Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

ĐIỀU TRA TỶ LỆ CÁC BỆNH DA TRÊN CHÓ VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y SỐ 1 – QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐIỀU TRA TỶ LỆ CÁC BỆNH DA TRÊN CHÓ VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y SỐ 1 – QUẬN 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: PHAN HỮU DANH NHÂN
Lớp: DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2005 - 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************************

PHAN HỮU DANH NHÂN

ĐIỀU TRA TỶ LỆ CÁC BỆNH DA TRÊN CHÓ VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y SỐ 1 – QUẬN 9
– THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sĩ thú y chuyên ngành Dược
Giáo viên hướng dẫn:


TS. NGUYỄN VĂN KHANH
ThS. PHẠM NGỌC KIM THANH

Tháng 08/ 2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Phan Hữu Danh Nhân
Tên luận văn: Điều tra tỷ lệ các bệnh da trên chó và hiệu quả điều trị tại
phòng khám thú y Số 1 – Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh.
Đã hoàn thành luậnvăn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y ngày
…………………………

Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Văn Khanh

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến ba mẹ, những người đã sinh thành và dạy dỗ
con nên người, luôn là chỗ dựa tinh thần, vật chất vững chắc nhất giúp con có được
ngày hôm nay.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Văn Khanh, ThS. Phạm Ngọc Kim
Thanh đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình

thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp.
HCM, đặc biệt Ban Chủ Nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể thầy cô đã
tận tình dạy dỗ em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác tại Phòng mạch
Thú y Số 1 – quận 9 đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn những người thân và toàn thể các bạn trong và ngoài
lớp Dược Thú Y 31, đã giúp đỡ và động viên tôi trong những năm tháng học tập tại
trường, cũng như trong thời gian thực tập tốt nghiệp.

Phan Hữu Danh Nhân

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Điều tra tỷ lệ các bệnh da trên chó và hiệu quả điều trị tại phòng
khám thú y Số 1 – Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh”.
Trong thời gian từ ngày 4/1/2010 đến ngày 30/5/2010, chúng tôi đã khảo sát
2796 chó đến khám và điều trị tại phòng mạch thú y Số 1 – Quận 9 – Thành phố Hồ
Chí Minh, chúng tôi đã ghi nhận được một số kết quả như sau:
-

Tỷ lệ chó mắc bệnh ngoài da là 12,66%.

- Trong số những chó được xét nghiệm thì tỷ lệ chó nhiễm Demodex là
32,94%, tỷ lệ nhiễm Sarcoptes là 8,24%, tỷ lệ nhiễm nấm da là 12,35%, tỷ lệ nhiễm
ve là 30,59%, tỷ lệ nhiễm bọ chét là 6,47% và do nguyên nhân khác là 9,41%.
- Kết quả phân lập định danh mẫu nấm da là loài Microsporum canis.
- Không có khác biệt có nghĩa thống kê về tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes,

nấm da, ve, bọ chét ở nhóm chó nội và chó ngoại.
- Tỷ lệ nhiễm Demodex cao nhất là từ 2-6 tháng tuổi (48,28%) và thấp nhất
là trên 24 tháng (20%).
- Tỷ lệ nhiễm Sarcoptes cao nhất là 2-6 tháng tuổi (14,29%) và thấp nhất là
2-6 tháng tuổi (3,45%).
- Tỷ lệ nhiễm nấm da cao nhất là 7-24 tháng tuổi (17,24%) và thấp nhất là 26 tháng tuổi (6,25%).
- Tỷ lệ nhiễm ve cao nhất là dưới 2 tháng tuổi (43,75%) và thấp nhất là 2-6
tháng tuổi (20,69%).
- Tỷ lệ nhiễm bọ chét cao nhất là trên 24 tháng tuổi (10%) và thấp nhất là 2-6
tháng tuổi (0%).
- Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve, bọ chét của chó đực và chó
cái khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.

iv


- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh do Demodex là 94,64% trong thời gian 4-10 tuần.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh do Sarcoptes là 100% trong thời gian 2-3 tuần.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh do nấm da là 90,48% trong thời gian 4-10 tuần.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh do ve là 94,23% trong thời gian 4-5 tuần.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh do bọ chét là 100% trong thời gian 4-5 tuần.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh da do nguyên nhân khác là 75% trong thời gian 4-10
tuần.

v


MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA.......................................................................................................... i

PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................... ii
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ.................................................................. xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ......................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
2.1. Cấu tạo của da ............................................................................................... 3
2.1.1. Biểu bì .......................................................................................................... 3
2.1.2. Chân bì ......................................................................................................... 4
2.1.3. Hạ bì ............................................................................................................. 4
2.2. Sự tuần hoàn và hệ thống thần kinh của da ............................................... 4
2.2.1. Những mạch máu ......................................................................................... 4
2.2.2. Mạch bạch huyết .......................................................................................... 5
2.2.3. Thần kinh ..................................................................................................... 5
2.3. Những tuyến phụ thuộc da ............................................................................ 5
2.3.1. Tuyến bã ........................................................................................................ 5

vi


2.3.1.1. Cấu tạo ....................................................................................................... 6
2.3.1.2. Hoạt động của tuyến .................................................................................. 6
2.3.2. Tuyến mồ hôi ................................................................................................ 6
2.3.1.1. Tiểu cầu mồ hôi.......................................................................................... 6
2.3.1.2. Ống bài xuất ............................................................................................... 7

2.3.1.3. Đường mồ hôi ............................................................................................ 7
2.3.3. Tuyến sữa ...................................................................................................... 7
2.4. Sản phẩm của da ............................................................................................ 7
2.5. Sinh lý chức năng của da ............................................................................... 8
2.5.1. Chức năng bài tiết ......................................................................................... 8
2.5.2. Chức năng bảo vệ .......................................................................................... 8
2.5.3. Các chức năng khác của da ........................................................................... 8
2.6. Các yếu tố có thể gây bệnh trên da ............................................................... 9
2.6.1. Do dinh dưỡng .............................................................................................. 9
2.6.1.1. Thiếu acid béo ............................................................................................ 9
2.6.1.2. Thiếu đạm................................................................................................... 9
2.6.1.3. Thiếu vitamin A ......................................................................................... 9
2.6.1.4. Thiếu vitamin E .......................................................................................... 9
2.6.1.5. Thiếu vitamin nhóm B ............................................................................... 9
2.6.1.6. Thiếu đồng ................................................................................................. 10
2.6.1.7. Thiếu kẽm................................................................................................... 10
2.6.2. Do môi trường ............................................................................................... 10
2.7. Các nguyên nhân gây bệnh trên da thường gặp ......................................... 10
2.7.1. Demodex ........................................................................................................ 10
2.7.1.1. Phân loại ..................................................................................................... 10
2.7.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo ......................................................................... 10

vii


2.7.1.3. Chu kì sinh học........................................................................................... 11
2.7.1.4. Cách sinh bệnh ........................................................................................... 12
2.7.1.5. Triệu chứng và bệnh tích............................................................................ 12
2.7.1.6. Phòng ngừa và điều trị ............................................................................... 12
2.7.2. Sarcoptes scabiei var canis ........................................................................... 13

2.7.2.1. Phân loại ..................................................................................................... 13
2.7.2.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo ......................................................................... 13
2.7.2.3. Chu kì sinh học........................................................................................... 14
2.7.2.4. Cách sinh bệnh ........................................................................................... 15
2.7.2.5. Triệu chứng và bệnh tích............................................................................ 15
2.7.2.6. Chẩn đoán................................................................................................... 15
2.7.2.7. Phòng ngừa và điều trị ............................................................................... 15
2.7.3. Nấm da .......................................................................................................... 16
2.7.3.1. Phân loại ..................................................................................................... 16
2.7.3.2. Cách sinh bệnh ........................................................................................... 17
2.7.3.3. Nguyên nhân gây bệnh ............................................................................... 18
2.7.3.4. Triệu chứng và bệnh tích............................................................................ 18
2.7.3.5. Điều trị ....................................................................................................... 18
2.7.4. Ve .................................................................................................................. 19
2.7.4.1. Đặc điểm hình thái ..................................................................................... 19
2.7.4.2. Vòng đời ..................................................................................................... 20
2.7.4.3. Tác hại ........................................................................................................ 21
2.7.4.4. Phòng trị ..................................................................................................... 21
2.7.5. Bọ chét .......................................................................................................... 21
2.7.5.1. Phân loại ..................................................................................................... 21
2.7.5.2. Hình thái ..................................................................................................... 22

viii


2.7.5.3. Đặc điểm sinh học ...................................................................................... 22
2.7.5.4. Tác hại ........................................................................................................ 23
2.7.5.5. Phòng trị ..................................................................................................... 23
2.7.6. Rụng lông do rối loạn hormone .................................................................... 23
2.7.7. Sự tróc vảy ở da ............................................................................................ 23

2.7.8. Dị ứng............................................................................................................ 24
2.7.9. Nguyên nhân khác ......................................................................................... 24
2.8. Giới thiệu một số loại thuốc dùng trong điều trị Demodex, Sarcoptes,
nấm da, ve và bọ chét ............................................................................................ 24
2.8.1. Ivermectin 1% ............................................................................................... 24
2.8.2. Amitraz .......................................................................................................... 26
2.8.3. Thuốc kháng nấm .......................................................................................... 27
2.8.3.1. Griseofulvin................................................................................................ 27
2.8.3.2. Nystatin (Mycostatin) ............................................................................... 27
2.8.3.3. Triderm cream ............................................................................................ 28
2.8.4. Antiox – 50 .................................................................................................... 28
2.9. Một số nghiên cứu về bệnh da do Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve,
bọ chét ................................................................................................................... 29
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................... 31
3.1. Thời gian và địa điểm .................................................................................... 31
3.2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 31
3.3. Dụng cụ và vật liệu tiến hành ........................................................................ 31
3.4. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 31
3.4.1. Nội dung 1: Khảo sát tỷ lệ chó bệnh viêm da theo tuổi, giống,
giới tính và theo ký sinh trùng gây bệnh khác nhau ............................................... 31
3.4.2. Nội dung 2: Hiệu quả điều trị........................................................................ 32

ix


3.5. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 32
3.5.1. Phân loại chó đến khám ................................................................................ 32
3.5.2. Khám lâm sàng.............................................................................................. 32
3.5.3. Khám da ........................................................................................................ 32
3.5.4. Lấy mẫu ......................................................................................................... 33

3.5.5. Ghi nhận phương pháp điều trị ..................................................................... 36
3.6. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................... 38
3.6.1. Tỷ lệ chó bệnh viêm da ................................................................................. 38
3.6.2. Tỷ lệ chữa khỏi.............................................................................................. 38
3.6.3. Tỷ lệ tái phát.................................................................................................. 39
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 39
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 40
4.1. Tỷ lệ bệnh ngoài da trên tổng số chó khảo sát ............................................ 40
4.2. Tỷ lệ chó nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve, bọ chét trên tổng số
chó được xét nghiệm da ........................................................................................ 40
4.2.1. Demodex ........................................................................................................ 41
4.2.2. Sarcoptes ....................................................................................................... 42
4.2.3. Nấm da .......................................................................................................... 43
4.2.4. Ve .................................................................................................................. 44
4.2.5. Bọ chét ......................................................................................................... 45
4.3. Tỷ lệ chó nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve, bọ chét theo giống,
nhóm tuổi và giới tính ........................................................................................... 45
4.3.1. Tỷ lệ chó nhiễm Demodex theo giống, nhóm tuổi và giới tính..................... 45
4.3.2. Tỷ lệ chó nhiễm Sarcoptes theo giống, nhóm tuổi và giới tính .................... 47
4.3.3. Tỷ lệ chó nhiễm nấm da theo giống, nhóm tuổi và giới tính ........................ 49
4.3.4. Tỷ lệ chó nhiễm ve theo giống, nhóm tuổi và giới tính ................................ 51

x


4.3.5. Tỷ lệ chó nhiễm bọ chét theo giống, nhóm tuổi và giới tính ........................ 53
4.4. Tỷ lệ chó nhiễm ghép Demodex và nấm da, ve và bọ chét.......................... 54
4.5. Hiệu quả điều trị ............................................................................................ 55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 60
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 60

5.2. Đề nghị............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 62
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 66

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 4.1: Tỷ lệ bệnh ngoài da trên tổng số chó khảo sát .......................................40
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve, bọ chét trên
tổng số chó được xét nghiệm da.............................................................................41
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó nhiễm Demodex theo giống, nhóm tuổi và giới tính ..............45
Bảng 4.4: Tỷ lệ chó nhiễm Sarcoptes theo giống, nhóm tuổi và giới tính .............47
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó nhiễm nấm da theo giống, nhóm tuổi và giới tính..................49
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó nhiễm ve theo giống, nhóm tuổi và giới tính .........................51
Bảng 4.7: Tỷ lệ chó nhiễm bọ chét theo giống, nhóm tuổi, giới tính .....................53
Bảng 4.8: Tỷ lệ chó nhiễm ghép Demodex và nấm, ve và bọ chét ........................54
Bảng 4.9: Hiệu quả điều trị .....................................................................................53

xii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Cấu tạo của da .........................................................................................3
Hình 2.2: Vòng đời, vị trí ký sinh của Sarcoptes ....................................................14
Hình 2.3: Khuẩn lạc và bào tử của M.canis ............................................................16
Hình 2.4: Khuẩn lạc và bào tử của T. mentagrophtes .............................................17
Hình 2.5: Giống Amblyomma và giống Ornithodoros sp .......................................19
Hình 2.6: Ctenocephalides canis ............................................................................22

Hình 2.7: Công thức cấu tạo của ivermectin ...........................................................25
Hình 4.1: Demodex ở vật kính 100X và 400X ........................................................42
Hình 4.2: Sarcoptes ở độ phóng đại 100X và 400X ...............................................42
Hình 4.3: Khuẩn lạc M. canis sau 7 ngày nuôi cấy trên môi trường Sabouraud ....43
Hình 4.4: Chó bị nhiễm ve ......................................................................................44
Hình 4.5: Chó nội nhiễm Demodex dạng toàn thân ................................................46
Hình 4.6: Chó nhiễm Demodex dạng cục bộ ..........................................................46
Hình 4.7: Chó ngoại nhiễm Sarcoptes ....................................................................48
Hình 4.8: Chó trên 12 tháng tuổi bị nhiễm Sarcoptes.............................................48
Hình 4.9: Chó nội bị nhiễm nấm da ........................................................................50
Hình 4.10: Chó 3 tháng tuổi nhiễm nấm da ...........................................................50
Hình 4.11: Chó ngoại nhiễm ve .............................................................................52
Hình 4.12: Chó nhiễm Demodex trước khi điều trị ................................................56
Hình 4.13: Chó nhiễm Demodex sau khi điều trị ....................................................56
Hình 4.14: Chó nhiễm Sarcoptes trước khi điều trị ................................................56
Hình 4.15: Chó nhiễm Sarcoptes sau khi điều trị 2 ngày ......................................56
Hình 4.16: Chó bị dị ứng thức ăn trước khi điều trị ...............................................58
Hình 4.17: Chó bị dị ứng thức ăn sau khi điều trị ..................................................58

xiii


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ vòng đời của Demodex ...............................................................11
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân lập và định danh nấm .........................................................35

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU


1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của người dân ngày càng

được nâng cao, nhu cầu giải trí cũng phát triển theo. Một trong các thú vui của người
dân hiện nay là nuôi chó vì chó là loài động vật dễ thương, thông minh và trung thành
với chủ. Ngoài ra, chó còn được nuôi để giữ nhà, bảo vệ an ninh, tìm kiếm người bị
nạn,...
Cùng với sự gia tăng về số lượng và chủng loại thì các loại bệnh tật cũng tăng
theo. Đây không chỉ là nổi lo của người chủ nuôi mà còn là mối quan tâm của những
người làm công tác thú y. Một trong những bệnh thường gặp trên chó là bệnh viêm da,
bệnh này tuy không trực tiếp gây chết nhưng cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến thẩm
mỹ, làm giảm sức đề kháng của vật nuôi, một số bệnh còn có thể lây nhiễm sang người
như Sarcoptes. Vì thế phải nhanh chóng điều trị để tránh tình trạng nhiễm trùng kế
phát và hạn chế lây lan.
Hiện nay có rất nhiều loại thuốc dùng để điều trị bệnh viêm da nhưng tùy từng
loại thuốc mà có hiệu quả điều trị khác nhau. Cho nên ta cần tìm hiểu bệnh viêm da,
nguyên nhân và tác hại của bệnh từ đó có các phương pháp điều trị thích hợp. Được sự
đồng ý của Bộ môn Bệnh lý Kí sinh, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông
Lâm, Tp. Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Khanh và ThS. Phạm
Ngọc Kim Thanh. Chúng tôi tiến hành đề tài:
“Điều tra tỷ lệ các bệnh da trên chó và hiệu quả điều trị tại phòng khám
thú y Số 1 – Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh”.

1


1.2.


MỤC ĐÍCH
Điều tra tình hình nhiễm Demodex, Sarcoptes, nấm da, ve, bọ chét và các dị

ứng trên da chó tại phòng mạch thú y Số 1 – Quận 9 và ghi nhận hiệu quả điều trị để
làm cơ sở cho việc phòng và trị nhóm bệnh này tốt hơn.
1.3.

YÊU CẦU
-

Điều tra tình hình bệnh gây viêm da (Demodex, Sarcoptes, nấm da,…) trên
chó.

-

Ghi nhận các biểu hiện bệnh lý trên chó.

-

Lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm để xác định các nguyên nhân.

-

Theo dõi kết quả điều trị.

2


Chương 2

TỔNG QUAN

2.1. CẤU TẠO CỦA DA
Theo Lâm Thị Thu Hương (2006), da gồm có 3 lớp: biểu bì, chân bì và hạ bì.

Biểu bì

Chân bì

Hạ bì

Hình 2.1: Cấu tạo của da
/>2.1.1. Biểu bì
Là lớp ngoài cùng của da, là biểu mô lát kép hóa keratin (sừng) mạnh. Bề dày
của lớp này thay đổi tùy nơi. Thường dày ở những chỗ không có lông và có sự cọ sát
mạnh. Lớp này không có mạch máu, dinh dưỡng thực hiện nhờ sự thẩm thấu từ các
mao mạch bên dưới.
Lớp này có tác dụng:
- Lót mặt ngoài và bảo vệ cơ thể nhờ sự sừng hóa.
3


- Chứa hắc tố bào, là những tế bào tạo ra sắc tố có tác dụng bảo vệ cơ thể đối
với những tia bức xạ.
- Biểu bì không chứa mạch máu nên vi khuẩn không thể xâm nhập vào cơ thể
nếu vết thương chưa sâu đến lớp chân bì.
2.1.2. Chân bì
Là mô liên kết sợi và mô liên kết thưa vững chắc, có nhiều mạch máu và thần
kinh. Chân bì thường lồi lên biểu bì và tạo thành những nhú chân bì.
Chân bì được phân ra ba lớp:

- Lớp nhú: ngay sát biểu bì. Mỗi nhú là một khối mô liên kết thưa không có
hướng nhất định, ở đó ngoài thành phần mô liên kết còn chứa tương bào và một số
bạch cầu. đôi khi có những bó cơ trơn tạo thành cơ dựng lông.
- Lớp bình diện: là phần mô liên kết nằm song song với bề mặt da, lớp này chứa
nhiều sợi keo và sợi đàn hồi, mạch máu, mạch bạch huyết, các sợi thần kinh và đầu
thần kinh như tiểu thể Meissner, tiểu thể Golgi – Mazzoni.
- Lớp dạng gân: tạo bởi mô liên kết chứa nhiều sợi chạy song song bề mặt da và
nén chặt nhau. Ở đây chỉ có mạch máu chạy xuyên qua chứ không phân nhánh cũng có
những đầu thần kinh có bao.
2.1.3. Hạ bì
Mô liên kết mỡ được ngăn thành nhiều thùy và tiểu thùy bởi những bó sợi tạo
keo. Trong hạ bì chứa những tiểu động mạch, tiểu tĩnh mạch và mạch bạch huyết, dây
thần kinh, đầu thần kinh trần và đầu thần kinh bọc như tiểu thể Ruffini.
2.2. SỰ TUẦN HOÀN VÀ HỆ THỐNG THẦN KINH CỦA DA
2.2.1. Những mạch máu
Những động mạch hay tĩnh mạch của da nối với nhau thành lưới mạch máu
chạy song song với bề mặt của da. Chính nhờ cấu trúc này mà da đảm nhiệm nhiều
chức năng. Hệ động mạch và tĩnh mạch sẽ tạo thành hai lưới mạch: lưới nông và lưới
sâu.
- Lưới mạch máu sâu: Những mạch máu từ lớp dưới da tiến vào hạ bì rồi lên
đến lớp dưới chân bì và phân nhánh tạo ra dưới dạng động mạch sâu, cũng có một hệ
thống tĩnh mạch ngược lại.

4


- Lưới mạch máu nông: từ lưới động mạch sâu sẽ phân nhánh tạo ra những
động mạch nhỏ xuyên qua lớp dạng gân của chân bì lên tới lớp dưới nhú và tạo thành
lưới mao mạch nông. Lớp này lại phân nhánh để tạo ra những mao mạch hình quai để
tiếp xúc với tĩnh mạch của nhú.

2.2.2. Mạch bạch huyết
Bắt nguồn từ những mao mạch kín đầu nằm trong nhú chân bì sau đó đổ vào
lưới mao mạch bạch huyết dưới nhú đến tầng sâu của chân bì tạo thành lưới bạch
huyết trong chân bì, nằm giữa hai lưới mạch máu nông và sâu. Từ lưới này lại đổ vào
tĩnh mạch bạch huyết rồi xuyên qua hạ bì để đến tĩnh mạch bạch huyết dưới da.
2.2.3. Thần kinh
Những nhánh thần kinh của da có hai nguồn gốc: giao cảm và não tủy. chúng
tạo thành đám rối nằm ở hạ bì và có hai loại:
- Đám rối thần kinh có myelin: là những nhánh của thần kinh cảm giác, đuôi gai
của nó tạo thành những tiểu thể Vater – Pacini, Ruffini hay Golgi – Mazzoni.
- Đám rối thần kinh không có myelin: gồm những sợi thần kinh giao cảm tiếp
xúc quanh mạch máu và các tuyến dưới da.
2.3. NHỮNG TUYẾN PHỤ THUỘC DA
2.3.1. Tuyến bã
Là tuyến chế tiết ra chất làm mềm da và lông gọi là chất bã. Ở gia súc, trên bề
mặt da chỗ nào cũng có trừ một số nơi như đầu vú, da mũi, gan bàn chân, sừng
móng… Tuyến này thường nằm giữa chân lông và cơ dựng lông.

5


2.3.1.1. Cấu tạo
Tuyến được tạo thành bởi một khối đặc tế bào, khối này được chia thành nhiều
thùy nhưng có chung một ống bài xuất, ống này đổ vào nang lông hoặc đổ thẳng ra bề
mặt da.
Tuyến được bao phủ bởi một mô liên kết đàn hồi, kế là màng đáy, bên trong là
những tế bào tuyến có hình khối hoặc đa diện, nhân tế bào hình trứng, những tế bào
này có mức biệt hóa thấp, gián phân mạnh gọi là tế bào tuyến bã. Ngoài ra có một số tế
bào hóa sừng chia tuyến thành nhiều thùy. Những tế bào tuyến bã ở thành túi là tế bào
sống, càng vào trong lòng tuyến là những tế bào bị thoái hóa chứa hoàn toàn chất bã,

tế bào này sẽ bị đẩy ra ống bài xuất cùng với nhiều chất chứa trong tế bào theo phương
thức toàn hủy. Ống bài xuất tương đối ngắn và cấu tạo bởi biểu mô lát kép.
2.3.1.2. Hoạt động của tuyến
Chất bã của da chứa nhiều acid béo tự do, một ít cholesterin và các ester của nó.
Lúc mới tiết, chất bã lỏng sau đó cô đặc rất nhanh. Các sợi đàn hồi ở bao liên kết luôn
co rút nhẹ để đẩy sản phẩm ra bề mặt da.
2.3.2. Tuyến mồ hôi
Là những tuyến ống nằm sâu trong lớp chân bì. Ở chó tuyến cuộn lại thành bó.
Tuyến mồ hôi thường được chia thành ba đoạn:
2.3.2.1. Tiểu cầu mồ hôi
Đoạn này cong queo nằm trong hạ bì. Đó là phần chế tiết ra mồ hôi, đường kính
lớn hơn ống bài xuất. Vách ống cấu tạo bởi hai hàng tế bào:
- Tế bào tuyến: nằm bên trong, tùy giai đoạn hoạt độngmà tế bào có hình khối
hay trụ đơn. Nhân tế bào to, bào tương chứa nhiều bào quan và các chất vùi glycogen,
lipid, hạt sắc tố. Có 2 loại tế bào tuyến: loại sẫm màu có hạt ưa base và loại sáng màu
có hạt ưa acid, kích thước hạt nhỏ hơn.
- Tế bào cơ – biểu mô: nằm ngoài, những tế bào này có khả năng co bóp để đẩy
chất tiết ra khỏi tiểu cầu. Những tuyến nhỏ không có tế bào cơ biểu mô.
Ngoài ra chung quanh tiểu cầu có nhiều sợi đàn hồi và mạch máu. Sự chế tiết
mồ hôi được chi phối bởi thần kinh giao cảm.
2.3.2.2. Ống bài xuất

6


Đoạn này chạy xuyên qua chân bì đến lớp mầm của biểu bì. Vách của ống được
cấu tạo bởi hai hàng tế bào nằm trên màng đáy. Cả hai loại đều là khối đơn. Tế bào ở
hàng ngoài sẫm màu. Tế bào ở trong có tính bắt màu acid mạnh, đỉnh tế bào có ngấm
một chất mỡ có tác dụng bảo vệ.
2.3.2.3. Đường mồ hôi

Đoạn ống này xoắn ốc trong biểu bì lên đến bề mặt da. Tùy theo tính chất của
chất tiết, tuyến mồ hôi được phân thành hai loại:
- Loại tiết dịch loãng không mùi: thường có ở vùng ít lông hoặc không có lông.
- Loại tiết dịch đậm đặc: có nhiều hạt protid và có mùi riêng biệt đối với từng
loài, có khi với từng cá thể. Loại này có lòng ống rộng, đổ ra bẹ lông và phân bố trên
toàn bộ mặt da.
2.3.3. Tuyến sữa
Là loại tuyến mồ hôi biến đổi để thích ứng với chức phận tạo ra sữa. Tuyến này
chỉ phát triển mạnh ở thú cái. Tuyến sữa là một khối tròn dẹt nằm trong hạ bì, đẩy da
phồng lên. Tùy loại thú mà vị trí và số lượng tuyến thay đổi.
2.4. SẢN PHẨM CỦA DA
Lông: là sự biến dạng của lớp biểu bì. Biểu bì chạy lồng vào lớp bì và các tế
bào của nó bị hóa sừng. Lông có hình trụ dài, cắm sâu vào trong da và gồm có hai
phần: thân lông và chân lông
Móng: được phát sinh từ da, mô liên kết và xương của vùng đốt cuối cùng của
chi. Nó tạo thành miếng sừng bọc đầu các chi. Từ ngoài vào trong, móng gồm có ba
lớp: lớp ngoài (lớp mái), lớp giữa và lớp trong. Các lớp này có độ dày và cách sắp xếp
hơi khác nhau tùy theo loài gia súc.

7


2.5. SINH LÝ CHỨC NĂNG DA
2.5.1. Chức năng bài tiết
Tiết mồ hôi: sự tiết mồ hôi được thực hiện bởi tuyến mồ hôi. Phần lớn loài thú
về mùa đông tuyến mồ hôi thoái hóa, đến mùa hè lại phát triển. sự tiết mồ hôi có mấy
tác dụng sau: điều hòa nhiệt, thải bã, điều hòa áp suất thẩm thấu và độ toan kiềm trong
máu, điều hòa trao đổi muối, nước, chất mỡ ở da.
Tiết chất béo: chất béo ở da chủ yếu là các acid béo tự do, do tuyến bã tiết ra.
Có tác dụng làm bóng da, phòng khô da và nứt nẻ, làm cho lông được láng bóng, dai

bền và mềm dẻo, ngăn nước mưa và những chất có hại bên ngoài thâm nhập vào da,
giữ cho nước trong cơ thể không bay hơi ra ngoài quá nhiều.
2.5.2. Chức năng bảo vệ
Da là áo bọc chung quanh cơ thể, bảo vệ cơ thể tránh những ảnh hưởng của các
yếu tố bên ngoài như những va chạm cơ giới, sự cọ xát, đè nén, sự xâm nhập của vi
trùng, vi sinh vật gây bệnh, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn (trong quá trình trao
đổi chất, trên mặt da không ngừng sinh ra những men hòa tan vi khuẩn), ngăn cản sự
xâm nhập của tia tử ngoại và hóa chất…
Duy trì tính chất không thay đổi của môi trường bên trong cơ thể và nhờ có lớp
mỡ dưới da, da hoạt động như một tác nhân điều hòa thân nhiệt.
Da tham gia quá trình trao đổi chất rất mạnh. Quá trình hô hấp và bài xuất nhờ
mạng lưới mao mạch, các tuyến nằm ở da.
Da chứa nhiều đầu thần kinh cảm giác, giúp cơ cảm nhận được áp lực, nhiệt độ,
cảm giác đau.
2.5.3. Chức năng khác của da
Trong da cũng có quá trình phân giải đường, protid, mỡ, sinh sản nhiều sản vật
trao đổi như acid lactic, sản vật chứa nitơ,… đi vào máu.
Lưới mao mạch trong da rất phát triển, dưới ảnh hưởng của thần kinh, những
mao mạch trong da co bóp, giãn nở, làm lưu thông tuần hoàn, góp phần điều hòa và
phân bố lượng máu trong cơ thể.
Trong da chứa nhiều thụ quan khác nhau như xúc giác, hóa học, nhiệt độ,…
nhận các kích thích từ bên ngoài. Cho nên da là nơi bắt đầu của nhiều phản xạ không
điều kiện và có điều kiện (Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
8


2.6. CÁC YẾU TỐ CÓ THỂ GÂY BỆNH TRÊN DA
2.6.1. Do dinh dưỡng
2.6.1.1. Thiếu acid béo
Thường gặp trên thú chỉ nuôi bằng thức ăn hộp hay thức ăn khô bảo quản kém

hay quá hạn.
Triệu chứng lông khô, bạc màu, da dày có vảy nhẹ. Lâu ngày da tiết nhiều bã
nhờn, mở đường cho viêm da có mủ thứ phát nhất là giữa các ngón chân.
2.6.1.2. Thiếu đạm
Thiếu đạm nhanh chóng dẫn đến tổn thương trên da nhất là thú đang lớn. Triệu
chứng: tăng sừng hóa, tăng sắc tố lớp biểu bì đi đôi với màu lông bị nhạt, rụng lông
từng mảng, lông trở nên mỏng, khô, dễ đứt và mọc chậm, đóng vảy có thể đối xứng ở
đầu, lưng, ngực, bụng và chân.
2.6.1.3. Thiếu vitamin A
Triệu chứng: tăng sừng hóa bề mặt biểu mô, tăng chất sừng ở các tuyến bã làm
tắc đường dẫn và ngưng bài tiết, ta thấy có những nốt ửng đỏ, lông bạc màu với những
mảng rụng lông, dễ bị viêm nhiễm (Lê Văn Thọ, 2006).
2.6.1.4. Thiếu vitamin E
Cung cấp quá nhiều chất béo hay thiếu vitamin E đều dẫn đến tiết bã nhờn
giống bị bệnh do Demodex.
2.6.1.5. Thiếu vitamin nhóm B
Thiếu Biotine: dấu hiệu đặc trưng nhất là rụng lông vòng tròn quanh mặt và
mắt. Nặng hơn sẽ thấy đóng vảy bất kì chỗ nào đi đôi với ngủ lịm, tiêu chảy, gầy.
Thiếu B2: gây viêm da bã nhờn khô quanh mắt, bụng.
Thiếu Niacine: gây loét, tiêu chảy, gầy, viêm da, ngứa chi sau và bụng.
(Nguyễn Văn Hòa, 1998).

9


2.6.1.6. Thiếu đồng
Khiếm khuyết trong tạo sắc tố, hóa sừng không tốt, nang lông cũ và khô.
2.6.1.7. Thiếu kẽm
Triệu chứng: da ửng đỏ, rụng lông, mưng mủ ở cằm, xung quanh miệng, mắt,
tai, âm hộ, bìu dái, bao qui đầu, vùng xung quanh hậu môn. Lông cũ, tiết nhiều bã

nhờn, vảy dày ở cù chỏ. Gan bàn chân có thể phát triển sừng hóa (Nguyễn Phước
Trung, 2002).
2.6.2. Do môi trường
Là yếu tố cần được quan tâm, chuồng nuôi phải sạch thoáng mát. Cỏ khô, rơm
khô, gỗ bào, nền chuồng xi măng là những chất gây kích ứng mạnh nhất đối với chó có
da mẫn cảm. Đặc biệt môi trường xung quanh còn có thể là nguồn lây nhiễm các ngoại
kí sinh trùng. Điều này thấy rõ ở những chó nuôi tập trung hay nuôi nhốt ở mật độ cao.
Từ đó tạo điều kiện tốt cho sự xâm nhập các ngoại kí sinh trùng như: Demodex,
Sarcoptes và các vi khuẩn sinh mủ khác (Vũ Văn Hóa, 1997).
2.7. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TRÊN DA THƯỜNG GẶP
2.7.1. Demodex (Mò bao lông)
2.7.1.1. Phân loại
Theo Lê Hữu Khương (2008), phân loại của Demodex như sau:
Ngành

: Arthopoda

Lớp

: Arachnida

Bộ

: Acarina

Phân bộ

: Trombidiformes

Họ


: Demodicidae

Giống

: Demodex

Loài

: Demodex canis

2.7.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo
Cơ thể nhỏ, hơi dài, kích thước 0,1-0,3 mm, không có lông. Đầu giả rộng và lồi
cạnh, ngực mang bốn đôi chân hình mấu ngắn, bụng dài có vân ngang trên mặt lưng và
mặt bụng. Phần phụ miệng gồm một đôi xúc biện, một đôi kìm và một tấm dưới
miệng. Xúc biện có ba đốt, đốt cuối có 4-5 tơ hình que, kìm hình trâm, dẹp, mỏng. cơ

10


×