sữa, chọn
những con tương xứng trọng lượng và theo nhóm giống vào một ô chuồ ng. Lúc
chuyển heo cân trọng lượng, đếm số con, chích ADE.
Heo được cho ăn tự do, thức ăn dạng bột. Thức ăn dành cho heo cai sữa là
TĂHH U10, TĂHH U20.
Heo cai sữa tắm 1 lần/ngày vào lúc trưa nắng.
Hằng ngày theo dõi những bệnh thường gặp trên heo cai sữa để điều trị kịp
thời.
Khi heo con đạt trọng lượng 17 – 22 kg/con thì xuất bán hoặc chuyển lên
chuồng nuôi heo thịt.

13


×